Wiki - KEONHACAI COPA

Barcelona Open Banc Sabadell 2022 - Đơn

Barcelona Open Banc Sabadell 2022 - Đơn
Barcelona Open Banc Sabadell 2022
Vô địchTây Ban Nha Carlos Alcaraz
Á quânTây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt48 (6 Q / 4 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
ĐơnĐôi
← 2021 ·Giải quần vợt Barcelona Mở rộng· 2023 →

Carlos Alcaraz là nhà vô địch, đánh bại Pablo Carreño Busta trong trận chung kết, 6–3, 6–2. Với chức vô địch, Alcaraz lần đầu tiên vào top 10 bảng xếp hạng ATP trong sự nghiệp, trở thành tay vợt trẻ nhất làm được sau Rafael Nadal vào năm 2005.

Rafael Nadal là đương kim vô địch,[1] nhưng rút lui do chấn thương gãy xương sườn.[2]

Đây là giải đấu cuối cùng của cựu tay vợt số 5 thế giới Tommy Robredo.[3][4]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.

01.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Tứ kết)
02.   Na Uy Casper Ruud (Tứ kết)
03.   Canada Félix Auger-Aliassime (Tứ kết)
04.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Tứ kết)
05.   Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (Vô địch)
06.   Argentina Diego Schwartzman (Bán kết)
07.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Rút lui)
08.   Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (Chung kết)
09.   Gruzia Nikoloz Basilashvili (Vòng 2)
10.   Úc Alex de Minaur (Bán kết)
11.   Ý Lorenzo Sonego (Vòng 3)
12.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng 2)
13.   Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Vòng 3)
14.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 3)
15.   Argentina Federico Delbonis (Vòng 2)
16.   Kazakhstan Alexander Bublik (Vòng 2)
17.   Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
1Hy Lạp Stefanos Tsitsipas472
5Tây Ban Nha Carlos Alcaraz656
5Tây Ban Nha Carlos Alcaraz64776
10Úc Alex de Minaur77644
4Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie371
10Úc Alex de Minaur656
5Tây Ban Nha Carlos Alcaraz66
8Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta32
6Argentina Diego Schwartzman366
3/WCCanada Félix Auger-Aliassime623
6Argentina Diego Schwartzman34
8Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta66
8Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta47106
2Na Uy Casper Ruud6683

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
1Hy Lạp S Tsitsipas646
I Ivashka677 I Ivashka162
Tây Ban Nha P Martínez4641Hy Lạp S Tsitsipas66
Hoa Kỳ M Giron26114Bulgaria G Dimitrov14
Argentina F Coria636Argentina F Coria634
14Bulgaria G Dimitrov466
1Hy Lạp S Tsitsipas472
5Tây Ban Nha C Alcaraz656
9Gruzia N Basilashvili14
WCTây Ban Nha J Munar66WCTây Ban Nha J Munar66
LLÝ GM Moroni24WCTây Ban Nha J Munar33
Hàn Quốc S-w Kwon665Tây Ban Nha C Alcaraz66
Pháp B Paire44Hàn Quốc S-w Kwon162
5Tây Ban Nha C Alcaraz626

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
4Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie566
Pháp A Mannarino634Q E Gerasimov744
Q E Gerasimov2664Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie7696
Hungary M Fucsovics66Hungary M Fucsovics57114
Úc J Thompson42Hungary M Fucsovics66
15Argentina F Delbonis21
4Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie371
10Úc A de Minaur656
10Úc A de Minaur646
Tây Ban Nha P Andújar43Pháp U Humbert363
Pháp U Humbert6610Úc A de Minaur60
Cộng hòa Nam Phi L Harris677Cộng hòa Nam Phi L Harris00r
Tây Ban Nha R Carballés Baena460Cộng hòa Nam Phi L Harris66
17Tây Ban Nha A Ramos Viñolas34

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
6Argentina D Schwartzman66
LLPháp H Grenier77162Hoa Kỳ M McDonald22
Hoa Kỳ M McDonald626776Argentina D Schwartzman67
Ý L Musetti77Ý L Musetti45
Argentina S Báez55Ý L Musetti6710
12Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans468
6Argentina D Schwartzman366
3/WCCanada F Auger-Aliassime623
13Hoa Kỳ F Tiafoe776
QBolivia H Dellien67QBolivia H Dellien631
LLPháp M Guinard4513Hoa Kỳ F Tiafoe54
QTây Ban Nha C Taberner663/WCCanada F Auger-Aliassime76
Hoa Kỳ S Korda30QTây Ban Nha C Taberner164
3/WCCanada F Auger-Aliassime636

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Tứ kết
8Tây Ban Nha P Carreño Busta66
QTây Ban Nha B Zapata Miralles66QTây Ban Nha B Zapata Miralles33
WCTây Ban Nha T Robredo118Tây Ban Nha P Carreño Busta656
Hoa Kỳ M Cressy3011Ý L Sonego272
QThụy Điển E Ymer66QThụy Điển E Ymer42
11Ý L Sonego66
8Tây Ban Nha P Carreño Busta47106
2Na Uy C Ruud6683
16Kazakhstan A Bublik31
WCTây Ban Nha F López01Phần Lan E Ruusuvuori66
Phần Lan E Ruusuvuori66Phần Lan E Ruusuvuori22
QTây Ban Nha N Álvarez Varona6632Na Uy C Ruud66
Hoa Kỳ B Nakashima786Hoa Kỳ B Nakashima32
2Na Uy C Ruud66

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Bolivia Hugo Dellien (Vượt qua vòng loại)
  2. Tây Ban Nha Carlos Taberner (Vượt qua vòng loại)
  3. Úc Alexei Popyrin (Vòng 1)
  4. Đức Peter Gojowczyk (Vòng 1, bỏ cuộc)
  5. Ý Gianluca Mager (Vòng 1)
  6. Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles (Vượt qua vòng loại)
  7. Đức Philipp Kohlschreiber (Vòng 1)
  8. Thụy Điển Elias Ymer (Vượt qua vòng loại)
  9. Pháp Pierre-Hugues Herbert (Vòng 1)
  10. Egor Gerasimov (Vượt qua vòng loại)
  11. Pháp Hugo Grenier (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  12. Pháp Manuel Guinard (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
1Bolivia Hugo Dellien66
WCTây Ban Nha Daniel Rincón30
1Bolivia Hugo Dellien76
Ý Gian Marco Moroni52
Ý Gian Marco Moroni66
9Pháp Pierre-Hugues Herbert31

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
2Tây Ban Nha Carlos Taberner66
Pháp Maxime Janvier20
2Tây Ban Nha Carlos Taberner66
11Pháp Hugo Grenier21
Tây Ban Nha Nikolás Sánchez Izquierdo22
11Pháp Hugo Grenier66

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
3Úc Alexei Popyrin42
Ý Andrea Pellegrino66
Ý Andrea Pellegrino23
10 Egor Gerasimov66
Ý Raúl Brancaccio32
10 Egor Gerasimov66

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
4Đức Peter Gojowczyk30r
WCTây Ban Nha Max Alcalá Gurri60
WCTây Ban Nha Max Alcalá Gurri43
WCTây Ban Nha Nicolás Álvarez Varona66
WCTây Ban Nha Nicolás Álvarez Varona3777
7Đức Philipp Kohlschreiber6563

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
5Ý Gianluca Mager7653
Bồ Đào Nha Pedro Sousa5776
Bồ Đào Nha Pedro Sousa32
8Thụy Điển Elias Ymer66
WCTây Ban Nha Carlos Gimeno Valero263
8Thụy Điển Elias Ymer626

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng loại cuối cùng
          
6Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles66
AltPháp Alexis Gautier11
6Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles66
12Pháp Manuel Guinard40
Ukraina Vitaliy Sachko33
12Pháp Manuel Guinard66

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nadal Saves M.P., Makes It A Dozen In Barcelona”. Association of Tennis Professionals. 25 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ Mesic, Dzevad (12 tháng 4 năm 2022). “Rafael Nadal withdraws from Barcelona, targets Madrid for comeback”. Tennis World USA. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ Mendez, Javier (18 tháng 4 năm 2022). “Robredo: 'A Fine Young Man' Who Went Far”. Association of Tennis Professionals. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ Mendez, Javier (18 tháng 4 năm 2022). “Tommy Robredo's Unforgettable Career”. Association of Tennis Professionals. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Barcelona_Open_Banc_Sabadell_2022_-_%C4%90%C6%A1n