Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021
Ngày30 tháng 5 – 13 tháng 6
Lần thứ125
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 16X
Tiền thưởng34,367,215
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Đôi nam
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
Đôi nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Đôi nam nữ
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Đơn nam trẻ
Pháp Luca Van Assche
Đơn nữ trẻ
Cộng hòa Séc Linda Nosková
Đôi nam trẻ
Pháp Arthur Fils / Pháp Giovanni Mpetshi Perricard
Đôi nữ trẻ
Philippines Alex Eala / Nga Oksana Selekhmeteva
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner
← 2020 ·Giải quần vợt Pháp Mở rộng· 2022 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland GarrosParis, Pháp, từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 13 tháng 6 năm 2021, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ.[1] Vòng loại diễn ra từ ngày 24 tháng 5 đến ngày 28 tháng 5. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Rafael Nadal là đương kim vô địch nội dung đơn nam, và Iga Świątek là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.

Đây là lần thứ 125 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2021. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung, giải Grand Slam cuối cùng vẫn có 128 tay vợt nữ tham dự vòng loại thay vì 96 như ba giải khác.[2]

Novak Djokovic là nhà vô địch nội dung đơn nam, giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 19 và là tay vợt nam đầu tiên giành hai lần Grand Slam sự nghiệp trong Kỷ nguyên Mở, đánh bại Stefanos Tsitsipas trong trận chung kết.[3] Barbora Krejčíková là nhà vô địch nội dung đơn nữ, giành danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên, đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova trong trận chung kết. Đây là lần đầu tiên ở giải đấu cả hai nhà vô địch đều đến từ các quốc gia ngữ tộc SlavSerbiaCộng hòa Séc.

Đây là lần đầu tiên giải đấu có các trận đấu diễn ra vào ban đêm, cùng với Giải quần vợt Úc Mở rộngGiải quần vợt Mỹ Mở rộng, có một trận đấu bắt đầu vào 21:00 theo giờ địa phương mỗi ngày.[4]

Nội dung đôi nam nữ trở lại sau 1 năm không diễn ra, mặc dù chỉ có 16 đôi thay vì 32.[5]

Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian bắt đầu giải đấu trở lại với lịch thi đấu truyền thống vào cuối tháng 5 sau khi bị hoãn sang tháng 9 năm 2020 do đại dịch COVID-19. Vào ngày 8 tháng 4, lịch thi đấu ban đầu bị hoãn lại 1 tuần bởi Liên đoàn quần vợt Pháp do lệnh phong tỏa quốc gia thứ ba và lệnh giới nghiêm được ban hành tuần trước ở Pháp, với ngày thi đấu đầu tiên của vòng loại lùi tới ngày 24 tháng 5, và ngày đầu tiên của vòng đấu chính lùi tới ngày 30 tháng 5. Việc hoãn lại được thực hiện với hy vọng các hạn chế sẽ được nới lỏng trong thời gian diễn ra giải đấu, bao gồm cả khả năng cho phép khán giả vào sân.[6]

Khi bắt đầu giải đấu, các sân chính có giới hạn 1,000 khán giả, và khán giả không được vào sân sau 21:00 tối do lệnh giới nghiêm trên toàn quốc. Điều này khiến các trận đấu ban đêm sẽ diễn ra mà không có khán giả. Bắt đầu từ ngày 9 tháng 6, giờ giới nghiêm được chuyển sang 23:00, và sân trung tâm được phép mở rộng đến 5,000 khán giả.[7]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam
Đơn nữ

Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (30 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữNhật Bản Naomi Osaka [2]România Patricia Maria Țig6–4, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Pablo AndújarÁo Dominic Thiem [4]4–6, 5–7, 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữBelarus Victoria Azarenka [15]Nga Svetlana Kuznetsova6–4, 2–6, 6–3
Vòng 1 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Pháp Jérémy Chardy7–6(8–6), 6–3, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namÝ Fabio Fognini [27]Pháp Grégoire Barrère [WC]6–4, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [11]Bỉ Greet Minnen [Q]6–7(3–7), 7–6(7–5), 6–1
Vòng 1 đơn nữBelarus Aryna Sabalenka [3]Croatia Ana Konjuh [Q]6–4, 6–3
Vòng 1 đơn namĐức Alexander Zverev [6]Đức Oscar Otte3–6, 3–6, 6–2, 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữMontenegro Danka KovinićPháp Clara Burel [WC]6–3, 7–6(10–8)
Vòng 1 đơn namHungary Márton FucsovicsPháp Gilles Simon6–4, 6–1, 7–6(7–5)
Vòng 1 đơn namSerbia Laslo ĐerePháp Corentin Moutet6–3, 6–7(10–12), 7–6(7–2), 7–5
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [23]Pháp Océane Dodin [WC]6–3, 3–6, 6–1

Ngày 2 (31 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữBa Lan Iga Świątek [8]Slovenia Kaja Juvan6–0, 7–5
Vòng 1 đơn namNga Daniil Medvedev [2]Kazakhstan Alexander Bublik6–3, 6–3, 7–5
Vòng 1 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [8]Uzbekistan Denis Istomin6–2, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [7]România Irina-Camelia Begu7–6(8–6), 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namÝ Jannik Sinner [18]Pháp Pierre-Hugues Herbert6–1, 4–6, 6–7(4–7), 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Caroline GarciaĐức Laura Siegemund6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Sofia Kenin [4]Latvia Jeļena Ostapenko6–4, 4–6, 6–3
Vòng 1 đơn namNhật Bản Yoshihito NishiokaPháp Jo-Wilfried Tsonga6–4, 6–2, 3–6, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữPháp Harmony Tan [WC]Pháp Alizé Cornet6–4, 6–4
Vòng 1 đơn namNa Uy Casper Ruud [15]Pháp Benoît Paire5–7, 6–2, 6–1, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn namCroatia Marin ČilićPháp Arthur Rinderknech [WC]7–6(8–6), 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nữUkraina Marta KostyukTây Ban Nha Garbiñe Muguruza [12]6–1, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 3 (1 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữUkraina Elina Svitolina [5]Pháp Océane Babel [WC]6–2, 7–5
Vòng 1 đơn nữÚc Ashleigh Barty [1]Hoa Kỳ Bernarda Pera6–4, 3–6, 6–2
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [3]Úc Alexei Popyrin6–3, 6–2, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Hoa Kỳ Tennys Sandgren6–2, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữPháp Fiona FerroĐài Bắc Trung Hoa Liang En-shuo [Q]6–1, 1–6, 6–4
Vòng 1 đơn namPháp Gaël Monfils [14]Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas1–6, 7–6(8–6), 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn namPháp Richard GasquetPháp Hugo Gaston [WC]6–1, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [9]Croatia Donna Vekić7–5, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namLitva Ričardas BerankisPháp Ugo Humbert [29]6–4, 6–4, 2–6, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Kristina MladenovicSlovakia Anna Karolína Schmiedlová [Q]6–4, 6–0
Vòng 1 đơn namÝ Matteo Berrettini [9]Nhật Bản Taro Daniel [Q]6–0, 6–4, 4–6, 6–4
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensTây Ban Nha Carla Suárez Navarro3–6, 7–6(7–3), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 4 (2 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Markéta Vondroušová [20]Pháp Harmony Tan [WC]6–1, 6–3
Vòng 2 đơn namNhật Bản Kei NishikoriNga Karen Khachanov [23]4–6, 6–2, 2–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [7]România Mihaela Buzărnescu [PR]6–3, 5–7, 6–1
Vòng 2 đơn namNga Daniil Medvedev [2]Hoa Kỳ Tommy Paul3–6, 6–1, 6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namĐức Alexander Zverev [6]Nga Roman Safiullin [Q]7–6(7–4), 6–3, 7–6(7–1)
Vòng 2 đơn nữSlovenia Polona HercogPháp Caroline Garcia7–5, 6–4
Vòng 2 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Tây Ban Nha Pedro Martínez6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữBelarus Aryna Sabalenka [3]Belarus Aliaksandra Sasnovich7–5, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữNga Daria KasatkinaThụy Sĩ Belinda Bencic [10]6–2, 6–2
Vòng 2 đơn namThụy Sĩ Henri Laaksonen [Q]Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [11]6–3, 2–6, 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữBelarus Victoria Azarenka [15]Đan Mạch Clara Tauson7–5, 6–4
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Pablo Carreño Busta [12]Pháp Enzo Couacaud [WC]2–6, 6–3, 6–4, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 5 (3 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữBa Lan Magda LinetteÚc Ashleigh Barty [1]6–1, 2–2, bỏ cuộc
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensCộng hòa Séc Karolína Plíšková [9]7–5, 6–1
Vòng 2 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [8]Croatia Marin Čilić6–2, 2–6, 7–6(7–4), 6–2
Vòng 2 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [3]Pháp Richard Gasquet6–0, 7–5, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữUkraina Elina Svitolina [5]Hoa Kỳ Ann Li6–0, 6–4
Vòng 2 đơn namThụy Điển Mikael YmerPháp Gaël Monfils [14]6–0, 2–6, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Uruguay Pablo Cuevas6–3, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữEstonia Anett Kontaveit [30]Pháp Kristina Mladenovic6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namÝ Matteo Berrettini [9]Argentina Federico Coria6–3, 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn namÝ Jannik Sinner [18]Ý Gianluca Mager6–1, 7–5, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Jennifer Brady [13]Pháp Fiona Ferro6–4, 2–6, 7–5
Vòng 2 đơn nữBa Lan Iga Świątek [8]Thụy Điển Rebecca Peterson6–1, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 6 (4 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữBelarus Victoria Azarenka [15]Hoa Kỳ Madison Keys [23]6–2, 6–2
Vòng 3 đơn namĐức Alexander Zverev [6]Serbia Laslo Đere6–2, 7–5, 6–2
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Serena Williams [7]Hoa Kỳ Danielle Collins6–4, 6–4
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Hoa Kỳ John Isner [31]5–7, 6–3, 7–6(7–3), 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [21]Nga Elena Vesnina [PR]6–1, 6–4
Vòng 3 đơn namArgentina Federico DelbonisÝ Fabio Fognini [27]6–4, 6–1, 6–3
Vòng 3 đơn namNga Daniil Medvedev [2]Hoa Kỳ Reilly Opelka [32]6–4, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Markéta Vondroušová [20]Slovenia Polona Hercog6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữNga Anastasia Pavlyuchenkova [31]Belarus Aryna Sabalenka [3]6–4, 2–6, 6–0
Vòng 3 đơn namNhật Bản Kei NishikoriThụy Sĩ Henri Laaksonen [Q]7–5, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Pablo Carreño Busta [12]Hoa Kỳ Steve Johnson6–4, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữTây Ban Nha Paula Badosa [33]România Ana Bogdan2–6, 7–6(7–4), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 7 (5 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Barbora KrejčíkováUkraina Elina Svitolina [5]6–3, 6–2
Vòng 3 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Litva Ričardas Berankis6–1, 6–4, 6–1
Vòng 3 đơn nữBa Lan Iga Świątek [8]Estonia Anett Kontaveit [30]7–6(7–4), 6–0
Vòng 3 đơn namThụy Sĩ Roger Federer [8]Đức Dominik Koepfer7–6,(7–5), 6–7(3–7), 7–6(7–4), 7–5
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namArgentina Diego Schwartzman [10]Đức Philipp Kohlschreiber [PR]6–4, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sofia Kenin [4]Hoa Kỳ Jessica Pegula [28]4–6, 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [3]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie6–3, 6–3, 6–3
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [24]Hoa Kỳ Jennifer Brady [13]6–1, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Sloane StephensCộng hòa Séc Karolína Muchová [18]6–3, 7–5
Vòng 3 đơn namĐức Jan-Lennard StruffTây Ban Nha Carlos Alcaraz [Q]6–4, 7–6(7–3), 6–2
Vòng 3 đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [17]Bỉ Elise Mertens [14]7–5, 6–7(2–7), 6–2
Vòng 3 đơn namÝ Matteo Berrettini [9]Hàn Quốc Kwon Soon-woo7–6(8–6), 6–3, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 8 (6 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữNga Anastasia Pavlyuchenkova [31]Belarus Victoria Azarenka [15]5–7, 6–3, 6–2
Vòng 4 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [12]6–3, 6–2, 7–5
Vòng 4 đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [21]Hoa Kỳ Serena Williams [7]6–3, 7–5
Vòng 4 đơn namĐức Alexander Zverev [6]Nhật Bản Kei Nishikori6–4, 6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữSlovenia Tamara ZidanšekRomânia Sorana Cîrstea7–6(7–4), 6–1
Vòng 4 đơn nữTây Ban Nha Paula Badosa [33]Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [20]6–4, 3–6, 6–2
Vòng 4 đơn namNga Daniil Medvedev [2]Chile Cristian Garín [22]6–2, 6–1, 7–5
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Alejandro Davidovich FokinaArgentina Federico Delbonis6–4, 6–4, 4–6, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi nữRomânia Irina-Camelia Begu
Argentina Nadia Podoroska
Pháp Clara Burel [WC]
Pháp Chloé Paquet [WC]
6–3, 6–1
Vòng 3 đôi nữHoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [14]
Ba Lan Iga Świątek [14]
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [1]
Bỉ Elise Mertens [1]
5–7, 6–4, 7–5
Vòng 3 đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Hà Lan Robin Haase
Đức Jan-Lennard Struff
0–6, 6–3, 7–6(7–5)
Tứ kết đôi nam nữHà Lan Demi Schuurs [3]
Hà Lan Wesley Koolhof [3]
Chile Alexa Guarachi
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–4, 3–6, [10–5]
Vòng 3 đôi namMonaco Hugo Nys
Đức Tim Pütz
Monaco Romain Arneodo
Pháp Benoît Paire
6–4, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 9 (7 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [24]Tunisia Ons Jabeur [25]6–3, 6–1
Vòng 4 đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Ý Lorenzo Musetti6–7(7–9), 6–7(2–7), 6–1, 6–0, 4–0, bỏ cuộc
Vòng 4 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [3]Ý Jannik Sinner [18]7–5, 6–3, 6–0
Vòng 4 đơn nữBa Lan Iga Świątek [8]Ukraina Marta Kostyuk6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữCộng hòa Séc Barbora KrejčíkováHoa Kỳ Sloane Stephens6–2, 6–0
Vòng 4 đơn namArgentina Diego Schwartzman [10]Đức Jan-Lennard Struff7–6(11–9), 6–4, 7–5
Vòng 4 đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [17]Hoa Kỳ Sofia Kenin [4]6–1, 6–3
Tứ kết đôi nam nữ[a]Nga Elena Vesnina [PR]
Nga Aslan Karatsev [PR]
Hoa Kỳ Nicole Melichar [2]
Hoa Kỳ Rajeev Ram [2]
6–7(3–7), 6–2, [10–8]
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi nữCroatia Petra Martić
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Canada Sharon Fichman [9]
México Giuliana Olmos [9]
3–6, 6–1, 6–3
Vòng 3 đôi nữNga Anastasia Pavlyuchenkova
Kazakhstan Elena Rybakina
Hoa Kỳ Nicole Melichar [3]
Hà Lan Demi Schuurs [3]
6–4, 6–3
Tứ kết đôi nam nữMéxico Giuliana Olmos
Colombia Juan Sebastián Cabal
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Slovakia Filip Polášek [1]
6–2, 5–7, [12–10]
Tứ kết đôi namKazakhstan Alexander Bublik
Kazakhstan Andrey Golubev
Monaco Hugo Nys
Đức Tim Pütz
6–4, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 10 (8 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữSlovenia Tamara ZidanšekTây Ban Nha Paula Badosa [33]7–5, 4–6, 8–6
Tứ kết đơn nữNga Anastasia Pavlyuchenkova [31]Kazakhstan Elena Rybakina [21]6–7(2–7), 6–2, 9–7
Tứ kết đơn namĐức Alexander Zverev [6]Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina6–4, 6–1, 6–1
Tứ kết đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Nga Daniil Medvedev [2]6–3, 7–6(7–3), 7–5
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi namColombia Juan Sebastián Cabal [2]
Colombia Robert Farah [2]
Đức Kevin Krawietz [9]
România Horia Tecău [9]
6–2, 6–7(3–7), 7–5
Tứ kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Bosna và Hercegovina Tomislav Brkić
Serbia Nikola Ćaćić
7–6(7–5), 6–1
Bán kết đôi nam nữHoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
México Giuliana Olmos
Colombia Juan Sebastián Cabal
Bỏ cuộc trước trận đấu
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [2]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [2]
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková
6–4, 6–4
Tứ kết đôi nữHoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [14]
Ba Lan Iga Świątek [14]
Croatia Darija Jurak [11]
Slovenia Andreja Klepač [11]
6–3, 6–2
Bán kết đôi nam nữNga Elena Vesnina
Nga Aslan Karatsev
Hà Lan Demi Schuurs [3]
Hà Lan Wesley Koolhof [3]
6–4, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST

Ngày 11 (9 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữCộng hòa Séc Barbora KrejčíkováHoa Kỳ Coco Gauff [24]7–6(8–6), 6–3
Tứ kết đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [17]Ba Lan Iga Świątek [8]6–4, 6–4
Tứ kết đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [3]Argentina Diego Schwartzman [10]6–3, 4–6, 6–4, 6–0
Tứ kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Ý Matteo Berrettini [9]6–3, 6–2, 6–7(5–7), 7–5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi nữRomânia Irina-Camelia Begu
Argentina Nadia Podoroska
Croatia Petra Martić
Hoa Kỳ Shelby Rogers
6–3, 4–6, 6–2
Tứ kết đôi nữBa Lan Magda Linette
Hoa Kỳ Bernarda Pera
Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Kazakhstan Elena Rybakina
7–5, 4–6, 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8 giờ tối CEST

Ngày 12 (10 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nam nữHoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Nga Elena Vesnina
Nga Aslan Karatsev
2–6, 6–4, [10–5]
Bán kết đơn nữNga Anastasia Pavlyuchenkova [31]Slovenia Tamara Zidanšek7–5, 6–3
Bán kết đơn nữCộng hòa Séc Barbora KrejčíkováHy Lạp Maria Sakkari [17]7–5, 4–6, 9–7
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đôi namKazakhstan Alexander Bublik
Kazakhstan Andrey Golubev
Tây Ban Nha Pablo Andújar
Tây Ban Nha Pedro Martínez
1–6, 6–4, 6–4
Bán kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Colombia Juan Sebastián Cabal [2]
Colombia Robert Farah [2]
6–7(2–7), 7–6(7–2), 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ trưa CEST

Ngày 13 (11 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]Đức Alexander Zverev [6]6–3, 6–3, 4–6, 4–6, 6–3
Bán kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Tây Ban Nha Rafael Nadal [3]3–6, 6–3, 7–6(7–4), 6–2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [2]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [2]
Ba Lan Magda Linette
Hoa Kỳ Bernarda Pera
6–1, 6–2
Bán kết đôi nữHoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [14]
Ba Lan Iga Świątek [14]
România Irina-Camelia Begu
Argentina Nadia Podoroska
6–3, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 12 giờ trưa CEST (3 giờ chiều trên Sân Philippe Chatrier)

Ngày 14 (12 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Center Court)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đơn nữCộng hòa Séc Barbora KrejčíkováNga Anastasia Pavlyuchenkova [31]6–1, 2–6, 6–4
Chung kết đôi namPháp Pierre-Hugues Herbert [6]
Pháp Nicolas Mahut [6]
Kazakhstan Alexander Bublik
Kazakhstan Andrey Golubev
4–6, 7–6(7–1), 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 3 giờ chiều CEST

Ngày 15 (13 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [2]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [2]
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands [14]
Ba Lan Iga Świątek [14]
6–4, 6–2
Chung kết đơn namSerbia Novak Djokovic [1]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 11:30 sáng CEST

Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Stuttgart's-Hertogenbosch.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm 2019Điểm 2020Điểm giảmĐiểm thắngĐiểm sauThực trạng
11Serbia Novak Djokovic11,3137201,2006002,00012,713Vô địch, đánh bại Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]
22Nga Daniil Medvedev9,79310+101010+536010,138Tứ kết thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]
33Tây Ban Nha Rafael Nadal9,6302,0002,0001,2807208,350Bán kết thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
44Áo Dominic Thiem8,4451,2003601,020107,435Vòng 1 thua trước Tây Ban Nha Pablo Andújar
55Hy Lạp Stefanos Tsitsipas7,500180+107203601,2008,340Á quân, thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
66Đức Alexander Zverev6,9903601802707207,440Bán kết thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]
77Nga Andrey Rublev6,0900360180105,910Vòng 1 thua trước Đức Jan-Lennard Struff
88Thụy Sĩ Roger Federer5,60572007201805,065Vòng 4 rút lui do lo ngại về tình trạng thể chất
99Ý Matteo Berrettini3,95845+250901803604,103Tứ kết thua trước Serbia Novak Djokovic [1]
1010Argentina Diego Schwartzman3,465457203603603,465Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [3]
1111Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut3,215909090453,170Vòng 2 thua trước Thụy Sĩ Henri Laaksonen [Q]
1212Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta3,085903601801803,085Vòng 4 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]
1313Bỉ David Goffin2,87590+451045102,830Vòng 1 thua trước Ý Lorenzo Musetti
1415Pháp Gaël Monfils2,713180+1010180452,568Vòng 2 thua trước Thụy Điển Mikael Ymer
1516Na Uy Casper Ruud2,690909045902,735Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina
1617Bulgaria Grigor Dimitrov2,5219018090102,441Vòng 1 bỏ cuộc trước Hoa Kỳ Marcos Giron
1718Canada Milos Raonic2,5180+9004502,473Rút lui vì lý do cá nhân
1819Ý Jannik Sinner2,500(48)3601801802,500Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Rafael Nadal [3]
1920Ba Lan Hubert Hurkacz2,498101010102,498Vòng 1 thua trước Hà Lan Botic van de Zandschulp [Q]
2021Canada Félix Auger-Aliassime2,4230+1501010+75102,348Vòng 1 thua trước Ý Andreas Seppi
2122Úc Alex de Minaur2,35045+451022+22452,349Vòng 2 thua trước Ý Marco Cecchinato
2223Chile Cristian Garín2,35045+459045+221802,463Vòng 4 thua trước Nga Daniil Medvedev [2]
2325Nga Karen Khachanov2,280360+10180100452,010Vòng 2 thua trước Nhật Bản Kei Nishikori
2426Nga Aslan Karatsev2,245(18)1616452,274Vòng 2 thua trước Đức Philipp Kohlschreiber [PR]
2527Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans2,19510+1251090102,105Vòng 1 thua trước Serbia Miomir Kecmanović
2628Ý Lorenzo Sonego2,1321018090102,042Vòng 1 thua trước Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris
2729Ý Fabio Fognini1,93318010180901,843Vòng 3 thua trước Argentina Federico Delbonis
2831Gruzia Nikoloz Basilashvili1,78510+101010+5451,820Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [Q]
2932Pháp Ugo Humbert1,780101010101,780Vòng 1 thua trước Litva Ričardas Berankis
3033Hoa Kỳ Taylor Fritz1,760459045451,760Vòng 2 thua trước Đức Dominik Koepfer
3134Hoa Kỳ John Isner1,73004545901,775Vòng 3 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [5]
3235Hoa Kỳ Reilly Opelka1,726101010901,806Vòng 3 thua trước Nga Daniil Medvedev [2]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour 2019.

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Nottingham. Điểm bảo vệ từ 's-Hertogenbosch không được tính vào điểm giảm.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm 2019Điểm 2020Điểm thắngĐiểm sauThực trạng
11Úc Ashleigh Barty10,1752,000-708,245Vòng 2 bỏ cuộc trước Ba Lan Magda Linette
22Nhật Bản Naomi Osaka7,461130-707,401Vòng 2 rút lui do vấn đề sức khỏe
34Belarus Aryna Sabalenka6,195701301306,195Vòng 3 thua trước Nga Anastasia Pavlyuchenkova [31]
45Hoa Kỳ Sofia Kenin5,8652401,3002405,865Vòng 4 thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [17]
56Ukraina Elina Svitolina5,8351304301305,835Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
67Canada Bianca Andreescu5,32570-105,265Vòng 1 thua trước Slovenia Tamara Zidanšek
78Hoa Kỳ Serena Williams4,821130702404,931Vòng 4 thua trước Kazakhstan Elena Rybakina [21]
89Ba Lan Iga Świątek4,4352402,0004304,435Tứ kết thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [17]
910Cộng hòa Séc Karolína Plíšková4,34513070704,285Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Sloane Stephens
1011Thụy Sĩ Belinda Bencic4,140130-704,080Vòng 2 thua trước Nga Daria Kasatkina
1112Cộng hòa Séc Petra Kvitová4,1150780704,115Vòng 2 rút lui do chấn thương mắt cá chân
1213Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza4,110240130104,000Vòng 1 thua trước Ukraina Marta Kostyuk
1314Hoa Kỳ Jennifer Brady3,83070+1101070+1303,830Vòng 3 bỏ cuộc trước Hoa Kỳ Coco Gauff [24]
1415Bỉ Elise Mertens3,6851301301303,685Vòng 3 thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [17]
1516Belarus Victoria Azarenka3,52670702403,696Vòng 4 thua trước Nga Anastasia Pavlyuchenkova [31]
1617Hà Lan Kiki Bertens3,22070240103,220Vòng 1 thua trước Slovenia Polona Hercog
1718Hy Lạp Maria Sakkari2,830701307803,480Bán kết thua trước Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
1819Cộng hòa Séc Karolína Muchová2,81670101302,876Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Sloane Stephens
1920Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta2,75678010101,986Vòng 1 thua trước România Sorana Cîrstea
2021Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová2,7461,300102401,686Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [33]
2122Kazakhstan Elena Rybakina2,68340704303,043Tứ kết thua trước Nga Anastasia Pavlyuchenkova [31]
2223Croatia Petra Martić2,660430130102,360Vòng 1 thua trước Ý Camila Giorgi
2324Hoa Kỳ Madison Keys2,606430101302,306Vòng 3 thua trước Belarus Victoria Azarenka [15]
2425Hoa Kỳ Coco Gauff2,42020704302,780Tứ kết thua trước Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
2526Tunisia Ons Jabeur2,415102402402,415Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Coco Gauff [24]
2627Đức Angelique Kerber2,3201010102,320Vòng 1 thua trước Ukraina Anhelina Kalinina [Q]
2728Hoa Kỳ Alison Riske2,22210+701002,152Rút lui do chấn thương đầu gối phải
2829Hoa Kỳ Jessica Pegula2,21910101302,339Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Sofia Kenin [4]
2930Nga Veronika Kudermetova2,16013070702,100Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
3031Estonia Anett Kontaveit2,14510101302,265Vòng 3 thua trước Ba Lan Iga Świątek [8]
3132Nga Anastasia Pavlyuchenkova2,070107013003,300Á quân, thua trước Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
3234Nga Ekaterina Alexandrova1,940130130701,940Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
3335Tây Ban Nha Paula Badosa1,870(18)2404302,060Tứ kết thua trước Slovenia Tamara Zidanšek

†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngXếp hạngĐội
117Cộng hòa Séc Barbora KrejčíkováSlovakia Filip Polášek
217Hoa Kỳ Nicole MelicharHoa Kỳ Rajeev Ram
323Hà Lan Demi SchuursHà Lan Wesley Koolhof
424Trung Quốc Xu YifanBrasil Bruno Soares
  • Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 5 năm 2021.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam0
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng một tháng trước khi giải đấu bắt đầu, tổng số tiền được công bố là 34,367,215, giảm 10.53% so với tổng số tiền năm 2020.[9][10]

Sự kiệnCKBKTK1/161/321/641/128Q3Q2Q1
Đơn€1,400,000€750,000€375,000€255,000€170,000€113,000€84,000€60,000€25,600€16,000€10,000
Đôi*€244,295€144,074€84,749€49,853€29,325€17,250€11,500
Đôi nam nữ*€122,000€61,000€31,000€17,500€10,000
Đơn xe lăn€53,000
Đôi xe lăn*€16,000
Đơn xe lăn quad€20,000
Đôi xe lăn quad*€4,000

*mỗi đội

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ban đầu trận đấu diễn ra trên Sân Số 14, nhưng trận đấu dự định diễn ra tại Sân Suzanne Lenglen là trận đấu giữa Matteo BerrettiniRoger Federer, trận đấu mà Federer rút lui do lo ngại về tình trạng thể chất. Trận đấu này được chuyển sang thi đấu trên Sân Suzanne Lenglen sau khi trận đấu Kenin–Sakkari kết thúc.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CNN, Aleks Klosok. “2021 French Open postponed by a week due to Covid-19 pandemic”. CNN. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “French Open 2021: Dates, draws, prize money and what you need to know”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ Petrequin, Samuel (ngày 13 tháng 6 năm 2021). “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “Serena Williams lights up the French Open's first-ever night session”. ESPN.com (bằng tiếng Anh). ngày 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “Mixed doubles back at French Open”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ CNN, Aleks Klosok. “2021 French Open postponed by a week due to Covid-19 pandemic”. CNN. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Fans kicked out of French Open in farcical mid-match scenes”. au.sports.yahoo.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ https://africa.espn.com/tennis/story/_/id/31543237/naomi-osaka-withdraws-french-open-one-day-fine-threat-harsher-sanctions-skipping-media-obligations
  9. ^ “French Open 2021 Prize Money”. Perfect Tennis. ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ “French Open 2021 - Prize Money Breakdown (All Categories)”. TennisPredict.com (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngaòi[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020
Giải quần vợt Pháp Mở rộngKế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021
Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2021
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_Ph%C3%A1p_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2021