Wiki - KEONHACAI COPA

Kevin Krawietz

Kevin Krawietz
Krawietz tại Vòng loại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Quốc tịch Đức
Sinh24 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
Coburg, Đức
Chiều cao1,91 m
Lên chuyên nghiệp2010
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởng$702,745
Đánh đơn
Thắng/Thua0–3
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 211 (17 tháng 12 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 280 (10 tháng 6 năm 2019)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL1 (2019)
Pháp mở rộngVL1 (2019)
Đánh đôi
Thắng/Thua20–22
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtSố 21 (10 tháng 6 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 21 (10 tháng 6 năm 2019)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngV3 (2019)
Pháp Mở rộng (2019)
WimbledonV3 (2018)
Mỹ Mở rộngV1 (2018)
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 6 năm 2019.

Kevin Krawietz (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1992) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức. Anh có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 21 trên thế giới vào tháng 6 năm 2019. Anh trở thành nhà vô địch giải Grand Slam sau khi vô địch nội dung đôi nam Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019, cùng với Andreas Mies.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Krawietz giành được một danh hiệu Grand Slam trẻ, tại Giải quần vợt Wimbledon 2009 - Đôi nam trẻ.

Chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Krawietz ra mắt ATP tại 2009 International German Open sau khi được đặc cách. Anh thua ở vòng 1 trước Jan Hernych sau 3 set đấu, 0–6, 6–4, 3–6. Năm 2010, anh được đặc cách tại giải BMW Open ở Munich. Anh thua ở vòng 1 trước Tomáš Berdych sau 2 set đấu, 1–6, 1–6. Tại giải Oberstaufen Challenger, anh tham dự giải đấu sau khi được đặc cách và vào vòng 2, nơi anh thua trước Mischa Zverev.

Anh vào vòng 3 tại Giải quần vợt Wimbledon 2018 ở nội dung đôi nam cùng với Andreas Mies sau khi vượt qua vòng loại, nơi họ thua trước đôi vô địch sau đó Mike BryanJack Sock mặc dù có 2 match points.[2]

Krawietz giành được danh hiệu đôi ATP Tour đầu tiên tại Giải quần vợt New York Mở rộng 2019, cùng với Mies.[3]

Anh và Mies giành được danh hiệu đôi nam tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019, đánh bại đôi người Pháp Jérémy ChardyFabrice Martin trong trận chung kết.[4] Chức vô địch giúp họ trở thành đôi người Đức đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giành được một danh hiệu Grand Slam, và lần đầu tiên sau Gottfried von CrammHenner Henkel vào năm 1937.[5]

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch2019Pháp Mở rộngĐất nệnĐức Andreas MiesPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6–2, 7–6(7–3)

Chung kết sự nghiệp ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (2 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Grand Slam (1–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (1–0)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (1–0)
Cỏ (0–0)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuThể loạiMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch1–0tháng 2 năm 2019New York Mở rộng, Hoa Kỳ250 SeriesCứng (i)Đức Andreas MiesMéxico Santiago González
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 7–5
Vô địch2–0tháng 6 năm 2019Pháp Mở rộng, PhápGrand SlamĐất nệnĐức Andreas MiesPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6–2, 7–6(7–3)

Chung kết ATP Challenger và ITF Futures[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 13 (4–9)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
ATP Challenger (0–0)
ITF Futures (4–9)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (3–8)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–1)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuThể loạiMặt sânĐối thủTỷ số
Á quân0–1tháng 5 năm 2011Thụy Điển F3, BåstadFuturesĐất nệnPháp Julien Obry1–6, 0–6
Á quân0–2tháng 7 năm 2011Đức F7, KasselFuturesĐất nệnCộng hòa Séc Dušan Lojda6–4, 0–6, 3–6
Vô địch1–2tháng 7 năm 2011Áo F4, Bad WaltersdorfFuturesĐất nệnÁo Gerald Melzer7–6(7–3), 6–1
Á quân1–3tháng 8 năm 2011Áo F7, PörtschachFuturesĐất nệnÝ Riccardo Bellotti4–6, 3–6
Á quân1–4tháng 9 năm 2011Croatia F9, UmagFuturesĐất nệnBỉ Germain Gigounon6–4, 2–6, 3–6
Vô địch2–4tháng 3 năm 2012Croatia F4, PorečFuturesĐất nệnCroatia Dino Marcan6–3, 5–7, 6–3
Vô địch3–4tháng 5 năm 2012România F2, BucharestFuturesĐất nệnCroatia Dino Marcan6–2, 7–5
Á quân3–5tháng 5 năm 2013Ai Cập F6, Sharm El SheikhFuturesĐất nệnMaroc Yassine Idmbarek5–7, 6–4, 6–7(5–7)
Á quân3–6tháng 9 năm 2013Áo F10, St. PöltenFuturesĐất nệnÁo Nikolaus Moser1–6, 6–4, 1–6
Á quân3–7tháng 11 năm 2014Thổ Nhĩ Kỳ F40, AntalyaFuturesĐất nệnSlovenia Janez Semrajč3–6, 5–7
Á quân3–8tháng 7 năm 2015Đức F5, KennFuturesĐất nệnĐức Florian Fallert3–6, 6–3, 2–6
Á quân3–9tháng 1 năm 2018Đức F1, SchwieberdingenFuturesThảm (i)Đức Daniel Masur2–6, 5–7
Vô địch4–9tháng 3 năm 2018Tunisia F9, JerbaFuturesCứngPháp Gianni Mina6–2, 6–1

Đôi: 72 (44–28)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
ATP Challenger (17–10)
ITF Futures (27–18)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (10–7)
Đất nện (26–17)
Cỏ (0–1)
Thảm (8–3)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuThể loạiMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch1–0tháng 3 năm 2010Thụy Sĩ F2,
Wetzikon
FuturesThảm (i)Đức Marcel ZimmermannÝ Walter Trusendi
Estonia Jürgen Zopp
6–2, 3–6, [10–5]
Vô địch2–0tháng 4 năm 2010Thổ Nhĩ Kỳ F7,
Adana
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannChile Hans Podlipnik Castillo
Chile Ricardo Urzúa Rivera
6–4, 5–7, [10–6]
Vô địch3–0tháng 4 năm 2010Thổ Nhĩ Kỳ F8,
Tarsus
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannChile Hans Podlipnik Castillo
Chile Ricardo Urzúa Rivera
6–3, 6–7(5–7), [10–6]
Á quân3–1tháng 10 năm 2010Đức F16,
Hambach
FuturesThảm (i)Đức Marko KrickovicLatvia Kārlis Lejnieks
Nga Denis Matsukevitch
6–3, 6–7(5–7), [4–10]
Vô địch4–1tháng 11 năm 2010Israel F4,
Ramat HaSharon
FuturesCứngNga Sergei KrotioukIsrael Noam Behr
Israel Tal Eros
2–6, 6–4, [10–5]
Á quân4–2tháng 11 năm 2010Israel F5,
Tel Aviv
FuturesCứngNga Sergei KrotioukPháp Rudy Coco
Pháp Fabrice Martin
3–6, 4–6
Vô địch5–2tháng 12 năm 2010Cộng hòa Dominica F2,
Santo Domingo
FuturesCứngPháp Pierre-Hugues HerbertVenezuela Piero Luisi
Venezuela Román Recarte
7–6(7–4), 6–3
Vô địch6–2tháng 1 năm 2011Đức F3,
Kaarst
FuturesThảm (i)Đức Marcel ZimmermannVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Chris Eaton
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alexander Slabinsky
6–3, 7–5
Á quân6–3tháng 2 năm 2011Croatia F1,
Zagreb
FuturesCứng (i)Đức Marcel ZimmermannVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joshua Milton
Hà Lan Tim van Terheijden
6–7(6–8), 7–5, [4–10]
Á quân6–4tháng 3 năm 2011Croatia F3,
Poreč
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Chris Eaton
Đức Marc Sieber
3–6, 3–6
Á quân6–5tháng 4 năm 2011Croatia F3,
Rovinj
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannSlovakia Kamil Čapkovič
Slovakia Michal Pažický
2–6, 1–6
Á quân6–6tháng 8 năm 2011Đức F11,
Karlsruhe
FuturesĐất nệnĐức Matthias KolbeĐức Florian Fallert
Đức Nils Langer
3–6, 4–6
Vô địch7–6tháng 9 năm 2011Croatia F9,
Umag
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannÁo Nikolaus Moser
Áo Max Raditschnigg
7–6(12–10), 6–2
Vô địch8–6tháng 10 năm 2011Tây Ban Nha F37,
Sant Cugat
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannTây Ban Nha Marc Fornell Mestres
Tây Ban Nha Miguel Ángel López Jaén
3–6, 7–6(7–5), [10–4]
Á quân8–7tháng 1 năm 2012Đức F2,
Stuttgart
FuturesCứng (i)Đức Marcel ZimmermannRomânia Marius Copil
Đức Simon Stadler
1–6, 2–6
Vô địch9–7tháng 2 năm 2012Tây Ban Nha F1,
Mallorca
FuturesĐất nệnÁo Tristan-Samuel WeissbornTây Ban Nha Agustín Boje-Ordóñez
Tây Ban Nha Pablo Martín-Adalia
6–2, 6–4
Vô địch10–7tháng 4 năm 2012Croatia F5,
Rovinj
FuturesĐất nệnĐức Marcel ZimmermannCroatia Marin Draganja
Croatia Dino Marcan
6–4, 6–4
Vô địch11–7tháng 10 năm 2012Anh Quốc F18,
Cardiff
FuturesCứng (i)Đức Bastian KnittelLitva Laurynas Grigelis
Ý Giuseppe Menga
3–6, 6–4, [10–7]
Á quân11–8tháng 3 năm 2013Croatia F3,
Umag
FuturesĐất nệnĐức Marc SieberÁo Gibril Diarra
Croatia Joško Topić
4–6, 3–6
Vô địch12–8tháng 5 năm 2013Ai Cập F6,
Sharm El Sheikh
FuturesĐất nệnĐức Dominik SchulzMaroc Younes Rachidi
Maroc Mehdi Ziadi
6–2, 6–1
Vô địch13–8tháng 7 năm 2013Đức F8,
Kassel
FuturesĐất nệnCroatia Kristijan MesarošCộng hòa Séc Marek Michalička
Cộng hòa Séc David Pultr
6–4, 7–6(7–4)
Vô địch14–8tháng 1 năm 2014Đức F2,
Stuttgart
FuturesCứng (i)Đức Hannes WagnerNga Karen Khachanov
Nga Denis Matsukevitch
4–6, 6–3, [10–7]
Vô địch15–8tháng 3 năm 2014Ý F3,
Trento
FuturesCứng (i)Pháp Fabrice MartinBa Lan Błażej Koniusz
Ý Matteo Volante
6–3, 6–1
Vô địch16–8tháng 6 năm 2014Slovenia F2,
Maribor
FuturesĐất nệnHoa Kỳ Erik ElliottSlovenia Miha Mlakar
Slovenia Tomislav Ternar
6–0, 7–5
Á quân16–9tháng 7 năm 2014Áo F2,
Seefeld
FuturesĐất nệnĐức Dominik SchulzHoa Kỳ Erik Elliott
Úc Gavin van Peperzeel
6–3, 2–6, [6–10]
Á quân16–10tháng 8 năm 2014Đức F11,
Friedberg
FuturesĐất nệnĐức Hannes WagnerĐức Florian Fallert
Đức Sebastian Sachs
6–7(6–8), 6–7(7–9)
Á quân16–11tháng 10 năm 2014Đức F15,
Leimen
FuturesCứng (i)Đức Hannes WagnerHoa Kỳ Peter Kobelt
Hoa Kỳ Connor Smith
3–6, 2–6
Vô địch17–11tháng 10 năm 2014Đức F16,
Bad Salzdetfurth
FuturesThảm (i)Đức Maximilian MartererĐức Denis Kapric
Đức Lukas Rüpke
6–3, 7–6(7–4)
Vô địch18–11tháng 11 năm 2014Thổ Nhĩ Kỳ F40,
Antalya
FuturesĐất nệnĐức Maximilian MartererSlovenia Janez Semrajč
Áo Tristan-Samuel Weissborn
6–3, 6–2
Á quân18–12tháng 1 năm 2015Đức F2,
Stuttgart
FuturesCứng (i)Đức Maximilian MartererPháp Tom Jomby
Pháp Mick Lescure
6–7(4–7), 4–6
Á quân18–13tháng 2 năm 2015Thổ Nhĩ Kỳ F4,
Antalya
FuturesCứngĐức Jan ChoinskiTrung Quốc Li Zhe
Cộng hòa Nam Phi Ruan Roelofse
3–6, 6–4, [2–10]
Vô địch19–13tháng 6 năm 2015Bosna & Hercegovina F5,
Sarajevo
FuturesĐất nệnĐức Nils LangerSerbia Darko Jandrić
Serbia Miki Janković
6–4, 6–4
Vô địch20–13tháng 7 năm 2015Đức F5,
Kenn
FuturesĐất nệnĐức Maximilian MartererĐức Maximilian Bohl
Đức Benedikt Müller
6–0, 6–1
Vô địch21–13tháng 7 năm 2015Áo F3,
Telfs
FuturesĐất nệnĐức Hannes WagnerÝ Marco Bortolotti
Ý Riccardo Ghedin
6–1, 2–6, [10–7]
Vô địch22–13tháng 8 năm 2015Đức F11,
Friedberg
FuturesĐất nệnĐức Johannes HärteisĐức Jakob Sude
Đức George von Massow
6–3, 6–7(5–7), [11–9]
Á quân22–14tháng 8 năm 2015Áo F9,
Pörtschach
FuturesĐất nệnThụy Sĩ Luca MargaroliNga Kirill Dmitriev
Áo Lucas Miedler
2–6, 5–7
Vô địch1–0tháng 9 năm 2015Meknes, MarocChallengerĐất nệnĐức Maximilian MartererÝ Gianluca Naso
Ý Riccardo Sinicropi
7–5, 6–1
Á quân1–1tháng 9 năm 2015Kenitra, MarocChallengerĐất nệnĐức Maximilian MartererTây Ban Nha Gerard Granollers Pujol
Tây Ban Nha Oriol Roca Batalla
6–3, 6–7(4–7), [8–10]
Á quân22–15tháng 11 năm 2015Đức F18,
Ismaning
FuturesThảm (i)Đức Tim SandkaulenÁo Alexander Erler
Đức Constantin Frantzen
6–2, 6–7(5–7), [8–10]
Vô địch23–15tháng 1 năm 2016Đức F3,
Nußloch
FuturesThảm (i)Đức Johannes HärteisBỉ Niels Desein
Belarus Uladzimir Ignatik
6–7(5–7), 6–4, [10–8]
Á quân23–16tháng 2 năm 2016Thụy Sĩ F2,
Trimbach
FuturesThảm (i)Đức Johannes HärteisBelarus Uladzimir Ignatik
Slovakia Adrian Sikora
4–6, 7–5, [7–10]
Á quân23–17tháng 4 năm 2016Tunisia F14,
Hammamet
FuturesĐất nệnÁo Pascal BrunnerHoa Kỳ Catalin Gard
Bồ Đào Nha Fred Gil
3–6, 7–5, [3–10]
Á quân23–18tháng 4 năm 2016Tunisia F15,
Hammamet
FuturesĐất nệnPháp Gianni MinaHoa Kỳ Catalin Gard
Đức Andreas Mies
5–7, 4–6
Á quân1–2tháng 5 năm 2016Mestre, ÝChallengerĐất nệnCroatia Dino MarcanBrasil Fabrício Neis
Brasil Caio Zampieri
6–7(3–7), 6–4, [10–12]
Vô địch2–2tháng 7 năm 2016Recanati, ÝChallengerCứngPháp Albano OlivettiBỉ Ruben Bemelmans
Tây Ban Nha Adrián Menéndez Maceiras
6–3, 7–6(7–4)
Vô địch3–2tháng 9 năm 2016Kenitra, MarocChallengerĐất nệnĐức Maximilian MartererBelarus Uladzimir Ignatik
Áo Michael Linzer
7–6(8–6), 4–6, [10–6]
Vô địch4–2tháng 11 năm 2016Eckental, ĐứcChallengerThảm (i)Pháp Albano OlivettiCộng hòa Séc Roman Jebavý
Slovakia Andrej Martin
6–7(8–10), 6–4, [10–7]
Vô địch5–2tháng 11 năm 2016Ortisei, ÝChallengerCứng (i)Pháp Albano OlivettiCanada Frank Dancevic
Serbia Marko Tepavac
6–4, 6–4
Á quân5–3tháng 4 năm 2017Panama City, PanamaChallengerĐất nệnTây Ban Nha Adrián Menéndez MaceirasPeru Sergio Galdós
Brasil Caio Zampieri
6–1, 6–7(5–7), [7–10]
Á quân5–4tháng 4 năm 2017Francavilla, ÝChallengerĐất nệnÚc Rameez JunaidÁo Julian Knowle
Slovakia Igor Zelenay
6–3, 2–6, [7–10]
Á quân5–5tháng 5 năm 2017Karshi, UzbekistanChallengerCứngTây Ban Nha Adrián Menéndez MaceirasUkraina Denys Molchanov
Ukraina Sergiy Stakhovsky
4–6, 6–7(7–9)
Á quân5–6tháng 7 năm 2017Braunschweig, ĐứcChallengerĐất nệnĐức Gero KretschmerÁo Julian Knowle
Slovakia Igor Zelenay
3–6, 6–7(3–7)
Vô địch6–6tháng 8 năm 2017Meerbusch, ĐứcChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesĐức Dustin Brown
Croatia Antonio Šančić
6–1, 7–6(7–5)
Á quân6–7tháng 9 năm 2017Como, ÝChallengerĐất nệnBelarus Aliaksandr BuryHà Lan Sander Arends
Croatia Antonio Šančić
6–7(1–7), 2–6
Vô địch24–18tháng 1 năm 2018Đức F1,
Schwieberdingen
FuturesThảm (i)Đức Daniel MasurPháp Sébastien Boltz
Đức Kai Wehnelt
4–6, 6–2, [10–2]
Vô địch25–18tháng 1 năm 2018Đức F1,
Nußloch
FuturesThảm (i)Cộng hòa Nam Phi Ruan RoelofseArgentina Pedro Cachín
Đức Daniel Masur
6–3, 6–3
Vô địch26–18tháng 3 năm 2018Tunisia F8,
Jerba
FuturesCứngArgentina Mariano KestelboimBrasil Eduardo Dischinger
Nhật Bản Ken Onishi
4–6, 6–3, [10–7]
Vô địch27–18tháng 3 năm 2018Tunisia F9,
Jerba
FuturesCứngNga Alexander VasilenkoPháp Florent Diep
Pháp Jonathan Kanar
6–7(3–7), 6–3, [10–8]
Á quân6–8tháng 4 năm 2018San Luis Potosí, MéxicoChallengerĐất nệnVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jay ClarkeEl Salvador Marcelo Arévalo
México Miguel Ángel Reyes-Varela
1–6, 4–6
Vô địch7–8tháng 4 năm 2018Panama City, PanamaChallengerĐất nệnĐức Yannick HanfmannHoa Kỳ Nathan Pasha
Ecuador Roberto Quiroz
7–6(7–4), 6–4
Vô địch8–8tháng 4 năm 2018Mexico City, MéxicoChallengerĐất nệnĐức Yannick HanfmannVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luke Bambridge
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara
6–2, 7–6(7–3)
Vô địch9–8tháng 5 năm 2018Rome, ÝChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesBỉ Sander Gillé
Bỉ Joran Vliegen
6–3, 2–6, [10–4]
Á quân9–9tháng 5 năm 2018Heilbronn, ĐứcChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesÚc Rameez Junaid
Hà Lan David Pel
2–6, 6–2, [7–10]
Vô địch10–9tháng 6 năm 2018Almaty, KazakhstanChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesLitva Laurynas Grigelis
Ukraina Vladyslav Manafov
6–2, 7–6(7–2)
Á quân10–10tháng 6 năm 2018Ilkley, Anh QuốcChallengerCỏĐức Andreas MiesHoa Kỳ Austin Krajicek
Ấn Độ Jeevan Nedunchezhiyan
3–6, 3–6
Win11–10tháng 9 năm 2018Genova, ÝChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesSlovakia Martin Kližan
Slovakia Filip Polášek
6–2, 3–6, [10–2]
Vô địch12–10tháng 9 năm 2018Sibiu, RomâniaChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesBa Lan Tomasz Bednarek
Hà Lan David Pel
6–4, 6–2
Vô địch13–10tháng 11 năm 2018Eckental, ĐứcChallengerThảm (i)Đức Andreas MiesPháp Hugo Nys
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara
6–1, 6–4
Vô địch14–10tháng 2 năm 2019Budapest, HungaryChallengerCứng (i)Slovakia Filip PolášekÝ Filippo Baldi
Thụy Sĩ Luca Margaroli
7–5, 7–6(7–5)
Vô địch15–10tháng 3 năm 2019Marbella, Tây Ban NhaChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesBỉ Sander Gillé
Bỉ Joran Vliegen
7–6(8–6), 2–6, [10–6]
Vô địch16–10tháng 5 năm 2019Aix-en-Provence, PhápChallengerĐất nệnÁo Jürgen MelzerĐan Mạch Frederik Nielsen
Đức Tim Pütz
7–6(7–5), 6–2
Vô địch17–10tháng 5 năm 2019Heilbronn, ĐứcChallengerĐất nệnĐức Andreas MiesĐức Andre Begemann
Pháp Fabrice Martin
6–2, 6–4

Chung kết Grand Slam Trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch2009WimbledonCỏPháp Pierre-Hugues HerbertPháp Julien Obry
Pháp Adrien Puget
6–7(3–7), 6–2, [12–10]
Á quân2010Úc Mở rộngCứngĐức Dominik SchulzHà Lan Justin Eleveld
Hà Lan Jannick Lupescu
4–6, 4–6

Thống kê sự nghiệp đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Halle Open 2019.

Giải đấu20092010201120122013201420152016201720182019SRT–B
Grand Slam
Úc Mở rộngAAAAAAAAAAV30 / 12–1
Pháp Mở rộngAAAAAAAAAA1 / 16–0
WimbledonAAAAAAAAV1V30 / 22–2
Mỹ Mở rộngAAAAAAAAAV10 / 10–1
Thắng–Bại0–00–00–00–00–00–00–00–00–12–28–11 / 510–4
Thống kê sự nghiệp
Giải đấu11120101351025
Danh hiệu / Chung kết0 / 00 / 00 / 00 / 00 / 00 / 00 / 00 / 00 / 00 / 02 / 22 / 2
Tổng số Thắng–Bại0–10–10–10–20–00–10–00–10–33–517–820–23
Xếp hạng cuối năm3943034344273222591351297147%

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “French Open 2019: Kevin Krawietz and Andreas Mies win doubles”. BBC Sport. ngày 8 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Doubles Take: Marathons and routs on Manic Monday”. Baseline. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ “Krawietz & Mies Win Maiden Title In New York”. ATP Tour. ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “German Doubles History For Mies/Krawietz”. ATP Tour. ngày 8 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Krawietz und Mies gewinnen ersten deutschen Grand-Slam-Titel seit 82 Jahren” [Krawietz and Mies win the first German Grand Slam title in 82 years]. Spiegel Online (bằng tiếng Đức). ngày 8 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Vô địch Pháp Mở rộng đôi nam

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kevin_Krawietz