Wiki - KEONHACAI COPA

Miami Open 2022 - Đơn nữ

Miami Open 2022 - Đơn nữ
Miami Open 2022
Vô địchBa Lan Iga Świątek
Á quânNhật Bản Naomi Osaka
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt96 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơnnamnữ
Đôinamnữ
← 2021 ·Miami Open· 2023 →

Iga Świątek là nhà vô địch, đánh bại Naomi Osaka trong trận chung kết, 6–4, 6–0. Cô trở thành tay vợt nữ thứ 4, sau Steffi Graf, Kim Clijsters, và Victoria Azarenka, hoàn thành Sunshine Double ở nội dung đơn, sau khi đã vô địch Indian Wells trước đó. Đây là danh hiệu Miami Open đầu tiên của Świątek, danh hiệu WTA 1000 thứ 3 liên tiếp, và danh hiệu WTA 1000 thứ 4 trong sự nghiệp của cô. Świątek trở thành tay vợt nữ đầu tiên trong lịch sử vô địch 3 giải WTA 1000 đầu tiên trong năm, và là tay vợt đầu tiên sau Serena Williams vào năm 2013 giành 3 danh hiệu WTA 1000 liên tiếp, và cô cũng kéo dài chuỗi 17 trận thắng.[1][2]

Xếp hạng 77 thế giới, Osaka là tay vợt có thứ hạng thấp nhất trong lịch sử vào trận chung kết Miami Open, vượt qua kỷ lục trước đó của Clijsters (xếp hạng 38) vào năm 2005.[3]

Ashleigh Barty là đương kim vô địch,[4] nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.[5] Cô sau đó đã giải nghệ quần vợt.[6]

Świątek và Paula Badosa cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA khi giải đấu bắt đầu sau khi Barty giải nghệ. Świątek lên vị trí số 1 sau khi thắng trận đấu vòng 2, giúp cô trở thành tay vợt thứ 28 và là tay vợt Ba Lan đầu tiên lên vị trí số 1 kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu văo năm 1975. Świątek cũng trở thành tay vợt đầu tiên sinh trong thế kỷ 21 (nam hoặc nữ) lên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn.[7][8]

Giống như Indian Wells, các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế (WTA, ATP, ITF, Úc Mở rộng, Pháp Mở rộng, Wimbledon, Mỹ Mở rộng) cho phép các tay vợt đến từ NgaBelarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt ở cấp độ Tour và các giải Grand Slam, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[9]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.[10][11][12]

01.   Aryna Sabalenka (Vòng 2)
02.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
03.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
04.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
05.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Tứ kết, bỏ cuộc)
06.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
07.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Rút lui)
08.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 4)
09.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Tứ kết)
10.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
11.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 2)
12.   Victoria Azarenka (Vòng 3, bỏ cuộc)
13.   Đức Angelique Kerber (Vòng 2)
14.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 4)
15.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 2)
16.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Bán kết)
17.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
18.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 2)
19.   Slovenia Tamara Zidanšek (Vòng 2)
20.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 2)
21.   Veronika Kudermetova (Vòng 4)
22.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Bán kết)
23.   România Simona Halep (Rút lui)
24.   România Sorana Cîrstea (Vòng 2)
25.   Daria Kasatkina (Vòng 2)
26.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 2)
27.   Ý Camila Giorgi (Rút lui)
28.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Tứ kết)
29.   Liudmila Samsonova (Vòng 2)
30.   Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Rút lui)
31.   Pháp Alizé Cornet (Vòng 2)
32.   Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
22Thụy Sĩ Belinda Bencic66
WCÚc Daria Saville12
22Thụy Sĩ Belinda Bencic634
Nhật Bản Naomi Osaka466
Nhật Bản Naomi Osaka66
9Hoa Kỳ Danielle Collins21
Nhật Bản Naomi Osaka40
2Ba Lan Iga Świątek66
5Tây Ban Nha Paula Badosa1r
16Hoa Kỳ Jessica Pegula4
16Hoa Kỳ Jessica Pegula25
2Ba Lan Iga Świątek67
28Cộng hòa Séc Petra Kvitová33
2Ba Lan Iga Świątek66

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
1 A Sabalenka44
WCHoa Kỳ H Baptiste7811România I-C Begu66
România I-C Begu6666România I-C Begu5774
QTrung Quốc Xin Wang664 A Sasnovich7646
A Sasnovich786 A Sasnovich776
25 D Kasatkina654
A Sasnovich23
22Thụy Sĩ B Bencic66
22Thụy Sĩ B Bencic66
Bỉ A Van Uytvanck621Ukraina M Kostyuk31
Ukraina M Kostyuk46622Thụy Sĩ B Bencic66
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson6576Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson41
Hà Lan A Rus7754Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson4677
15Ukraina E Svitolina6364

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
11Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu645
QCanada R Marino621Cộng hòa Séc K Siniaková367
Cộng hòa Séc K Siniaková366Cộng hòa Séc K Siniaková00r
Bỉ G Minnen53WCÚc D Saville61
WCÚc D Saville76WCÚc D Saville66
LLPháp H Tan42
WCÚc D Saville567
LLÝ L Bronzetti745
LLThụy Sĩ S Vögele21
LLÝ L Bronzetti4786LLÝ L Bronzetti66
Úc A Tomljanović6662LLÝ L Bronzettiw/o
WCHoa Kỳ R Montgomery6464Q A Kalinskaya
Q A Kalinskaya4677Q A Kalinskaya66
6Cộng hòa Séc Ka Plíšková33

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
3Estonia A Kontaveit064
 Hoa Kỳ A Li266Hoa Kỳ A Li636
Ai Cập M Sherif634Hoa Kỳ A Li263
Thụy Sĩ J Teichmann653Hoa Kỳ A Riske636
Hoa Kỳ A Riske776Hoa Kỳ A Riske66
31Pháp A Cornet22
Hoa Kỳ A Riske34
Nhật Bản N Osaka66
18Canada L Fernandez463
Cộng hòa Séc K Muchová7777Cộng hòa Séc K Muchová677
Cộng hòa Séc T Martincová6363Cộng hòa Séc K Muchová
Nhật Bản N Osaka66Nhật Bản N Osakaw/o
Úc A Sharma34Nhật Bản N Osaka66
13Đức A Kerber23

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
9Hoa Kỳ D Collins636
Pháp C Garcia50rHungary A Bondár364
Hungary A Bondár709Hoa Kỳ D Collins66
Nhật Bản M Doi41Q V Zvonareva14
Q V Zvonareva66Q V Zvonareva66
19Slovenia T Zidanšek32
9Hoa Kỳ D Collins66
8Tunisia O Jabeur24
32Tây Ban Nha S Sorribes Tormo650
Estonia K Kanepi60Estonia K Kanepi376
Bỉ M Zanevska20rEstonia K Kanepi30
Ba Lan M Linette7768Tunisia O Jabeur66
Trung Quốc Q Zheng644Ba Lan M Linette612
8Tunisia O Jabeur776

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
5Tây Ban Nha P Badosa77
PRĐức L Siegemund12QCộng hòa Séc M Bouzková55
QCộng hòa Séc M Bouzková665Tây Ban Nha P Badosa66
Kazakhstan Y Putintseva466Kazakhstan Y Putintseva32
WCĐức N Schunk631Kazakhstan Y Putintseva647
LLUkraina L Tsurenko365
5Tây Ban Nha P Badosa66
WCCộng hòa Séc L Fruhvirtová23
20Bỉ E Mertens561
WCCộng hòa Séc L Fruhvirtová66WCCộng hòa Séc L Fruhvirtová726
Montenegro D Kovinić04WCCộng hòa Séc L Fruhvirtová63
E Alexandrova6612 V Azarenka20r
Ý J Paolini12 E Alexandrova4665
12 V Azarenka6277

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
16Hoa Kỳ J Pegula66
Hungary P Udvardy43Hoa Kỳ S Stephens14
Hoa Kỳ S Stephens6616Hoa Kỳ J Pegula66
România E-G Ruse6617Kazakhstan E Rybakina34
Croatia A Konjuh34România E-G Ruse45
17Kazakhstan E Rybakina67
16Hoa Kỳ J Pegula60
Ukraina A Kalinina00r
26Hoa Kỳ M Keys634
QGruzia E Gorgodze263Ukraina A Kalinina366
Ukraina A Kalinina636Ukraina A Kalinina266
Brasil B Haddad Maia776Brasil B Haddad Maia642
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz622Brasil B Haddad Maia466
4Hy Lạp M Sakkari612

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
LLÚc S Sanders41
QTrung Quốc Y Yuan41QHoa Kỳ L Davis66
QHoa Kỳ L Davis66QHoa Kỳ L Davis51
Pháp C Burel6728Cộng hòa Séc P Kvitová76
QBa Lan M Fręch35Pháp C Burel163
28Cộng hòa Séc P Kvitová636
28Cộng hòa Séc P Kvitová776
21 V Kudermetova654
21 V Kudermetova5
QHungary D Gálfi66QHungary D Gálfi1r
Slovakia K Kučová0021 V Kudermetova67
Hoa Kỳ A Anisimova603Hoa Kỳ S Rogers15
Hoa Kỳ S Rogers366Hoa Kỳ S Rogers677
10Latvia J Ostapenko360

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
14Hoa Kỳ C Gauff76
WCHoa Kỳ A Krueger652QTrung Quốc Q Wang54
QTrung Quốc Q Wang47614Hoa Kỳ C Gauff777
Trung Quốc S Zhang642Trung Quốc S Zhang615
Đan Mạch C Tauson461rTrung Quốc S Zhang66
24România S Cîrstea11
14Hoa Kỳ C Gauff31
2Ba Lan I Świątek66
29 L Samsonova40
WCPhilippines A Eala21Hoa Kỳ M Brengle66
Hoa Kỳ M Brengle66Hoa Kỳ M Brengle03
QBỉ K Flipkens4642Ba Lan I Świątek66
Thụy Sĩ V Golubic646Thụy Sĩ V Golubic20
2Ba Lan I Świątek66

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Croatia Petra Martić (Vòng 1)
  2. Trung Quốc Wang Xinyu (Vượt qua vòng loại)
  3. Slovenia Kaja Juvan (Vòng 1, bỏ cuộc)
  4. Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
  5. Hoa Kỳ Claire Liu (Vòng 1)
  6. Ba Lan Magdalena Fręch (Vượt qua vòng loại)
  7. Anna Kalinskaya (Vượt qua vòng loại)
  8. Pháp Harmony Tan (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  9. Hoa Kỳ Lauren Davis (Vượt qua vòng loại)
  10. Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vượt qua vòng loại)
  11. Pháp Diane Parry (Vòng 1)
  12. Ý Lucia Bronzetti (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  13. Ukraina Dayana Yastremska (Vòng 1, bỏ cuộc)
  14. Trung Quốc Wang Qiang (Vượt qua vòng loại)
  15. Hungary Dalma Gálfi (Vượt qua vòng loại)
  16. Pháp Chloé Paquet (Vòng 1)
  17. Đức Jule Niemeier (Vòng 1)
  18. Kamilla Rakhimova (Vòng 1)
  19. Vera Zvonareva (Vượt qua vòng loại)
  20. Serbia Aleksandra Krunić (Vòng 1)
  21. Gruzia Ekaterine Gorgodze (Vượt qua vòng loại)
  22. Anastasia Potapova (Vòng loại cuối cùng)
  23. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (Vòng 1)
  24. Canada Rebecca Marino (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
1Croatia Petra Martić6374
WCHoa Kỳ Christina McHale7756
WCHoa Kỳ Christina McHale642
15Hungary Dalma Gálfi266
Olga Govortsova03
15Hungary Dalma Gálfi66

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
2Trung Quốc Wang Xinyu66
WCHoa Kỳ Elvina Kalieva12
2Trung Quốc Wang Xinyu66
 Úc Storm Sanders24
Úc Storm Sanders656
17Đức Jule Niemeier174

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
3Slovenia Kaja Juvan40r
Trung Quốc Zhu Lin63
Trung Quốc Zhu Lin32
24Canada Rebecca Marino66
SRUkraina Katarina Zavatska32
24Canada Rebecca Marino66

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
4Ý Martina Trevisan33
Trung Quốc Yuan Yue66
Trung Quốc Yuan Yue366
SRĐức Tatjana Maria632
SRĐức Tatjana Maria66
23Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart33

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
5Hoa Kỳ Claire Liu45
Ukraina Lesia Tsurenko67
Ukraina Lesia Tsurenko642
19 Vera Zvonareva366
WCThụy Điển Mirjam Björklund622
19 Vera Zvonareva166

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
6Ba Lan Magdalena Fręch646
WCHoa Kỳ Whitney Osuigwe364
6Ba Lan Magdalena Fręch76
Thụy Sĩ Stefanie Vögele51
Thụy Sĩ Stefanie Vögele776
20Serbia Aleksandra Krunić642

Vòng loại thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
7 Anna Kalinskaya566
Đức Anna-Lena Friedsam744
7 Anna Kalinskaya76
WCHoa Kỳ Caroline Dolehide54
WCHoa Kỳ Caroline Dolehide63
13Ukraina Dayana Yastremska30r

Vòng loại thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
8Pháp Harmony Tan66
Ukraina Daria Snigur32
8Pháp Harmony Tan2665
21Gruzia Ekaterine Gorgodze6377
Úc Maddison Inglis7745
21Gruzia Ekaterine Gorgodze6567

Vòng loại thứ 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
9Hoa Kỳ Lauren Davis66
SRÚc Priscilla Hon40
9Hoa Kỳ Lauren Davis786
Trung Quốc Wang Xiyu664
Trung Quốc Wang Xiyu66
16Pháp Chloé Paquet14

Vòng loại thứ 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
10Cộng hòa Séc Marie Bouzková1776
Anastasia Gasanova6654
10Cộng hòa Séc Marie Bouzková636
22 Anastasia Potapova364
Nhật Bản Mai Hontama24
22 Anastasia Potapova66

Vòng loại thứ 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
11Pháp Diane Parry645
SRBỉ Kirsten Flipkens467
SRBỉ Kirsten Flipkens76
WCHoa Kỳ Alycia Parks51
WCHoa Kỳ Alycia Parks66
18 Kamilla Rakhimova34

Vòng loại thứ 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
12Ý Lucia Bronzetti466
Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove623
12Ý Lucia Bronzetti32
14Trung Quốc Wang Qiang66
México Renata Zarazúa21
14Trung Quốc Wang Qiang66

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Swiatek bests Osaka, completes Sunshine Double with Miami title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “WTA Insider on Twitter”. Twitter. 2 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Osaka fires 18 aces, overcomes Bencic to reach first Miami Open final”. Women's Tennis Association. 31 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Barty defends Miami Open title with win over injured Andreescu”. Women's Tennis Association. 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Barty withdraws from Indian Wells and Miami, aims for April return”. Women's Tennis Association. 3 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ Garber, Greg (23 tháng 3 năm 2022). “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ Nguyen, Courtney (24 tháng 3 năm 2022). “No.1 scenarios: Swiatek, Badosa eye top spot after Barty retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ “Iga Swiatek captures World No.1 ranking” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 25 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  9. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ “2022 Player Field”. www.miamiopen.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  11. ^ “Miami WTA Entry List and Seeds”. www.dartsrankings.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  12. ^ “Miami Open presented by Itaú 2022 Draws | WTA Official”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Miami_Open_2022_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF