Wiki - KEONHACAI COPA

Fabio Fognini

Fabio Fognini
Quốc tịch Ý
Nơi cư trúArma di Taggia, Ý
Sinh24 tháng 5, 1987 (36 tuổi)[1]
Sanremo, Ý
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Lên chuyên nghiệp2004
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênFranco Davín
Corrado Barazzutti
Tiền thưởngUS$12,919,814 [2]
Trang chủFabioFognini.eu
Đánh đơn
Thắng/Thua411–373 (52.42% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu9
Thứ hạng cao nhấtSố 9 (15 tháng 7 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 128 (17 tháng 7 năm 2023)[3]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV4 (2014, 2018)
Pháp mở rộngTK (2011)
WimbledonV3 (2010, 2014, 2017, 2018)
Mỹ Mở rộngV4 (2015)
Các giải khác
Thế vận hộiV3 (2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua221–219 (50.23% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu8
Thứ hạng cao nhấtSố 7 (20 tháng 7 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 48 (24 tháng 4 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2015)
Pháp Mở rộngBK (2015)
WimbledonV2 (2014)
Mỹ Mở rộngBK (2011)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiTK (2016)
Đôi nam nữ
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV2 (2013, 2016)
WimbledonV2 (2012, 2013)
Giải đồng đội
Davis CupBK (2014, 2022)
Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019.

Fabio Fognini (phát âm tiếng Ý: [ˈfaːbjo foɲˈɲiːni];[4] sinh ngày 24 tháng 5 năm 1987) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Ý. Anh có thứ hạng ATP đánh đơn cao nhất trong sự nghiệp là số 9 thế giới đạt được vào ngày 15 tháng 7 năm 2019. Mặt sân sở trường của Fognini là sân đất nện đỏ, và trên mặt sân này, anh đã giành được 8 trong số 9 danh hiệu đơn ATP của mình, trong đó có chức vô địch Monte-Carlo Masters 2019, cũng như lọt vào vòng tứ kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011. Với Simone Bolelli, Fognini đã vô địch nội dung đôi nam Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015, qua đó trở thành đôi người Ý đầu tiên vô địch Grand Slam trong Kỷ nguyên Mở.[5]

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch2015Úc Mở rộngCứngÝ Simone BolelliPháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 6–4

Chung kết Masters 1000[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch2019Monte-Carlo MastersĐất nệnSerbia Dušan Lajović6–3, 6–4

Đôi: 3 (3 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Á quân2015Indian Wells MastersCứngÝ Simone BolelliHoa Kỳ Jack Sock
Canada Vasek Pospisil
4–6, 7–6(3–7), [7–10]
Á quân2015Monte-Carlo MastersĐất nệnÝ Simone BolelliHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(3–7), 1–6
Á quân2015Thượng Hải MastersCứngÝ Simone BolelliCộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
3–6, 3–6

Chung kết sự nghiệp ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 19 (9 danh hiệu, 10 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–0)
ATP World Tour 500 (1–2)
ATP World Tour 250 (7–8)
Mặt sân
Cứng (1–4)
Đất nện (8–6)
Cỏ (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (8–7)
Trong nhà (1–3)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐối thủTỷ số
Thua0–1Th4 năm 2012Romanian Open, Romania250 SeriesĐất nệnPháp Gilles Simon4–6, 3–6
Thua0–2Th9 năm 2012St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i)Slovakia Martin Kližan2–6, 3–6
Thắng1–2Th7 năm 2013Stuttgart Open, Đức250 SeriesĐất nệnĐức Philipp Kohlschreiber5–7, 6–4, 6–4
Thắng2–2Th7 năm 2013German Open, Đức500 SeriesĐất nệnArgentina Federico Delbonis4–6, 7–6(10–8), 6–2
Thua2–3Th7 năm 2013Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nệnTây Ban Nha Tommy Robredo0–6, 3–6
Thắng3–3Th2 năm 2014Chile Open, Chile250 SeriesĐất nệnArgentina Leonardo Mayer6–2, 6–4
Thua3–4Th2 năm 2014Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nệnTây Ban Nha David Ferrer4–6, 3–6
Thua3–5tháng 5 năm 2014Bavarian Championships, Đức250 SeriesĐất nệnSlovakia Martin Kližan6–2, 1–6, 2–6
Thua3–6Th2 năm 2015Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nệnTây Ban Nha David Ferrer2–6, 3–6
Thua3–7Th8 năm 2015German Open, Đức500 SeriesĐất nệnTây Ban Nha Rafael Nadal5–7, 5–7
Thắng4–7Th7 năm 2016Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nệnSlovakia Andrej Martin6–4, 6–1
Thua4–8Th10 năm 2016Kremlin Cup, Nga250 SeriesCứng (i)Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta6–4, 3–6, 2–6
Thắng5–8Th7 năm 2017Swiss Open, Thụy Sĩ250 SeriesĐất nệnĐức Yannick Hanfmann6–4, 7–5
Thua5–9Th9 năm 2017St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i)Bosna và Hercegovina Damir Džumhur6–3, 4–6, 2–6
Thắng6–9Th3 năm 2018Brasil Open, Brazil250 SeriesĐất nện (i)Chile Nicolás Jarry1–6, 6–1, 6–4
Thắng7–9Th7 năm 2018Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nệnPháp Richard Gasquet6–3, 3–6, 6–1
Thắng8–9Th8 năm 2018Los Cabos Open, Mexico250 SeriesCứngArgentina Juan Martín del Potro6–4, 6–2
Thua8–10Th9 năm 2018Chengdu Open, Trung Quốc250 SeriesCứngÚc Bernard Tomic1–6, 6–3, 6–7(7–9)
Thắng9–10tháng 4 năm 2019Monte-Carlo Masters, MonacoMasters 1000Đất nệnSerbia Dušan Lajović6–3, 6–4

Đôi: 20 (8 danh hiệu, 12 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu
Grand Slam (1–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–3)
ATP World Tour 500 (1–3)
ATP World Tour 250 (6–6)
Mặt sân
Cứng (3–4)
Đất nện (5–8)
Cỏ (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (7–12)
Trong nhà (1–0)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Thua0–1Th7 năm 2008Croatia Open, CroatiaInternationalĐất nệnArgentina Carlos BerlocqSlovakia Michal Mertiňák
Cộng hòa Séc Petr Pála
6–2, 3–6, [5–10]
Thua0–2Th2 năm 2010Mexican Open, Mexico500 SeriesĐất nệnÝ Potito StaraceBa Lan Łukasz Kubot
Áo Oliver Marach
0–6, 0–6
Thắng1–2Th7 năm 2011Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliCroatia Marin Čilić
Croatia Lovro Zovko
6–3, 5–7, [10–7]
Thua1–3Th4 năm 2012Grand Prix Hassan II, Ma rốc250 SeriesĐất nệnÝ Daniele BraccialiĐức Dustin Brown
Úc Paul Hanley
5–7, 3–6
Thắng2–3Th2 năm 2013Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliHoa Kỳ Nicholas Monroe
Đức Simon Stadler
6–3, 6–2
Thua2–4Th2 năm 2013Mexican Open, Mexico500 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliBa Lan Łukasz Kubot
Tây Ban Nha David Marrero
5–7, 2–6
Thua2–5Th10 năm 2013China Open, Trung Quốc500 SeriesCứngÝ Andreas SeppiBelarus Max Mirnyi
România Horia Tecău
4–6, 2–6
Thắng3–5Th1 năm 2015Australian Open, AustraliaGrand SlamCứngÝ Simone BolelliPháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 6–4
Thua3–6Th3 năm 2015Indian Wells Masters, MỹMasters 1000CứngÝ Simone BolelliCanada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
4–6, 7–6(7–3), [7–10]
Thua3–7Th4 năm 2015Monte-Carlo Masters, MonacoMasters 1000Đất nệnÝ Simone BolelliHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–7(3–7), 1–6
Thua3–8Th10 năm 2015Shanghai Masters, Trung QuốcMasters 1000CứngÝ Simone BolelliCộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Brasil Marcelo Melo
3–6, 3–6
Thắng4–8Th10 năm 2016Shenzhen Open, Trung Quốc250 SeriesCứngThụy Điển Robert LindstedtÁo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
7–6(7–4), 6–3
Thua4–9Th7 năm 2018Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliChile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
3–6, 4–6
Thắng5–9Th9 năm 2018St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i)Ý Matteo BerrettiniCộng hòa Séc Roman Jebavý
Hà Lan Matwé Middelkoop
7–6(8–6), 7–6(7–4)
Thua5–10Th1 năm 2022Sydney International, Australia250 SeriesCứngÝ Simone BolelliÚc John Peers
Slovakia Filip Polášek
5–7, 5–7
Thua5–11Th2 năm 2022Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nệnArgentina Horacio ZeballosMéxico Santiago González
Argentina Andrés Molteni
1–6, 1–6
Thắng6–11Th2 năm 2022Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
7–5, 6–7(2–7), [10–6]
Thua6–12Th7 năm 2022Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliBrasil Rafael Matos
Tây Ban Nha David Vega Hernández
4–6, 6–3, [11–13]
Thắng7–12Th7 năm 2022Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nệnÝ Simone BolelliVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
5–7, 7–6(8–6), [10–7]
Thắng8–12Th2 năm 2023Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nệnÝ Simon BolelliColombia Nicolás Barrientos
Uruguay Ariel Behar
6–2, 6–4

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK BKTKV#RRQ#AZ#POGF-SSF-BNMSNH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Madrid Masters 2019.

Tournament200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019SRT–B% Thắng
Grand Slam
Úc Mở rộngAAQ11R2R1R1R1R1R4R1R1R2R4R3R0 / 1210–1245%
Pháp Mở rộngAA1RA1R3RQF3R3R3R2R1R3R4R0 / 1118–1064%
WimbledonAAA1R2R3RA2R1R3R2R2R3R3R0 / 1012–1055%
Mỹ Mở rộngAQ1Q31R1R1R2R3R1R2R4R2R1R2R0 / 119–1145%
Thắng–Bại0–00–00–10–32–44–45–25–42–48–45–42–45–49–42–10 / 4449–4353%
Đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hèKhông tổ chứcAKhông tổ chức1RKhông tổ chức3RKhông tổ chức0 / 22–250%
Davis CupAAAZ1PO1RPOPOQFSF1RQFQFQF0 / 721–872%
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells MastersAAQ22R1R2R1RA2R4R2RA3R2R2R0 / 107–1041%
Miami OpenAAAAQ11R1RA3R4R2RASF3R3R0 / 810–856%
Monte-Carlo MastersAAQ1A3R1R2R2RSF3R2R1R1R2RW1 / 1117–1063%
Madrid OpenAAA1R2R1RQ11R1R1R2R2R2R1R3R0 / 116–1135%
Internazionali BNL d'ItaliaQ11RQ2A2R1R1R2R2R1R3R1R3RQF0 / 1110–1148%
Rogers CupAA3RAA2R1R2R2R2R1R2RA2R0 / 98–947%
Cincinnati MastersAAAAAQ22R1R1RQF1R1R2RA0 / 75–742%
Thượng Hải MastersNot Held2RA1R1R3R1R2R2R3RA0 / 87–847%
Paris MastersAAAAA2R1RQ12R2R1R1RA3R0 / 71–713%
Thắng–Bại0–00–12–11–25–53–72–83–610–910–95–93–713–76–78–31 / 8271–8147%
Thống kê sự nghiệp
200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Sự nghiệp
Giải đấu157172625282428252523242510293
Danh hiệu0000000021011319
Chung kết00000002332224119
Tổng số Thắng–Bại0–12–55–716–1820–2616–2625–2722–2442–2740–2632–2626–2336–2346–2211–99 / 293339–29054%
Xếp hạng cuối năm305247958854554845162021492713$12,822,517

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Tournament200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019SRW–LWin %
Grand Slam tournaments
Úc Mở rộngAAA2R2R2R1R2RSF2RW2R1R2RA1 / 1117–1064%
Pháp Mở rộngAAAA2R1R2R1R1R2RSF1R1R1R0 / 107–1041%
WimbledonAAAA1R1RA1R1R2R1R1R1RA0 / 81–811%
Mỹ Mở rộngAAA1R1RASF1R2R1R1R2R3R2R0 / 109–950%
Thắng–Bại0–00–00–01–22–41–35–31–45–43–410–32–42–32–30–01 / 3934–3748%
Giải đấu cuối năm
ATP FinalsKhông vượt qua vòng loạiRRKhông vượt qua vòng loại0 / 11–233%
Đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hèKhông tổ chứcAKhông tổ chứcAKhông tổ chứcQFKhông tổ chức0 / 12–167%
Davis CupAAAZ1PO1RPOPOQFSF1RQFQFQF0 / 77–558%
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells MastersAAAAAAAA1R1RFAA2RSF0 / 58–562%
Miami OpenAAAAAAAAA1R2RA1RAA0 / 31–325%
Monte-Carlo MastersAAAAAAA1R1R2RF1R2RSF1R0 / 88–850%
Madrid OpenAAAAAAA1R1R1R1R1R2R2R1R0 / 82–820%
Internazionali BNL d'ItaliaAAAA2RASF1R1R1R2R1RA1R0 / 84–833%
Rogers CupAAAAAAA2R1R2R2RAAA0 / 43–443%
Cincinnati MastersAAAAAAAA1R1R2RA2RA0 / 41–420%
Thượng Hải MastersNot HeldAA2R1R2R1RFA2RA0 / 65–645%
Paris MastersAAAAAAAA2RAAAA1R0 / 21–233%
Thắng–Bại0–00–00–00–01–10–04–21–52–82–812–80–34–54–53–30 / 4833–4841%
Thống kê sự nghiệp
200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Career
Danh hiệu0000001010110105
Chung kết00010111304102014
Tổng số Thắng–Bại0–00–10–110–104–75–1226–1611–1823–2215–2130–198–1214–1814–123–4163–17349%
Xếp hạng cuối năm1683381499133212138341113657101749677

Thắng tay vợt trong top 10[sửa | sửa mã nguồn]

  • Anh có thành tích đối đầu với các tay vợt này là 14–55 (.203), tại thời điểm trận đấu diễn ra, đứng trong top 10.
Năm2004200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Tổng số
Thắng000000100213032214
#Tay vợtXếp hạngGiải đấuMặt sânVgTỷ sốXếp hạng của FF
2010
1.Tây Ban Nha Fernando Verdasco9Wimbledon, Luân Đôn, AnhCỏV17–6(11–9), 6–2, 6–7(6–8), 6–480
2013
2.Cộng hòa Séc Tomas Berdych6Monte Carlo, MonacoĐất nệnV36–4, 6–232
3.Pháp Richard Gasquet9Monte Carlo, MonacoĐất nệnTK7–6(7–0), 6–232
2014
4.Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray8Davis Cup, Naples, ÝĐất nệnVB6–3, 6–3, 6–413
2015
5.Tây Ban Nha Rafael Nadal3Rio de Janeiro, BrasilĐất nệnBK1–6, 6–2, 7–528
6.Tây Ban Nha Rafael Nadal4Barcelona, Tây Ban NhaĐất nệnV36–4, 7–6(8–6)30
7.Tây Ban Nha Rafael Nadal8Mỹ Mở rộng, New York, Hoa KỳCứngV33–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–432
2017
8.Pháp Jo-Wilfried Tsonga8Indian Wells, Hoa KỳCứngV27–6(7–4), 3–6, 6–443
9.Nhật Bản Kei Nishikori4Miami, Hoa KỳCứngTK6–4, 6–240
10.Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray1Rome, ÝĐất nệnV26–2, 6–429
2018
11.Áo Dominic Thiem8Rome, ÝĐất nệnV26–4, 1–6, 6–321
12.Argentina Juan Martín del Potro4Los Cabos, MéxicoCứngCK6–4, 6–215
2019
13.Đức Alexander Zverev3Monte Carlo, MonacoĐất nệnV37–6(8-6), 6-118
14.Tây Ban Nha Rafael Nadal2Monte Carlo, MonacoĐất nệnBK6–4, 6–218

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Fabio Fognini”. ATP World Tour. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF).
  3. ^ ATP Rankings
  4. ^ “The pronunciation by Fabio Fognini himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ "ATP player profile", ATPWorldTour.com
  6. ^ Newbery, Piers (ngày 30 tháng 5 năm 2011). “French Open: Djokovic into semis after Fognini withdraws”. BBC Sport – Tennis. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Fabio_Fognini