Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Ngày22 tháng 5 – 5 tháng 6
Lần thứ126
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 32X
Tiền thưởng43,600,000
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
Ba Lan Iga Świątek
Đôi nam
El Salvador Marcelo Arévalo / Hà Lan Jean-Julien Rojer
Đôi nữ
Pháp Caroline Garcia / Pháp Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ
Nhật Bản Ena Shibahara / Hà Lan Wesley Koolhof
Đơn nam trẻ
Pháp Gabriel Debru
Đơn nữ trẻ
Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková
Đôi nam trẻ
Litva Edas Butvilas / Croatia Mili Poljičak
Đôi nữ trẻ
Cộng hòa Séc Sára Bejlek / Cộng hòa Séc Lucie Havlíčková
Đôi huyền thoại dưới 45
Pháp Arnaud Clément / Pháp Fabrice Santoro
Đôi nữ huyền thoại
Ý Flavia Pennetta / Ý Francesca Schiavone
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Hà Lan Niels Vink
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Hà Lan Sam Schröder / Hà Lan Niels Vink
← 2021 ·Giải quần vợt Pháp Mở rộng· 2023 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland GarrosParis, Pháp, từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal. Barbora Krejčíková là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry.[1]

Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do các hạn chế COVID-19 ở Pháp. Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022WTA Tour 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở WimbledonGiải quần vợt Mỹ Mở rộng.[2]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ NgaBelarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ NgaBelarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[3][4]

Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8 Casper Ruud (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22. Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020. Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006.

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam
Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (22 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữBa Lan Magda LinetteTunisia Ons Jabeur [6]3–6, 7–6(7–4), 7–5
Vòng 1 đơn namCanada Félix Auger-Aliassime [9]Peru Juan Pablo Varillas [Q]2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [4]Pháp Clara Burel6–2, 6–3
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]Argentina Juan Ignacio Londero [LL]6–4, 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensĐức Jule Niemeier [Q]5–7, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namHoa Kỳ John Isner [23]Pháp Quentin Halys7–67–3, 4–6, 7–67–1, 7–68–6
Vòng 1 đơn namĐức Alexander Zverev [3]Áo Sebastian Ofner [Q]6–2, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữCanada Leylah Fernandez [17]Pháp Kristina Mladenovic6–0, 7–5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namBolivia Hugo DellienÁo Dominic Thiem6–3, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữEstonia Kaia KanepiTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [10]2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn namÝ Fabio FogniniÚc Alexei Popyrin6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Canada Rebecca Marino [Q]7–5, 6–0

Ngày 2 (23 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Ukraina Lesia Tsurenko [Q]6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữPháp Diane ParryCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [2]1–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Úc Jordan Thompson6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Nhật Bản Yoshihito Nishioka6–3, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Amanda Anisimova [27]Nhật Bản Naomi Osaka7–5, 6–4
Vòng 1 đơn namPháp Corentin Moutet [WC]Thụy Sĩ Stan Wawrinka [PR]2–6, 6–3, 7–6(7–2), 6–3
Vòng 1 đơn nữÚc Ajla TomljanovićEstonia Anett Kontaveit [5]7–6(7–5), 7–5
Vòng 1 đơn namCộng hòa Nam Phi Lloyd Harris vs Pháp Richard Gasquet1–6, 2–5, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữĐức Andrea PetkovicPháp Océane Dodin6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [10]Pháp Manuel Guinard [WC]7–5, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu [12]Cộng hòa Séc Linda Nosková [Q]6–7(4–7), 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn namPháp Benoît Paire vs Ilya Ivashka3–6, 2–1, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 3 (24 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữPháp Alizé CornetNhật Bản Misaki Doi6–2, 6–0
Vòng 1 đơn namNa Uy Casper Ruud [8]Pháp Jo-Wilfried Tsonga [WC]6–7(6–8), 7–6(7–4), 6–2, 7–6(7–0)
Vòng 1 đơn nữTây Ban Nha Paula Badosa [3]Pháp Fiona Ferro [WC]6–2, 6–0
Vòng 1 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]Ý Lorenzo Musetti5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nam Daniil Medvedev [2]Argentina Facundo Bagnis6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn namPháp Richard GasquetCộng hòa Nam Phi Lloyd Harris6–1, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Caroline GarciaHoa Kỳ Taylor Townsend [PR]6–3, 6–4
Vòng 1 đơn namPháp Hugo GastonÚc Alex de Minaur [19]4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6(10–4)
Vòng 1 đơn nữ Aryna Sabalenka [7]Pháp Chloé Paquet2–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [8]Pháp Tessah Andrianjafitrimo [WC]2–6, 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam Ilya IvashkaPháp Benoît Paire6–3, 7–5, 1–6, 7–5
Vòng 1 đơn namHoa Kỳ Frances Tiafoe [24]Pháp Benjamin Bonzi7–5, 7–5, 7–6(7–5)
Vòng 1 đơn nữRomânia Simona Halep [19]Đức Nastasja Schunk [LL]6–4, 1–6, 6–1
Vòng 1 đơn namPháp Gilles Simon [WC]Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [16]6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 4 (25 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữĐức Angelique Kerber [21]Pháp Elsa Jacquemot [WC]6–1, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn namĐức Alexander Zverev [3]Argentina Sebastián Báez2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [14]Canada Bianca Andreescu [PR]6–2, 6–4
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Pháp Corentin Moutet [WC]6–1, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữ Aliaksandra SasnovichVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu [12]3–6, 6–1, 6–1
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Karolína MuchováHy Lạp Maria Sakkari [4]7–6(7–5), 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Slovakia Alex Molčan6–2, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Sebastian Korda [27]Pháp Richard Gasquet7–6(7–5), 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ John Isner [23]Pháp Grégoire Barrère [WC]6–4, 6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Bỉ Alison Van Uytvanck6–1, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas6–1, 6–7(7–9), 5–7, 7–6(7–2), 6–4
Vòng 2 đơn nữPháp Diane ParryColombia Camila Osorio6–3, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 5 (26 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nam Daniil Medvedev [2]Serbia Laslo Đere6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [22]Pháp Caroline Garcia6–4, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn namPháp Gilles Simon [WC]Hoa Kỳ Steve Johnson7–5, 6–1, 7–6(8–6)
Vòng 2 đơn nữPháp Alizé CornetLatvia Jeļena Ostapenko [13]6–0, 1–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữTây Ban Nha Paula Badosa [3]Slovenia Kaja Juvan7–5, 3–6, 6–2
Vòng 2 đơn namPháp Hugo GastonArgentina Pedro Cachín [LL]6–4, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Hoa Kỳ Alison Riske6–0, 6–2
Vòng 2 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]Cộng hòa Séc Zdeněk Kolář [Q]6–3, 7–6(10–8), 6–7(3–7), 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữPháp Léolia Jeanjean [WC]Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [8]6–2, 6–2
Vòng 2 đơn namBỉ David GoffinHoa Kỳ Frances Tiafoe [24]3–6, 7–6(7–1), 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữTrung Quốc Zheng QinwenRomânia Simona Halep [19]2–6, 6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nam Andrey Rublev [7]Argentina Federico Delbonis6–3, 3–6, 6–2, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 6 (27 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCanada Leylah Fernandez [17]Thụy Sĩ Belinda Bencic [14]7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Slovenia Aljaž Bedene [PR]6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensPháp Diane Parry6–2, 6–3
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]Hoa Kỳ Sebastian Korda [27]6–4, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Amanda Anisimova [27]Cộng hòa Séc Karolína Muchová6–7(7–9), 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Estonia Kaia Kanepi6–3, 6–4
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Hà Lan Botic van de Zandschulp [26]6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn namĐức Alexander Zverev [3]Hoa Kỳ Brandon Nakashima7–6(7–2), 6–3, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namArgentina Diego Schwartzman [15]Bulgaria Grigor Dimitrov [18]6–3, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Aliaksandra SasnovichĐức Angelique Kerber [21]6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nữThụy Sĩ Jil Teichmann [23] Victoria Azarenka [15]4–6, 7–5, 7–6(10–5)
Vòng 3 đơn nam Karen Khachanov [21]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [10]6–2, 7–5, 5–7, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 7 (28 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Montenegro Danka Kovinić6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữTrung Quốc Zheng QinwenPháp Alizé Cornet6–0, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn namCroatia Marin Čilić [20]Pháp Gilles Simon [WC]6–0, 6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nữ Veronika Kudermetova [2]
Bỉ Elise Mertens [2]
Canada Leylah Fernandez
Bỉ Kirsten Flipkens
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn namĐan Mạch Holger RunePháp Hugo Gaston6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữRomânia Irina-Camelia BeguPháp Léolia Jeanjean [WC]6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam Daniil Medvedev [2]Serbia Miomir Kecmanović [28]6–2, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Veronika Kudermetova [29]Tây Ban Nha Paula Badosa [3]6–3, 2–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]Thụy Điển Mikael Ymer6–2, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namÝ Jannik Sinner [11]Hoa Kỳ Mackenzie McDonald6–3, 7–6(8–6), 6–3
Vòng 3 đơn nữÝ Camila Giorgi [28] Aryna Sabalenka [7]4–6, 6–1, 6–0
Vòng 3 đơn namBa Lan Hubert Hurkacz [12]Bỉ David Goffin7–5, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [22]Kazakhstan Elena Rybakina [16]3–6, 6–1, 7–6(10–3)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 8 (29 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữCanada Leylah Fernandez [17]Hoa Kỳ Amanda Anisimova [27]6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Bỉ Elise Mertens [31]6–4, 6–0
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Canada Félix Auger-Aliassime [9]3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Carlos Alcaraz [6] Karen Khachanov [21]6–1, 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữÝ Martina Trevisan Aliaksandra Sasnovich7–6(12–10), 7–5
Vòng 4 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Argentina Diego Schwartzman [15]6–1, 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn namĐức Alexander Zverev [3]Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles [Q]7–6(13–11), 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensThụy Sĩ Jil Teichmann [23]6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi namTây Ban Nha Marcel Granollers [4]
Argentina Horacio Zeballos [4]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara [Alt]
Hoa Kỳ Jackson Withrow [Alt]
6–1, 6–1
Vòng 3 đôi nữPháp Caroline Garcia [WC]
Pháp Kristina Mladenovic [WC]
Nhật Bản Misaki Doi
Úc Ajla Tomljanović
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữNa Uy Ulrikke Eikeri
Bỉ Joran Vliegen
Pháp Clara Burel [WC]
Pháp Hugo Gaston [WC]
6–4, 6–3
Vòng 3 đôi nữBỉ Maryna Zanevska
Bỉ Kimberley Zimmermann
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Úc Samantha Stosur
1–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữCộng hòa Séc Lucie Hradecká
Ecuador Gonzalo Escobar
Slovenia Andreja Klepač [5]
Ấn Độ Rohan Bopanna [5]
7–6(7–2), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 9 (30 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữ Veronika Kudermetova [29]Hoa Kỳ Madison Keys [22]1–6, 6–3, 6–1
Vòng 4 đơn namĐan Mạch Holger RuneHy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]7–5, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Trung Quốc Zheng Qinwen6–7(5–7), 6–0, 6–2
Vòng 4 đơn namCroatia Marin Čilić [20] Daniil Medvedev [2]6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữ Daria Kasatkina [20]Ý Camila Giorgi [28]6–2, 6–2
Vòng 4 đơn namNa Uy Casper Ruud [8]Ba Lan Hubert Hurkacz [12]6–2, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Jessica Pegula [11]România Irina-Camelia Begu4–6, 6–2, 6–3
Vòng 4 đơn nam Andrey Rublev [7]Ý Jannik Sinner [11]1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 10 (31 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữÝ Martina TrevisanCanada Leylah Fernandez [17]6–2, 6–7(3–7), 6–3
Tứ kết đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Hoa Kỳ Sloane Stephens7–5, 6–2
Tứ kết đơn namĐức Alexander Zverev [3]Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]6–4, 6–4, 4–6, 7–6(9–7)
Tứ kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Serbia Novak Djokovic [1]6–2, 4–6, 6–2, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 11 (1 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữ Daria Kasatkina [20] Veronika Kudermetova [29]6–4, 7–6(7–5)
Tứ kết đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Hoa Kỳ Jessica Pegula [11]6–3, 6–2
Tứ kết đơn namCroatia Marin Čilić [20] Andrey Rublev [7]5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6(10–2)
Tứ kết đơn namNa Uy Casper Ruud [8]Đan Mạch Holger Rune6–1, 4–6, 7–6(7–2), 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 12 (2 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nam nữNhật Bản Ena Shibahara [2]
Hà Lan Wesley Koolhof [2]
Na Uy Ulrikke Eikeri
Bỉ Joran Vliegen
7–6(7–5), 6–2
Bán kết đơn nữBa Lan Iga Świątek [1] Daria Kasatkina [20]6–2, 6–1
Bán kết đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [18]Ý Martina Trevisan6–3, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST (12 giờ sáng trên Sân Philippe ChatrierSân Suzanne Lenglen)

Ngày 13 (3 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đôi nam xe lănArgentina Gustavo Fernández
Nhật Bản Shingo Kunieda
Pháp Stéphane Houdet [2]
Pháp Nicolas Peifer [2]
7–6(7–0), 6–1
Bán kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Đức Alexander Zverev [3]7–6(10–8), 6–6, bỏ cuộc
Bán kết đơn namNa Uy Casper Ruud [8]Croatia Marin Čilić [20]3–6, 6–4, 6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 14 (4 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đơn nữ xe lănHà Lan Diede de Groot [1]Nhật Bản Yui Kamiji [2]6–4, 6–1
Chung kết đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Hoa Kỳ Coco Gauff [18]6–1, 6–3
Chung kết đôi namEl Salvador Marcelo Arévalo [12]
Hà Lan Jean-Julien Rojer [12]
Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 15 (5 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nữPháp Caroline Garcia [WC]
Pháp Kristina Mladenovic [WC]
Hoa Kỳ Coco Gauff [8]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [8]
2–6, 6–3, 6–2
Chung kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [5]Na Uy Casper Ruud [8]6–3, 6–3, 6–0
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)Điểm thắngĐiểm sauThực trạng
11Serbia Novak Djokovic8,6602503608,770Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
22 Daniil Medvedev7,980(0)1808,160Vòng 4 thua trước Croatia Marin Čilić [20]
33Đức Alexander Zverev7,075(0)7207,795Bán kết bỏ cuộc trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
44Hy Lạp Stefanos Tsitsipas5,965(45)1806,100Vòng 4 thua trước Đan Mạch Holger Rune
55Tây Ban Nha Rafael Nadal5,525(0)2,0007,525Vô địch, đánh bại Na Uy Casper Ruud [8]
66Tây Ban Nha Carlos Alcaraz4,648(3)3605,005Tứ kết thua trước Đức Alexander Zverev [3]
77 Andrey Rublev3,945(45)3604,260Tứ kết thua trước Croatia Marin Čilić [20]
88Na Uy Casper Ruud3,940(90)1,2005,050Á quân, thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
99Canada Félix Auger-Aliassime3,820(45)1803,955Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
1011Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie3,455(45)903,500Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [21]
1112Ý Jannik Sinner3,185(10)1803,355Vòng 4 bỏ cuộc trước Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
1213Ba Lan Hubert Hurkacz3,095171803,258Vòng 4 thua trước Na Uy Casper Ruud [8]
1314Hoa Kỳ Taylor Fritz2,920(45)452,920Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles [Q]
1415Canada Denis Shapovalov2,531(10)102,531Vòng 1 thua trước Đan Mạch Holger Rune
1516Argentina Diego Schwartzman2,505(90)1802,595Vòng 4 thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
1618Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta2,135(10)102,135Vòng 1 thua trước Pháp Gilles Simon [WC]
1717Hoa Kỳ Reilly Opelka2,180(45)102,145Vòng 1 thua trước Serbia Filip Krajinović
1821Bulgaria Grigor Dimitrov1,740(0)901,830Vòng 3 thua trước Argentina Diego Schwartzman [15]
1920Úc Alex de Minaur1,838(23)101,825Vòng 1 thua trước Pháp Hugo Gaston
2023Croatia Marin Čilić1,695(45)7202,370Bán kết thua trước Na Uy Casper Ruud [8]
2125 Karen Khachanov1,620(45)1801,755Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]
2224Gruzia Nikoloz Basilashvili1,628(10)451,663Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Mackenzie McDonald
2326Hoa Kỳ John Isner1,616(10)901,696Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles [Q]
2427Hoa Kỳ Frances Tiafoe1,599(23)451,621Vòng 2 thua trước Bỉ David Goffin
2528Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina1,400(10)101,400Vòng 1 thua trước Hà Lan Tallon Griekspoor
2629Hà Lan Botic van de Zandschulp1,344(26)901,408Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [5]
2730Hoa Kỳ Sebastian Korda1,326250901,166Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [6]
2831Serbia Miomir Kecmanović1,316(20)901,386Vòng 3 thua trước Daniil Medvedev [2]
2932Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans1,23263451,214Vòng 2 thua trước Thụy Điển Mikael Ymer
3033Hoa Kỳ Tommy Paul1,21890101,138Vòng 1 thua trước Chile Cristian Garín
3134Hoa Kỳ Jenson Brooksby1,207(0)101,217Vòng 1 thua trước Uruguay Pablo Cuevas
3235Ý Lorenzo Sonego1,190(20)901,260Vòng 3 thua trước Na Uy Casper Ruud [8]

† Cột này hiển thị (a) điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 (Belgrade 2Parma) hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Điểm từ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)Điểm sauLý do rút lui
10Ý Matteo Berrettini3,805(0)3,805Chấn thương tay phải
19Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut1,903(23)1,880Chấn thương cổ tay
22Pháp Gaël Monfils1,715(0)1,715Chấn thương chân phải

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sauThực trạng
11Ba Lan Iga Świątek7,0614302,0008,631Vô địch, đánh bại Hoa Kỳ Coco Gauff [18]
22Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková4,9112,000+28010+12,642Vòng 1 thua trước Pháp Diane Parry
34Tây Ban Nha Paula Badosa4,5454301304,245Vòng 3 bỏ cuộc trước Nga Veronika Kudermetova [29]
43Hy Lạp Maria Sakkari4,726780704,016Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Muchová
55Estonia Anett Kontaveit4,446130104,326Vòng 1 thua trước Úc Ajla Tomljanović
66Tunisia Ons Jabeur4,380240104,150Vòng 1 thua trước Ba Lan Magda Linette
77 Aryna Sabalenka3,9661301303,966Vòng 3 thua trước Ý Camila Giorgi [28]
88Cộng hòa Séc Karolína Plíšková3,67870703,678Vòng 2 thua trước Pháp Léolia Jeanjean [WC]
99Hoa Kỳ Danielle Collins3,315130703,255Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Shelby Rogers
1010Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza3,06010103,060Vòng 1 thua trước Estonia Kaia Kanepi
1111Hoa Kỳ Jessica Pegula2,9551304303,255Tứ kết thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
1212Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu2,910(5)702,975Vòng 2 thua trước Aliaksandra Sasnovich
1313Latvia Jeļena Ostapenko2,53610702,596Vòng 2 thua trước Pháp Alizé Cornet
1414Thụy Sĩ Belinda Bencic2,525701302,585Vòng 3 thua trước Canada Leylah Fernandez [17]
1515 Victoria Azarenka2,4402401302,330Vòng 3 thua trước Thụy Sĩ Jil Teichmann [23]
1616Kazakhstan Elena Rybakina2,4204301302,120Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Madison Keys [22]
1718Canada Leylah Fernandez2,245704302,605Tứ kết thua trước Ý Martina Trevisan
1823Hoa Kỳ Coco Gauff1,8864301,3002,756Á quân, thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
1919România Simona Halep2,1260702,196Vòng 2 thua trước Trung Quốc Zheng Qinwen
2020 Daria Kasatkina2,1151307802,765Bán kết thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
2117Đức Angelique Kerber2,354101302,474Vòng 3 thua trước Belarus Aliaksandra Sasnovich
2222Hoa Kỳ Madison Keys1,8991302402,009Vòng 4 thua trước Nga Veronika Kudermetova [29]
2324Thụy Sĩ Jil Teichmann1,78302402,023Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Sloane Stephens
2425Slovenia Tamara Zidanšek1,6837801301,033Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [11]
2527 Liudmila Samsonova1,670(30)101,650Vòng 1 thua trước Montenegro Danka Kovinić
2626România Sorana Cîrstea1,670240+18070+301,350Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Sloane Stephens
2728Hoa Kỳ Amanda Anisimova1,610102401,840Vòng 4 thua trước Canada Leylah Fernandez [17]
2830Ý Camila Giorgi1,583702401,753Vòng 4 thua trước Nga Daria Kasatkina [20]
2929 Veronika Kudermetova1,585704301,945Tứ kết thua trước Nga Daria Kasatkina [20]
3031 Ekaterina Alexandrova1,53170+6070+551,526Vòng 2 thua trước România Irina-Camelia Begu
3132Bỉ Elise Mertens1,5051302401,615Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Coco Gauff [18]
3234Cộng hòa Séc Petra Kvitová1,43570701,435Vòng 2 thua trước Úc Daria Saville [WC]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
21 Anastasia Pavlyuchenkova2,0931,300793Chấn thương đầu gối
33Ukraina Elina Svitolina1,4541301,324Chấn thương lưng và mang thai

Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngXếp hạngĐội
110Trung Quốc Zhang ShuaiPháp Nicolas Mahut
219Nhật Bản Ena ShibaharaHà Lan Wesley Koolhof
321Canada Gabriela DabrowskiÚc John Peers
423Hoa Kỳ Desirae KrawczykVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
539Slovenia Andreja KlepačẤn Độ Rohan Bopanna
642Kazakhstan Anna DanilinaKazakhstan Andrey Golubev
743Hoa Kỳ Bernarda PeraCroatia Mate Pavić
843México Giuliana OlmosEl Salvador Marcelo Arévalo
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Pháp Gabriel Debru đánh bại Bỉ Gilles-Arnaud Bailly, 7–6(7–5), 6–3

Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[5][6]

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128
Đơn nam20001200720360180904510
Đôi nam0
Đơn nữ13007804302401307010
Đôi nữ10

Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiệnCKBKTK
Đơn800500375100
Đơn quad800500375 / 100
Đôi800500100
Đôi quad800100

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128
Đơn€2,200,000€1,100,000€600,000€380,000€220,000€125,800€86,000€62,000
Đôi (mỗi đội)€580,000€290,000€146,000€79,500€42,000€25,000€15,500

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Petrequin, Samuel (13 tháng 6 năm 2021). “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Final sets in all four tennis grand slams to be decided by 10-point tie-break”. TheGuardian.com. 16 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Association of Tennis Professionals. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Roland Garros Points & Prize Money”. ATP Tour. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “French Open 2022: Dates, draws, prize money and everything you need to know”. WTA Tennis. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021
Giải quần vợt Pháp Mở rộngKế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2022
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_Ph%C3%A1p_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2022