Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đôi nữ

Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đôi nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2022
Vô địchCộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Á quânBỉ Elise Mertens
Trung Quốc Zhang Shuai
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–4
Các sự kiện
Đơnnamnữnam trẻnữ trẻ
Đôinamnữhỗn hợpnam trẻnữ trẻ
Huyền thoạinamnữtrên 45
Đơn xe lănnamnữquad
Đôi xe lănnamnữquad
← 2021 ·Giải quần vợt Wimbledon· 2023 →

Hsieh Su-weiElise Mertens là đương kim vô địch,[1] nhưng Hsieh chọn không tham dự. Mertens đánh cặp với Zhang Shuai, nhưng thua trong trận chung kết trước Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková, 2–6, 4–6. Đây là danh hiệu Wimbledon thứ 2 và danh hiệu Grand Slam thứ 5 của Krejčíková và Siniaková.

Samantha Stosur có cơ hội hoàn thành Grand Slam sự nghiệp, nhưng thua ở vòng 1 trước Aliona BolsovaIngrid Neel.[2]

Đây là lần đầu tiên Wimbledon áp dụng loạt tie-break ở set cuối.[i] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6,[3] đôi đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng.[ii] Trận đấu giữa Jule Niemeier/Andrea PetkovicMiyu Kato/Aldila Sutjiadi ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tiebreak này ở nội dung đôi nữ, với Niemeier và Petkovic giành chiến thắng 14–12 trong loạt tiebreak.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Bỉ Elise Mertens / Trung Quốc Zhang Shuai (Chung kết)
02.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vô địch)
03.   Canada Gabriela Dabrowski / México Giuliana Olmos (Vòng 3)
04.   Ukraina Lyudmyla Kichenok / Latvia Jeļena Ostapenko (Bán kết)
05.   Hoa Kỳ Asia Muhammad / Nhật Bản Ena Shibahara (Vòng 3)
06.   Cộng hòa Séc Lucie Hradecká / Ấn Độ Sania Mirza (Vòng 1)
07.   Chile Alexa Guarachi / Slovenia Andreja Klepač (Tứ kết)
08.   Nhật Bản Shuko Aoyama / Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching (Tứ kết)
09.   Trung Quốc Xu Yifan / Trung Quốc Yang Zhaoxuan (Vòng 3)
10.   Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez / Úc Ellen Perez (Tứ kết)
11.   Ba Lan Alicja Rosolska / New Zealand Erin Routliffe (Tứ kết)
12.   Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan / Úc Samantha Stosur (Vòng 1)
13.   Gruzia Natela Dzalamidze / Serbia Aleksandra Krunić (Vòng 2)
14.   România Monica Niculescu / România Elena-Gabriela Ruse (Vòng 1)
15.   Ukraina Nadiia Kichenok / România Raluca Olaru (Vòng 3)
16.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková / Slovakia Tereza Mihalíková (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
1Bỉ Elise Mertens
Trung Quốc Zhang Shuai
66
7Chile Alexa Guarachi
Slovenia Andreja Klepač
32
1Bỉ Elise Mertens
Trung Quốc Zhang Shuai
636
Hoa Kỳ Danielle Collins
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
263
Hoa Kỳ Danielle Collins
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
6646
11Ba Lan Alicja Rosolska
New Zealand Erin Routliffe
1773
1Bỉ Elise Mertens
Trung Quốc Zhang Shuai
24
2Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
66
8Nhật Bản Shuko Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
615
4Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
467
4Ukraina Lyudmyla Kichenok
Latvia Jeļena Ostapenko
22
2Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
66
10Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez
Úc Ellen Perez
6622
2Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
1776

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
1Bỉ E Mertens
Trung Quốc S Zhang
66
Hungary A Bondár
Bỉ G Minnen
311Bỉ E Mertens
Trung Quốc S Zhang
66
Thụy Sĩ V Golubic
Colombia C Osorio
76Thụy Sĩ V Golubic
Colombia C Osorio
32
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Kartal
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Miller
541Bỉ E Mertens
Trung Quốc S Zhang
66
Estonia K Kanepi
Cộng hòa Séc R Voráčová
16215Ukraina N Kichenok
România R Olaru
43
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland O Nicholls
646WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland O Nicholls
6465
AltHy Lạp V Grammatikopoulou
Thái Lan P Plipuech
2315Ukraina N Kichenok
România R Olaru
36710
15Ukraina N Kichenok
România R Olaru
661Bỉ E Mertens
Trung Quốc S Zhang
66
9Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
667Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
32
Ý L Bronzetti
Đức J Lohoff
349Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
607
Đức J Niemeier
Đức A Petkovic
775714Đức J Niemeier
Đức A Petkovic
365
Nhật Bản M Kato
Indonesia A Sutjiadi
6376129Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
35
Pháp A Cornet
Pháp D Parry
66667Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
67
Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
1784Pháp A Cornet
Pháp D Parry
32
PRÚc M Adamczak
Ba Lan K Kawa
347Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
66
7Chile A Guarachi
Slovenia A Klepač
66

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
3Canada G Dabrowski
México G Olmos
6266
PRKazakhstan Y Putintseva
Bỉ Y Wickmayer
77323Canada G Dabrowski
México G Olmos
736
Ukraina M Kostyuk
Cộng hòa Séc T Martincová
66Ukraina M Kostyuk
Cộng hòa Séc T Martincová
563
Hoa Kỳ M Brengle
Hoa Kỳ L Davis
343Canada G Dabrowski
México G Olmos
43
România I Bara
Gruzia E Gorgodze
32Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
66
Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
66Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
66
Gruzia O Kalashnikova
Ba Lan K Piter
665416Cộng hòa Séc M Bouzková
Slovakia T Mihalíková
13
16Cộng hòa Séc M Bouzková
Slovakia T Mihalíková
3776Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
6646
11Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
6611Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
1773
România I-C Begu
Ukraina A Kalinina
4411Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
637710
Hoa Kỳ C Harrison
Hoa Kỳ S Santamaria
265Hoa Kỳ C Harrison
Hoa Kỳ S Santamaria
77567
Slovenia K Juvan
Slovenia T Zidanšek
642r11Ba Lan A Rosolska
New Zealand E Routliffe
677
Pháp C Burel
Pháp C Paquet
3655Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
463
AltTrung Quốc X Han
Trung Quốc L Zhu
677AltTrung Quốc X Han
Trung Quốc L Zhu
14
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland SB Grey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki
115Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
66
5Hoa Kỳ A Muhammad
Nhật Bản E Shibahara
66

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
8Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
76
Trung Quốc Xiy Wang
Trung Quốc Q Zheng
538Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
66
Ý J Paolini
Ý M Trevisan
15WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
14
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Bains
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Lumsden
678Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
64710
Na Uy U Eikeri
Úc A Sharma
644Hoa Kỳ A Riske-Amritraj
Hoa Kỳ C Vandeweghe
4663
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj
Hoa Kỳ C Vandeweghe
066Hoa Kỳ A Riske-Amritraj
Hoa Kỳ C Vandeweghe
776
Tây Ban Nha A Bolsova
Hoa Kỳ I Neel
776Tây Ban Nha A Bolsova
Hoa Kỳ I Neel
613
12Đài Bắc Trung Hoa L Chan
Úc S Stosur
6418Nhật Bản S Aoyama
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
615
13Gruzia N Dzalamidze
Serbia A Krunić
674Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
467
AltĐức A-L Friedsam
Hoa Kỳ A Li
3513Gruzia N Dzalamidze
Serbia A Krunić
42
Hoa Kỳ E Bektas
Slovakia K Kučová
24WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
66
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
66WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
742
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Silva
344Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
566
Hà Lan A Hartono
Hà Lan D Schuurs
66Hà Lan A Hartono
Hà Lan D Schuurs
265
Pháp O Dodin
Đức T Maria
6534Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
677
4Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
276

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
6Cộng hòa Séc L Hradecká
Ấn Độ S Mirza
642
Ba Lan M Fręch
Brasil B Haddad Maia
466Ba Lan M Fręch
Brasil B Haddad Maia
656
Úc D Saville
Úc A Tomljanović
33Slovakia V Kužmová
Hà Lan A Rus
473
Slovakia V Kužmová
Hà Lan A Rus
66Ba Lan M Fręch
Brasil B Haddad Maia
11
AltÝ E Cocciaretto
Bulgaria V Tomova
67710Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
66
Bỉ M Zanevska
Bỉ K Zimmermann
362AltÝ E Cocciaretto
Bulgaria V Tomova
44
Hoa Kỳ K Christian
Hungary P Udvardy
3510Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
66
10Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
6710Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Úc E Perez
6622
14România M Niculescu
România E-G Ruse
6322Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
1776
Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
776Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
366
Hungary D Gálfi
Ukraina D Yastremska
279616Thụy Sĩ B Bencic
Úc S Sanders
632
Thụy Sĩ B Bencic
Úc S Sanders
667718Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
624
Estonia A Kontaveit
Hoa Kỳ S Rogers
662Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
776
Đức V Heisen
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Murray Sharan
24Estonia A Kontaveit
Hoa Kỳ S Rogers
683
Pháp E Lechemia
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz
112Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
7106
2Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
66

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[4][sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[5][sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ còn được gọi là super tie-break
  2. ^ Trước đó không có loạt tie-break ở set 3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hsieh, Mertens save match points, win Wimbledon in doubles thriller”. Women's Tennis Association. 10 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ a b “Wimbledon Results”. WTOP. Associated Press. 30 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Grand Slam Tournaments Jointly Announce 10-Point Final Set Tie-Break at Six Games All”. The Championships, Wimbledon. 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ “The Championships 2022 Wild Card Announcements” (PDF). wimbledon. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “The Championships 2022 Ladies' Doubles – Entry List” (PDF). wimbledon. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Vô địch đôi nữ Wimbledon

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_Wimbledon_2022_-_%C4%90%C3%B4i_n%E1%BB%AF