Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022
Vô địchBa Lan Iga Świątek
Á quânTunisia Ons Jabeur
Tỷ số chung cuộc6–2, 7–6(7–5)
Chi tiết
Số tay vợt128
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơnnamnữnam trẻnữ trẻ
Đôinamnữhỗn hợpnam trẻnữ trẻ
Huyền thoạinamnữhỗn hợp
Đơn xe lănnamnữquad
Đôi xe lănnamnữquad
← 2021 ·Giải quần vợt Mỹ Mở rộng· 2023 →

Iga Świątek là nhà vô địch, đánh bại Ons Jabeur trong trận chung kết, 6–2, 7–6(7–5). Đây là danh hiệu Grand Slam thứ 3 của Świątek. Świątek là tay vợt đầu tiên kể từ sau Angelique Kerber vào năm 2016 giành nhiều danh hiệu Grand Slam trong một mùa giải. Świątek trở thành nữ tay vợt Ba Lan đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở vào vòng tứ kết, bán kết, và trận chung kết Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.[i] Świątek cũng trở thành tay vợt nữ trẻ nhất giành ba danh hiệu Grand Slam kể từ sau Maria Sharapova vào năm 2008.[1]

Emma Raducanu là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng 1 trước Alizé Cornet.[3] Đây là lần thứ ba đương kim vô địch Mỹ Mở rộng bị loại ở vòng 1, sau Svetlana Kuznetsova vào năm 2005 và Kerber vào năm 2017. Đây là lần thứ hai liên tiếp Cornet đánh bại đương kim vô địch một giải Grand Slam (sau trận thắng của cô trước đương kim vô địch Pháp Mở rộng và tay vợt số 1 thế giới Świątek tại Wimbledon). Cornet có lần thứ 63 liên tiếp tham dự vòng đấu chính Grand Slam, vượt qua kỷ lục mọi thời đại của Ai Sugiyama.[4]

Đây là giải đấu cuối cùng của nhà vô địch 23 danh hiệu đơn Grand Slam, huy chương vàng Olympic, và cựu số 1 thế giới Serena Williams; cô thua ở vòng 3 trước Ajla Tomljanović.[5] Với trận thắng ở vòng 2 trước Anett Kontaveit, Williams trở thành tay vợt cao tuổi nhất đánh bại một tay vợt trong top 3 ở WTA Tour.[6]

Đây là lần đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở có 4 nữ tay vợt Trung Quốc vào vòng 3.[7]

Elena Rybakina thua ở vòng 1 trước Clara Burel; đây là lần đầu tiên đương kim vô địch Wimbledon bị loại ở vòng 1 Mỹ Mở rộng kể từ sau Petra Kvitová vào năm 2011.[8]

Đây là lần đầu tiên Giải quần vợt Mỹ Mở rộng áp dụng loạt tiebreak ở set cuối.[9] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6, tay vợt đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng. Trận đấu giữa Karolína PlíškováMagda Linette ở vòng 1 là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tie break này ở vòng đấu chính nội dung đơn nữ Mỹ Mở rộng, với Plíšková giành chiến thắng.

Chuỗi 17 giải Grand Slam liên tiếp vào vòng 3 của Elise Mertens đã kết thúc khi cô thua Irina-Camelia Begu ở vòng 1.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
02.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
03.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
04.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 2)
05.   Tunisia Ons Jabeur (Chung kết)
06.   Aryna Sabalenka (Bán kết)
07.   România Simona Halep (Vòng 1)
08.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
09.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 3)
10.   Daria Kasatkina (Vòng 1)
11.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 1)
12.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Tứ kết)
13.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 3)
14.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 2)
15.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 2)
16.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 1)
17.   Pháp Caroline Garcia (Bán kết)
18.   Veronika Kudermetova (Vòng 4)
19.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 4)
20.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 3)
21.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 4)
22.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Tứ kết)
23.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 2)
24.   Hoa Kỳ Amanda Anisimova (Vòng 1)
25.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 1)
26.   Victoria Azarenka (Vòng 4)
27.   Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
28.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 2)
29.   Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj (Vòng 4)
30.   Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vòng 1)
31.   Hoa Kỳ Shelby Rogers (Vòng 3)
32.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
1Ba Lan Iga Świątek677
8Hoa Kỳ Jessica Pegula364
1Ba Lan Iga Świątek366
6 Aryna Sabalenka614
22Cộng hòa Séc Karolína Plíšková164
6 Aryna Sabalenka677
1Ba Lan Iga Świątek677
5Tunisia Ons Jabeur265
12Hoa Kỳ Coco Gauff34
17Pháp Caroline Garcia66
17Pháp Caroline Garcia13
5Tunisia Ons Jabeur66
5Tunisia Ons Jabeur677
Úc Ajla Tomljanović464

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
1Ba Lan I Świątek66
Ý J Paolini301Ba Lan I Świątek66
Bỉ G Minnen633Hoa Kỳ S Stephens32
Hoa Kỳ S Stephens1661Ba Lan I Świątek66
Hoa Kỳ L Davis4775Hoa Kỳ L Davis34
Ý L Bronzetti6634rHoa Kỳ L Davis06710
WCHoa Kỳ P Stearns46528 E Alexandrova6465
28 E Alexandrova6471Ba Lan I Świątek266
24Hoa Kỳ A Anisimova33Đức J Niemeier640
Kazakhstan Y Putintseva66Kazakhstan Y Putintseva43
WCHoa Kỳ S Kenin634Đức J Niemeier66
Đức J Niemeier776Đức J Niemeier677
Hoa Kỳ C Liu14Trung Quốc Q Zheng465
A Potapova66 A Potapova6463
Trung Quốc Q Zheng636Trung Quốc Q Zheng7777
16Latvia J Ostapenko364

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
9Tây Ban Nha G Muguruza677
Đan Mạch C Tauson3659Tây Ban Nha G Muguruza66
QCộng hòa Séc L Fruhvirtová66QCộng hòa Séc L Fruhvirtová04
Trung Quốc Xin Wang349Tây Ban Nha G Muguruza73610
Hoa Kỳ B Pera4421Cộng hòa Séc P Kvitová56712
Ukraina A Kalinina66Ukraina A Kalinina
Q E Andreeva63021Cộng hòa Séc P Kvitováw/o
21Cộng hòa Séc P Kvitová77621Cộng hòa Séc P Kvitová32
32Bỉ E Mertens6238Hoa Kỳ J Pegula66
România I-C Begu366România I-C Begu366
QTrung Quốc Y Yuan66QTrung Quốc Y Yuan678
WCÚc J Fourlis32QTrung Quốc Y Yuan2780
QÝ E Cocciaretto248Hoa Kỳ J Pegula6666
A Sasnovich66 A Sasnovich44
QThụy Sĩ V Golubic228Hoa Kỳ J Pegula66
8Hoa Kỳ J Pegula66

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
4Tây Ban Nha P Badosa3776
Ukraina L Tsurenko66434Tây Ban Nha P Badosa7712
V Gracheva463Croatia P Martić6566
Croatia P Martić677Croatia P Martić30
Ai Cập M Sherif62426 V Azarenka66
Ukraina M Kostyuk776Ukraina M Kostyuk23
QHoa Kỳ A Krueger16226 V Azarenka66
26 V Azarenka64626 V Azarenka5772
22Cộng hòa Séc Ka Plíšková6471022Cộng hòa Séc Ka Plíšková7656
Ba Lan M Linette266822Cộng hòa Séc Ka Plíšková66
Cộng hòa Séc M Bouzková6636Cộng hòa Séc M Bouzková32
QCộng hòa Séc L Nosková277222Cộng hòa Séc Ka Plíšková566
PRĐức L Siegemund4413Thụy Sĩ B Bencic743
România S Cîrstea66România S Cîrstea652
Đức A Petkovic26413Thụy Sĩ B Bencic376
13Thụy Sĩ B Bencic646

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
11Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu33
Pháp A Cornet66Pháp A Cornet616
PRHoa Kỳ T Townsend462Cộng hòa Séc K Siniaková163
Cộng hòa Séc K Siniaková646Pháp A Cornet469
Slovenia K Juvan4419Hoa Kỳ D Collins6711
QTây Ban Nha C Bucșa66QTây Ban Nha C Bucșa25
Nhật Bản N Osaka65319Hoa Kỳ D Collins67
19Hoa Kỳ D Collins77619Hoa Kỳ D Collins632
25Kazakhstan E Rybakina446 A Sabalenka366
QPháp C Burel66QPháp C Burel646
Bỉ A Van Uytvanck677Bỉ A Van Uytvanck464
WCHoa Kỳ V Williams165QPháp C Burel02
Estonia K Kanepi7766 A Sabalenka66
Cộng hòa Séc T Martincová643Estonia K Kanepi6684
QHoa Kỳ C Harrison136 A Sabalenka27106
6 A Sabalenka66

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
7România S Halep264
QUkraina D Snigur606QUkraina D Snigur365
Ba Lan M Fręch23Canada R Marino677
Canada R Marino66Canada R Marino24
PRArgentina N Podoroska32Trung Quốc S Zhang66
Slovakia AK Schmiedlová66Slovakia AK Schmiedlová51
Trung Quốc S Zhang66Trung Quốc S Zhang76
30Thụy Sĩ J Teichmann42Trung Quốc S Zhang55
20Hoa Kỳ M Keys77612Hoa Kỳ C Gauff77
Ukraina D Yastremska63320Hoa Kỳ M Keys65710
Ý C Giorgi466Ý C Giorgi4766
Hungary A Bondár63120Hoa Kỳ M Keys23
România E-G Ruse36612Hoa Kỳ C Gauff66
Úc D Saville624România E-G Ruse264
QPháp L Jeanjean2312Hoa Kỳ C Gauff677
12Hoa Kỳ C Gauff66

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
15Brasil B Haddad Maia66
Croatia A Konjuh0015Brasil B Haddad Maia24
WCPháp H Tan061Canada B Andreescu66
Canada B Andreescu636Canada B Andreescu32
Thụy Điển R Peterson4317Pháp C Garcia66
A Kalinskaya66 A Kalinskaya31
LL K Rakhimova2417Pháp C Garcia66
17Pháp C Garcia6617Pháp C Garcia66
29Hoa Kỳ A Riske-Amritraj6629Hoa Kỳ A Riske-Amritraj41
WCHoa Kỳ E Yu2429Hoa Kỳ A Riske-Amritraj665710
Hoa Kỳ A Li631Colombia C Osorio47765
Colombia C Osorio16629Hoa Kỳ A Riske-Amritraj636
Pháp D Parry733Trung Quốc Xiy Wang464
Trung Quốc Xiy Wang566Trung Quốc Xiy Wang377
Đức T Maria4603Hy Lạp M Sakkari655
3Hy Lạp M Sakkari636

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
5Tunisia O Jabeur76
Hoa Kỳ M Brengle525Tunisia O Jabeur76
WCHoa Kỳ E Mandlik5776WCHoa Kỳ E Mandlik52
Slovenia T Zidanšek76345Tunisia O Jabeur466
QSlovakia V Kužmová6631Hoa Kỳ S Rogers643
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo34QSlovakia V Kužmová51
Hà Lan A Rus63431Hoa Kỳ S Rogers76
31Hoa Kỳ S Rogers3665Tunisia O Jabeur776
18 V Kudermetova7618 V Kudermetova614
Croatia D Vekić5318 V Kudermetova66
WCHoa Kỳ C Vandeweghe15Bỉ M Zanevska23
Bỉ M Zanevska6718 V Kudermetova66
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz43Hungary D Gálfi20
Hungary D Gálfi66Hungary D Gálfi66
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart71016Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart40
10 D Kasatkina6863

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
14Canada L Fernandez66
Pháp O Dodin3414Canada L Fernandez363
QCộng hòa Séc S Bejlek31 L Samsonova677
L Samsonova66 L Samsonova66
Q E Avanesyan44Serbia A Krunić33
Serbia A Krunić66Serbia A Krunić266
QMéxico F Contreras Gómez0423Cộng hòa Séc B Krejčíková642
23Cộng hòa Séc B Krejčíková66 L Samsonova681
27Ý M Trevisan51Úc A Tomljanović7106
PR E Rodina76PR E Rodina625
PRCộng hòa Séc K Muchová365Úc A Tomljanović167
Úc A Tomljanović677Úc A Tomljanović7646
Montenegro D Kovinić33PRHoa Kỳ S Williams5771
PRHoa Kỳ S Williams66PRHoa Kỳ S Williams7726
România J Cristian302Estonia A Kontaveit6462
2Estonia A Kontaveit66

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[10][sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tham dự được Hiệp hội quần vợt Hoa Kỳ công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 18 tháng 7.[12]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jadwiga Jędrzejowska vào trận chung kết vào năm 1937, trước Kỷ nguyên Mở.
  2. ^ Suất trực tiếp cuối cùng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Iga Swiatek holds off Ons Jabeur rally to win US Open women's singles”. Guardian. 10 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Trollope, Matt (12 tháng 9 năm 2021). “Teenager Raducanu wins fairytale US Open title”. Australian Open. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ Fendrich, Howard (31 tháng 8 năm 2022). “Raducanu's US Open title defense ends with loss to Cornet”. Associated Press. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “Cornet ends Raducanu's US Open title defense in first round”. wtatennis.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ Williams, Serena (9 tháng 8 năm 2022). “Serena Williams Says Farewell to Tennis On Her Own Terms—And In Her Own Words”. Vogue. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “US Open 2022: 3 milestones Serena Williams achieved with her 2R win”. Sportskeeda. 1 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “Zheng Qinwen leads Chinese quartet making history at the US Open”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ Koiki, Adesina (30 tháng 8 năm 2022). “Clara Burel upsets Wimbledon champ Elena Rybakina at 2022 US Open”. US Open. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ “US Open to join all Grand Slams in playing 10-point final set tiebreak”. US Open. 16 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  10. ^ Chiesa, Victoria (17 tháng 8 năm 2022). “Venus Williams, Sofia Kenin among 2022 US Open women's singles wild cards”. US Open. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ Levinsohn, Dan (14 tháng 8 năm 2022). “Learner Tien, Eleana Yu win 18s nationals, spots in US Open main draw”. United States Tennis Association. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “Men's and women's singles entry lists released for the 2022 US Open”. US Open. 20 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  13. ^ “Three-time major champion Angelique Kerber to miss US Open”. espn.com. 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Wimbledon 2022 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữKế nhiệm:
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_M%E1%BB%B9_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2022_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF