Wiki - KEONHACAI COPA

WTA Tour 2022

WTA Tour 2022
Chi tiết
Thời gian3 tháng 1 – TBD 2022
Lần thứ52
Thể loại
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Úc Ashleigh Barty (2)
Vào chung kết
nhiều nhất
Úc Ashleigh Barty
Estonia Anett Kontaveit
Nga Veronika Kudermetova (2)
Số tiền thưởng
cao nhất
Úc Ashleigh Barty ($2,289,320)
Số điểm cao nhấtÚc Ashleigh Barty (2,470)
2021
2023
Ashleigh Barty giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 3 tại Giải quần vợt Úc Mở rộng, đánh bại Danielle Collins trong trận chung kết.

WTA Tour 2022 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2022. Lịch thi đấu của WTA Tour 2022 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000, WTA 500, WTA 250, Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA FinalsWTA Elite Trophy).[1][2]

Vào ngày 1 tháng 12 năm 2021, chủ tịch WTA Steve Simon thông báo tất cả các giải đấu dự kiến tổ chức ở cả Trung QuốcHồng Kông bị hoãn bắt đầu từ năm 2022, do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai sau cáo buộc cô bị lạm dụng tình dục bởi Trương Cao Lệ, một thành viên cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc.[3][4]

Do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina, WTA, ATP (Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp), ITF, và 4 giải Grand Slam đã thông báo các tay vợt đến từ BelarusNga không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ của quốc gia, nhưng vẫn được tham dự các giải đấu cho đến khi có thông báo mới.[5]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2022.[6]

Chú thích
Grand Slam
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)[a]
WTA 1000 (không Mandatory)[a]
WTA 500[a]
WTA 250[a]
Đội tuyển

Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
3 tháng 1Adelaide International 1
Adelaide, Úc
WTA 500
$703,580 – Cứng – 30S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
6–3, 6–2
Kazakhstan Elena RybakinaBa Lan Iga Świątek
Nhật Bản Misaki Doi
Hoa Kỳ Sofia Kenin
Belarus Victoria Azarenka
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Slovenia Kaja Juvan
Úc Ashleigh Barty
Úc Storm Sanders
6–1, 6–4
Croatia Darija Jurak Schreiber
Slovenia Andreja Klepač
Melbourne Summer Set 1
Melbourne, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
România Simona Halep
6–2, 6–3
Nga Veronika KudermetovaNhật Bản Naomi Osaka
Trung Quốc Zheng Qinwen
Đức Andrea Petkovic
Nga Anastasia Potapova
Croatia Ana Konjuh
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Hoa Kỳ Asia Muhammad
Hoa Kỳ Jessica Pegula
6–3, 6–1
Ý Sara Errani
Ý Jasmine Paolini
Melbourne Summer Set 2
Melbourne, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Amanda Anisimova
7–5, 1–6, 6–4
Belarus Aliaksandra SasnovichNga Daria Kasatkina
Hoa Kỳ Ann Li
România Irina-Camelia Begu
Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Nga Kamilla Rakhimova
Đan Mạch Clara Tauson
Hoa Kỳ Bernarda Pera
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–2, 6–7(7–9), [10–5]
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Ai Cập Mayar Sherif
10 tháng 1Sydney International
Sydney, Úc
WTA 500
$703,580 – Cứng – 30S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Paula Badosa
6–3, 4–6, 7–6(7–4)
Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováEstonia Anett Kontaveit
Nga Daria Kasatkina
Pháp Caroline Garcia
Tunisia Ons Jabeur
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
4–6, 7–5, [10–8]
Đức Vivian Heisen
Hungary Panna Udvardy
Adelaide International 2
Adelaide, Úc
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Madison Keys
6–1, 6–2
Hoa Kỳ Alison RiskeSlovenia Tamara Zidanšek
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Madison Brengle
Hoa Kỳ Lauren Davis
Croatia Ana Konjuh
Nga Liudmila Samsonova
Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
1–6, 7–6(7–4), [10–7]
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
17 tháng 1
24 tháng 1
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơnKết quả đôi
Kết quả đôi nam nữ
Úc Ashleigh Barty
6–3, 7–6(7–2)
Hoa Kỳ Danielle CollinsHoa Kỳ Madison Keys
Ba Lan Iga Świątek
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Pháp Alizé Cornet
Estonia Kaia Kanepi
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–7(3–7), 6–4, 6–4
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
Pháp Kristina Mladenovic
Croatia Ivan Dodig
6–3, 6–4
Úc Jaimee Fourlis
Úc Jason Kubler
31 tháng 1Không có giải đấu nào diễn ra

Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
7 tháng 2St. Petersburg Ladies' Trophy
St. Petersburg, Nga
WTA 500
$703,580 – Cứng (trong nhà) – 32S/32Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
5–7, 7–6(7–4), 7–5
Hy Lạp Maria SakkariRomânia Irina-Camelia Begu
Latvia Jeļena Ostapenko
Bỉ Elise Mertens
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Belarus Aliaksandra Sasnovich
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Nga Anna Kalinskaya
Hoa Kỳ Caty McNally
6–3, 6–7(5–7), [10–4]
Ba Lan Alicja Rosolska
New Zealand Erin Routliffe
14 tháng 2Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
WTA 500
$703,580 – Cứng – 32S/48Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Latvia Jeļena Ostapenko
6–0, 6–4
Nga Veronika KudermetovaRomânia Simona Halep
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Tunisia Ons Jabeur
Thụy Sĩ Jil Teichmann
Ukraina Dayana Yastremska
Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
6–1, 6–3
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
21 tháng 2Qatar Open
Doha, Qatar
WTA 1000 (không Mandatory)
$2,331,698 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ba Lan Iga Świątek
6–2, 6–0
Estonia Anett KontaveitHy Lạp Maria Sakkari
Latvia Jeļena Ostapenko
Belarus Aryna Sabalenka
Hoa Kỳ Coco Gauff
Tunisia Ons Jabeur
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Jessica Pegula
3–6, 7–5, [10–5]
Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
Abierto Zapopan
Guadalajara, Mexico
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Sloane Stephens
7–5, 1–6, 6–2
Cộng hòa Séc Marie BouzkováNga Anna Kalinskaya
Trung Quốc Wang Qiang
Úc Daria Saville
Colombia Camila Osorio
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Hoa Kỳ Kaitlyn Christian
Belarus Lidziya Marozava
7–5, 6–3
Trung Quốc Wang Xinyu
Trung Quốc Zhu Lin
28 tháng 2Lyon Open
Lyon, Pháp
WTA 250
$239,477 – Cứng (trong nhà) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Trung Quốc Zhang Shuai
3–6, 6–3, 6–4
Ukraina Dayana YastremskaPháp Caroline Garcia
România Sorana Cîrstea
Bỉ Alison Van Uytvanck
Vitalia Diatchenko
Ý Jasmine Paolini
Hungary Anna Bondár
Đức Laura Siegemund
Vera Zvonareva
7–5, 6–1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Olivia Nicholls
Monterrey Open
Monterrey, Mexico
WTA 250
$239,477 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Canada Leylah Fernandez
6–7(5–7), 6–4, 7–6(7–3)
Colombia Camila OsorioTây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Brasil Beatriz Haddad Maia
Ukraina Elina Svitolina
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Trung Quốc Wang Qiang
Hoa Kỳ Catherine Harrison
Hoa Kỳ Sabrina Santamaria
1–6, 7–5, [10–6]
Trung Quốc Han Xinyun
Yana Sizikova

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
7 tháng 3
14 tháng 3
Indian Wells Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$8,369,455 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
21 tháng 3
28 tháng 3
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$8,369,455 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
4 tháng 4Charleston Open
Charleston, Hoa Kỳ
WTA 500 – Đất nện (Xanh lá cây) – 56S/32Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Copa Colsanitas
Bogotá, Colombia
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
11 tháng 4Vòng loại Billie Jean King Cup
18 tháng 4Stuttgart Grand Prix
Stuttgart, Đức
WTA 500 – Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
İstanbul Cup
Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
25 tháng 4
2 tháng 5
Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
WTA 1000 (Mandatory) – Đất nện (Đỏ) – 64S/48Q/30D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
9 tháng 5Italian Open
Rome, Ý
WTA 1000 (không Mandatory) – Đất nện (Đỏ) – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
16 tháng 5Cologne Open
Cologne, Đức
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Morocco Open
Rabat, Morocco
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Internationaux de Strasbourg
Strasbourg, Pháp
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
23 tháng 5
30 tháng 5
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam – Đất nện (Đỏ) – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
6 tháng 6Rosmalen Open
s-Hertogenbosch, Hà Lan
WTA 250 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Nottingham Open
Nottingham, Anh Quốc
WTA 250 – Cỏ – 32S/16Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
13 tháng 6German Open
Berlin, Đức
WTA 500 – Cỏ – 28S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Birmingham Classic
Birmingham, Anh Quốc
WTA 250 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
20 tháng 6Eastbourne International
Eastbourne, Anh Quốc
WTA 500 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Bad Homburg Open
Bad Homburg, Đức
WTA 250 – Cỏ – 32S/8Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
27 tháng 6
4 tháng 7
Wimbledon
Luân Đôn, Anh Quốc
Grand Slam – Cỏ – 128S/128Q/64D/48X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
11 tháng 7Swiss Open
Lausanne, Thụy Sĩ
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Budapest Grand Prix
Budapest, Hungary
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
18 tháng 7Hamburg European Open
Hamburg, Đức
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Palermo International
Palermo, Ý
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
25 tháng 7Poland Open
Gdynia, Ba Lan
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
Prague Open
Prague, Cộng hòa Séc
WTA 250 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/

Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]

TuầnGiải đấuNhà vô địchÁ quânBán kếtTứ kết
1 tháng 8Silicon Valley Classic
San Jose, Hoa Kỳ
WTA 500 – Cứng – 28S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
8 tháng 8Canadian Open
Toronto, Canada
WTA 1000 (không Mandatory) – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
15 tháng 8Cincinnati Open
Mason, Hoa Kỳ
WTA 1000 (không Mandatory) – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
22 tháng 8Tennis in the Land
Cleveland, Hoa Kỳ
WTA 250 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơn – Kết quả đôi
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
29 tháng 8
5 tháng 9
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
New York City, Hoa Kỳ
Grand Slam – Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôi – Kết quả đôi nam nữ
vs vs
vs
vs
vs
vs
vs
/
vs
/
/
vs
/

Giải đấu bị ảnh hưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch.

TuầnGiải đấuThực trạng
3 tháng 1Brisbane International
Brisbane, Úc
WTA 500
Cứng

Hủy[7][8][9]
Auckland Open
Auckland, New Zealand
WTA 250
Cứng
Shenzhen Open
Thâm Quyến, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
10 tháng 1Hobart International
Hobart, Úc
WTA 250
Cứng

Hủy[10]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2022: Giải Grand Slam, giải đấu cuối năm (WTA Tour ChampionshipsWTA Elite Trophy), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:

  1. Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
  2. Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu cuối năm bằng một phần rưỡi danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu WTA 1000 bằng hai danh hiệu WTA 500, một danh hiệu WTA 500 bằng hai danh hiệu WTA 250);
  3. Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
  4. Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Grand Slam
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)
WTA 1000 (không Mandatory)
WTA 500
WTA 250

Số danh hiệu giành được theo tay vợt[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng sốTay vợtGrand SlamCuối nămWTA 1000WTA 1000WTA 500WTA 250Tổng số
 S  D  X  S  D  S  D  S  D  S  D  S  D  S  D  X 
3 Barty, AshleighAshleigh Barty (AUS)210
2 Siniaková, KateřinaKateřina Siniaková (CZE)020
2 Pegula, JessicaJessica Pegula (USA)020
1 Krejčíková, BarboraBarbora Krejčíková (CZE)010
1 Mladenovic, KristinaKristina Mladenovic (FRA)001
1 Świątek, IgaIga Świątek (POL)100
1 Gauff, CocoCoco Gauff (USA)010
1 Badosa, PaulaPaula Badosa (ESP)100
1 Kontaveit, AnettAnett Kontaveit (EST)100
1 Ostapenko, JeļenaJeļena Ostapenko (LAT)100
1 Danilina, AnnaAnna Danilina (KAZ)010
1 Haddad Maia, BeatrizBeatriz Haddad Maia (BRA)010
1 Kalinskaya, AnnaAnna Kalinskaya (RUS)010
1 Kudermetova, VeronikaVeronika Kudermetova (RUS)010
1 McNally, CatyCaty McNally (USA)010
1 Mertens, EliseElise Mertens (BEL)010
1 Sanders, StormStorm Sanders (AUS)010
1 Anisimova, AmandaAmanda Anisimova (USA)100
1 Fernandez, LeylahLeylah Fernandez (CAN)100
1 Halep, SimonaSimona Halep (ROU)100
1 Keys, MadisonMadison Keys (USA)100
1 Stephens, SloaneSloane Stephens (USA)100
1 Shuai, ZhangZhang Shuai (CHN)100
1 Christian, KaitlynKaitlyn Christian (USA)010
1 Harrison, CatherineCatherine Harrison (USA)010
1 Hozumi, EriEri Hozumi (JPN)010
1 Marozava, LidziyaLidziya Marozava (BLR)010
1 Muhammad, AsiaAsia Muhammad (USA)010
1 Ninomiya, MakotoMakoto Ninomiya (JPN)010
1 Pera, BernardaBernarda Pera (USA)010
1 Santamaria, SabrinaSabrina Santamaria (USA)010
1 Siegemund, LauraLaura Siegemund (GER)010
1 Zvonareva, VeraVera Zvonareva (___)010

Số danh hiệu giành được theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng sốQuốc giaGrand SlamCuối nămWTA 1000WTA 1000WTA 500WTA 250Tổng số
 S  D  X  S  D  S  D  S  D  S  D  S  D  S  D  X 
9 Hoa Kỳ (USA)1134360
3 Úc (AUS)111210
2 Cộng hòa Séc (CZE)11020
2 Nga (RUS) [b]2020
1 Pháp (FRA)1001
1 Ba Lan (POL)1100
1 Estonia (EST)1100
1 Latvia (LAT)1100
1 Tây Ban Nha (ESP)1100
1 Bỉ (BEL)1010
1 Brasil (BRA)1010
1 Kazakhstan (KAZ)1010
1 Canada (CAN)1100
1 Trung Quốc (CHN)1100
1 România (ROU)1100
1 Belarus (BLR)1010
1 Đức (GER)1010
1 Nhật Bản (JPN)1010

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đôi

Thứ hạng cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):

Đơn
Đôi

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Thể loạiCKBKTKV16V32V64V128QQ3Q2Q1
Grand Slam (S)2000130078043024013070104030202
Grand Slam (D)200013007804302401301040
WTA Finals (S)1500*1080*750*(+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA Finals (D)15001080750375
WTA 1000 (96S)100065039021512065351030202
WTA 1000 (64/60S)1000650390215120651030202
WTA 1000 (28/32D)100065039021512010
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q)90058535019010560130-201
WTA 1000 (28D)9005853501901051
WTA 500 (64/56S)4703051851005530125131
WTA 500 (32/30/28S)4703051851005512518131
WTA 500 (28D)470305185100551
WTA 500 (16D)4703051851001
WTA Elite Trophy (S)700*440*240*(+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA 250 (32S, 32Q)280180110603011814101
WTA 250 (32S, 24/16Q)2801801106030118121
WTA 250 (28D)28018011060301-
WTA 250 (16D)280180110601

S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.

Bảng xếp hạng WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi và đội đôi.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]


|}

Vị trí số 1[sửa | sửa mã nguồn]

Người giữNgày giành đượcNgày tụt hạng
 Ashleigh Barty (AUS)Cuối năm 2021Hiện tại

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

|}

Vị trí số 1[sửa | sửa mã nguồn]

Người giữNgày giành đượcNgày tụt hạng
 Kateřina Siniaková (CZE)Cuối năm 2021Hiện tại

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2022
#Tay vợtĐơnĐôiĐôi nam nữTổng cộng
1. Ashleigh Barty (AUS)$108,000$18,100$0$126,100
2. Elena Rybakina (KAZ)$66,800$0$0$66,800
3. Misaki Doi (JPN)
 Iga Świątek (POL)
$39,000$0$0$39,000
5. Simona Halep (ROU)$31,000$8750$31,875
6. Amanda Anisimova (USA)$31,000$0$0$31,000
7. Victoria Azarenka (BLR)$18,685$6,250$0$24,935
8. Storm Sanders (AUS)$6,750$18,100$0$24,850
9. Shelby Rogers (USA)$18,685$3,250$0$21,935
10. Kaja Juvan (SLO)
 Sofia Kenin (USA)
$18,685$1,950$0$20,635

Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Giải nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Các giải đấu vẫn được phân bố theo điểm:
    • 1000 điểm (WTA 1000; Mandatory)
    • 900 điểm (WTA 1000; không Mandatory)
    • 470 điểm (WTA 500)
    • 280 điểm (WTA 250)
  2. ^ Từ ngày 1 tháng 3, các danh hiệu giành được bởi vận động viên Nga sẽ không được tính vào tổng số danh hiệu của Nga.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “WTA announces calendar for first six months of 2022 season”. WTA. 6 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Tennis 2021-2022 events calendar: grand slams, ATP and WTA
  3. ^ Simon, Steve (2 tháng 12 năm 2021). “Steve Simon announces WTA's decision to suspend tournaments in China”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ Futterman, Matthew (2 tháng 12 năm 2021). “WTA Suspends Tournaments in China Over Treatment of Peng Shuai”. New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA Tour. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ “WTA announces calendar for first six months of 2022 season”. WTA. 6 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “Brisbane Tennis cancelled for 2022”. 25 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  8. ^ “Tennis: ASB Classic cancelled for second straight year”. The New Zealand Herald. 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “WTA confirms Shenzhen Open will not feature in first half of 2022 season”. 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “Hobart to miss international tennis for another year”. 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  11. ^ “WTA Singles Rankings”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc.
  12. ^ “WTA Race Singles Rankings Page”. Women's Tennis Association.
  13. ^ “WTA Doubles Rankings”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc.
  14. ^ “WTA Race Singles Rankings Page”. Women's Tennis Association.
  15. ^ https://www.polsatsport.pl/wiadomosc/2021-09-13/marta-domachowska-trenuje-z-agnieszka-radwanska-ta-chec-rywalizacji-nadal-w-nas-jest/
  16. ^ https://www.abc.net.au/news/2021-12-29/sam-stosur-announces-singles-retirement-after-australian-open/100730888

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA seasons

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/WTA_Tour_2022