Wiki - KEONHACAI COPA

Stefanos Tsitsipas

Stefanos Tsitsipas
Tsitsipas chơi tại giải 2022 Monte Carlo Masters
Quốc tịch Hy Lạp
Nơi cư trúMonte Carlo, Monaco[1]
Vouliagmeni, Greece[2]
Sinh12 tháng 8, 1998 (25 tuổi)
Athens, Greece
Chiều cao1,93 m (6 ft 4 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2016
Tay thuậnTay phải (trái 1 tay)
Huấn luyện viênApostolos Tsitsipas
Patrick Mouratoglou (2018–) Thomas Enqvist (2022-)
Tiền thưởngUS$ 18,363,259 [3]
Trang chủstsitsipas.com
Đánh đơn
Thắng/Thua321–150 (68.15% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP Tour, Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu11
Thứ hạng cao nhấtNo. 3 (9 tháng 8, 2021)
Thứ hạng hiện tạiNo. 7 (15 tháng 4, 2024[4])
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngF 2023)
Pháp mở rộngF (2021)
Wimbledon4R (2018, 2023)
Mỹ Mở rộng3R (2020, 2021)
Các giải khác
ATP Tour FinalsW (2019)
Thế vận hội3R (2020)
Đánh đôi
Thắng/Thua40–64 (38.46% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP Tour, Grand SlamDavis Cup)
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtNo. 64 (29 tháng 8, 2022)
Thứ hạng hiện tạiNo. 112 (1 tháng 4,2024[5])
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2023)
Pháp Mở rộng1R (2023)
Wimbledon1R (2018, 2021, 2023)
Mỹ Mở rộng2R (2018)
Giải đôi nam nữ khác
Thế vận hộiQF (2020)
Giải đồng đội
Davis CupWGII (2020)
Hopman CupRR (2019)
Cập nhật lần cuối: 21 tháng 6, 2023.

Stefanos Tsitsipas (tiếng Hy Lạp: Στέφανος Τσιτσιπάς, phát âm [ˈstefanos t͡sit͡siˈpas];[6] sinh ngày 12 tháng 8 năm 1998) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Hy Lạp. Anh có xếp hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP) là vị trí số 3 thế giới vào ngày 9 tháng 8 năm 2021 điều này khiến anh trở thành tay vợt người Hy Lạp được xếp hạng cao nhất trong lịch sử. Tsitsipas là nhà vô địch ATP Finals năm 2019, trở thành nhà vô địch trẻ nhất của giẩi đấu cuối năm trong 18 năm. Anh đã giành 11 danh hiệu ATP (bao gồm 3 chức vô địch Masters 1000) và chơi trận chung kết Pháp mở rộng 2021, nơi anh để thua Novak Djokovic sau khi đã thắng 2 séc đầu. Anh cũng lọt vào chung kết Úc mở rộng 2023 và thua Novak Djokovic sau 3 séc.

Sinh ra trong một gia đình có mẹ là tay vợt chuyên nghiệp từng thi đấu cho hệ thống WTA và cha là một giáo viên quần vợt, Tsitsipas cầm vợt từ năm 3 tuổi và được đào tạo bài bản từ năm 6 tuổi. Anh cũng từng là cựu số 1 thế giới ở giải trẻ. Anh cũng là tay vợt người Hy Lạp đầu tiên kể từ Kỷ nguyên Mở giành được một danh hiệu Grand Slam trẻ với chức vô địch nội dung đôi tại Wimbledon 2016.

Tsitsipas giành được trận thắng chuyên nghiệp đầu tiên của ATP vào năm 2017. Năm 2018, anh lọt vào chung kết của 3 giải đấu, và giành được 1 danh hiệu. Với danh hiệu á quân Rogers Cup 2018, anh cũng là người trẻ tuổi nhất đánh bại tới 4 tay vợt top 10 trong một giải đấu. Sau khi giành chức vô địch giải đấu biểu diễn dành cho các tay vợt trẻ Next Gen Finals, Tsitsipas đã lọt vào tới vòng bán kết của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019.

Cuộc sống[sửa | sửa mã nguồn]

Tsitsipas là con thứ 4, có em trai Petros và Pavlos.[7]

Sự nghiệp quần vợt[sửa | sửa mã nguồn]

2013-2015: Hai lần vào chung kết Orange Bowl[sửa | sửa mã nguồn]

Stefanos kết thúc tại Orange Bowl vào năm 2014 và 2015 khi thua Stefan KozlovMiomir Kecmanović.

2016: Danh hiệu đôi nam trẻ Wimbledon, vị trí số 1 trẻ và lên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tsitsipas là cựu số 1 trẻ quần vợt. Anh vô địch giải Trofeo Bonfiglio, giải "Hạng A"[8] ở Milan, Ý. Anh là nhà vô địch đôi nam trẻ tại Giải quần vợt Wimbledon 2016 với Kenneth Raisma, trở thành tay vợt nam thứ 2 vô địch Grand Slam ở tất cả các sự kiện và đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở, sau tay vợt nam trong lịch sử người Hy Lạp Nicky Kalogeropoulos, người vô địch đơn nam Pháp Mở rộng 1963 và Wimbledon.

2017: Lần đầu Grand Slam, danh hiệu Challenger đầu tiên và Top 100[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt lần đầu Grand Slam ở Giải quần vợt Pháp Mở rộng khi anh đánh bại Thomas Fabbiano, Gleb Sakharov và Oscar Otte ở vòng loại trước khi anh thua chóng vánh Ivo Karlović. Anh đánh bại Santiago Giraldo, Yannick Hanfmann và Joris De Loore tại vòng đấu chính thức Wimbledon, thua chóng vánh một nunuwax trước Dušan Lajović. Tại Next Generation ATP Finals 2017, anh vượt qua vòng loại khi là người thay thế.

2018: Bước đột phá và chung kết đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Tsitsipas khởi đầu năm tại giải Qatar Mở rộng, khi anh thua ở vòng tứ kết tay vợt top 5 Dominic Thiem. Bức đột phá của anh Giải quần vợt Barcelona Mở rộng khi anh lần đầu tiên vào chung kết giải ATP và đánh bại 4 tay vợt top 10 thế giới, nhất là hạt giống số 3 quen sân đất nện Dominic Thiem. Tuy nhiên, anh thua Rafael Nadal trong trận chung kết. Tsitsipas tiếp tục đấu tại giải Estoril Open, khi anh đánh bại tay vợt thứ 8 trên thế giới Kevin Anderson trước khi thua tay vô địch sau đó là João Sousa ở bán kết.

Các trận chung kết quan trọng[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slams[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 2 (2 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thua2021French OpenĐất nệnSerbia Novak Djokovic7–6(8–6), 6–2, 3–6, 2–6, 4–6
Thua2023Australian OpenCứngSerbia Novak Djokovic3–6, 6–7(4–7), 6–7(5–7)

Chung kết ATP Finals[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thắng2019ATP Finals, LondonCứng (i)Áo Dominic Thiem6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)

Chung kết Masters 1000[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 7 (3 danh hiệu, 4 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thua2018Canadian OpenCứngTây Ban Nha Rafael Nadal2–6, 6–7(4–7)
Thua2019Madrid OpenĐất nệnSerbia Novak Djokovic3–6, 4–6
Thắng2021Monte-Carlo MastersĐất nệnNga Andrey Rublev6–3, 6–3
Thắng2022Monte-Carlo Masters (2)Đất nệnTây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina6–3, 7–6(7–3)
Thua2022Italian OpenĐất nệnSerbia Novak Djokovic0–6, 6–7(5–7)
Thua2022Cincinnati OpenCứngCroatia Borna Ćorić6–7(0–7), 2–6
Thắng2024Monte-Carlo Masters (3)Đất nệnNa Uy Casper Ruud6–1, 6–4

Đôi: 1 (1 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Thua2019Miami OpenCứngHà Lan Wesley KoolhofHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
5–7, 6–7(8–10)

Chung kết các giải ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 29 (11 danh hiệu, 18 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam tournaments (0–2)
ATP Finals (1–0)
ATP Tour Masters 1000 (3–4)
ATP Tour 500 (0–11)
ATP Tour 250 (7–1)
Mặt sân
Cứng (5–10)
Đất nện (5–8)
Cỏ (1–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (7–15)
Trong nhà (4–3)
Kết quảThắng-Thua   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐối thủTỷ số
Thua0–1Th4 năm 2018Barcelona Open, Tây Ban Nha500 SeriesĐất nệnTây Ban Nha Rafael Nadal2–6, 1–6
Thua0–2Th8 năm 2018Canadian Open, CanadaMasters 1000CứngTây Ban Nha Rafael Nadal2–6, 6–7(4–7)
Thắng1–2Th10 năm 2018Stockholm Open, Thụy Điển250 SeriesCứng (i)Latvia Ernests Gulbis6–4, 6–4
Thắng2–2Th2 năm 2019Open 13, Pháp250 SeriesCứng (i)Kazakhstan Mikhail Kukushkin7–5, 7–6(7–5)
Thua2–3Th3 năm 2019Dubai Championships, UAE500 SeriesCứngThụy Sĩ Roger Federer4–6, 4–6
Thắng3–3tháng 5 năm 2019Estoril Open, Bồ Đào Nha250 SeriesĐất nệnUruguay Pablo Cuevas6–3, 7–6(7–4)
Thua3–4tháng 5 năm 2019Madrid Open, Tây Ban NhaMasters 1000Đất nệnSerbia Novak Djokovic3–6, 4–6
Thua3–5Th10 năm 2019China Open, Trung Quốc500 SeriesCứngÁo Dominic Thiem6–3, 4–6, 1–6
Thắng4–5Th11 năm 2019ATP Finals, Vương quốc AnhATP FinalsCứng (i)Áo Dominic Thiem6–7(6–8), 6–2, 7–6(7–4)
Thắng5–5Th2 năm 2020Open 13, Pháp (2)250 SeriesCứng (i)Canada Félix Auger-Aliassime6–3, 6–4
Thua5–6Th2 năm 2020Dubai Championships, UAE500 SeriesCứngSerbia Novak Djokovic3–6, 4–6
Thua5–7Th9 năm 2020Hamburg European Open, Đức500 SeriesĐất nệnNga Andrey Rublev4–6, 6–3, 5–7
Thua5–8Th3 năm 2021Mexican Open, Mexico500 SeriesHardĐức Alexander Zverev4–6, 6–7(3–7)
Thắng6–8Th4 năm 2021Monte-Carlo Masters, MonacoMasters 1000Đất nệnNga Andrey Rublev6–3, 6–3
Thua6–9Th4 năm 2021Barcelona Open, Tây Ban Nha500 SeriesĐất nệnTây Ban Nha Rafael Nadal4–6, 7–6(8–6), 5–7
Thắng7–9tháng 5 năm 2021Lyon Open, Pháp250 SeriesĐất nệnVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie6–3, 6–3
Thua7–10Th6 năm 2021French Open, Paris, PhápGrand SlamĐất nệnSerbia Novak Djokovic7–6(8–6), 6–2, 3–6, 2–6, 4–6
Thua7–11Th2 năm 2022Rotterdam Open, Hà Lan500 SeriesCứng (i)Canada Félix Auger-Aliassime4–6, 2–6
Thắng8-11Th4 năm 2022Monte-Carlo Masters, Monaco (2)Masters 1000Đất nệnTây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina6–3, 7–6(7–3)
Thua8–12tháng 5 năm 2022Italian Open, ÝMasters 1000Đất nệnSerbia Novak Djokovic0–6, 6–7(5–7)
Thắng9–12Th6 năm 2022Mallorca Championships, Tây Ban Nha250 SeriesCỏTây Ban Nha Roberto Bautista Agut6–4, 3–6, 7–6(7–2)
Thua9–13Th8 năm 2022Cincinnati Masters, MỹMasters 1000CứngCroatia Borna Ćorić6–7(0–7), 2–6
Thua9–14Th10 năm 2022Astana Open, Kazakhstan500 SeriesCứng (i)Serbia Novak Djokovic3–6, 4–6
Thua9–15Th10 năm 2022Stockholm Open, Thụy Điển250 SeriesCứng (i)Đan Mạch Holger Rune4–6, 4–6
Thua9–16Th1 năm 2023Australian Open, AustraliaGrand SlamCứngSerbia Novak Djokovic3–6, 6–7(4–7), 6–7(5–7)
Thua9–17Th4 năm 2023Barcelona Open, Tây Ban Nha500 SeriesĐất nệnTây Ban Nha Carlos Alcaraz3–6, 4–6
Thắng10–17Th8 năm 2023Los Cabos Open, Mexico250 SeriesCứngÚc Alex de Minaur6–3, 6–4
Thắng11–17Th4 năm 2024Monte-Carlo Masters, France (3)Masters 1000Đất nệnNa Uy Casper Ruud6–1, 6–4
Thua11–18Th4 năm 2024Barcelona Open, Tây Ban Nha500 SeriesĐất nệnNa Uy Casper Ruud5–7, 3–6

Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP Finals (0–0)
ATP Tour Masters 1000 (0–1)
ATP Tour 500 (1–0)
ATP Tour 250 (1–0)
Titles by surface
Cứng (2–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Titles by setting
Ngoài trời (1–1)
Trong nhà (1–0)
Kết quảThắng-Thua   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Thua0–1Th3 năm 2019Miami Open, MỹMasters 1000CứngHà Lan Wesley KoolhofHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
5–7, 6–7(8–10)
Thắng1–1Th2 năm 2022Mexican Open, Mexico500 SeriesCứngTây Ban Nha Feliciano LópezEl Salvador Marcelo Arévalo
Hà Lan Jean-Julien Rojer
7–5, 6–4
Thắng2–1Th10 năm 2023European Open, Bỉ250 SeriesCứng (i)Hy Lạp Petros TsitsipasUruguay Ariel Behar
Cộng hòa Séc Adam Pavlásek
6–7(5–7), 6–4, [10–8]

ATP Challengers và ITF Futures[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 11 (6 danh hiệu, 5 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
ATP Challengers (1–3)
ITF Futures (5–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (2–2)
Đất nện (4–3)
Cỏ (0–0)
OutcomeNo.DateTournamentSurfaceOpponentScore
Thua1.ngày 1 tháng 11 năm 2015Heraklion, GreeceHardCanada Steven Diez2–6, 0–6
Thắng1.ngày 22 tháng 11 năm 2015Nicosia, CyprusHardBỉ Alexandre Folie2–6, 6–4, 6–2
Thắng2.ngày 16 tháng 4 năm 2016Santa Margherita di Pula, ItalyClayÝ Erik Crepaldi6–3, 6–1
Thắng3.ngày 14 tháng 5 năm 2016Santa Margherita di Pula, ItalyClayNa Uy Casper Ruud6–3, 6–7(2–7), 7–6(7–2)
Thắng4.ngày 28 tháng 5 năm 2016Lecco, ItalyClayÝ Marco Bortolotti7–6(10–8), 7–6(7–3)
Thua2.ngày 16 tháng 7 năm 2016Kramsach, AustriaClayĐức Yannick Hanfmann4–6, 4–6
Thắng5.ngày 2 tháng 10 năm 2016Oliveira de Azemeis, PortugalHardBỉ Yannick Mertens6–3, 4–6, 6–2
Thua3.ngày 8 tháng 10 năm 2016Mohammedia, MoroccoClayÁo Gerald Melzer6–3, 3–6, 2–6
Thua4.ngày 15 tháng 10 năm 2016Casablanca, MoroccoClayPháp Maxime Janvier4–6, 0–6
Thắng6.ngày 10 tháng 9 năm 2017Genoa, ItalyClayTây Ban Nha Guillermo García López7–5, 7–6(7–2)
Thua5.ngày 29 tháng 10 năm 2017Brest, FranceHardPháp Corentin Moutet2–6, 6–7(8–10)

Đôi: 9 (6 danh hiệu, 3 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
ATP Challengers (0–1)
ITF Futures (6–2)
Têns by Surface
Cứng (6–1)
Đất nện (0–2)
Cỏ (0–0)
OutcomeNo.DateTournamentSurfacePartnerOpponentsScore
Thắng1.ngày 2 tháng 5 năm 2015Heraklion, GreeceHardHy Lạp Alexandros JakupovicSerbia Danilo Petrović
Serbia Ilija Vučić
6–3, 3–6, [10–7]
Thắng2.ngày 7 tháng 11 năm 2015Heraklion, GreeceHardHy Lạp Konstantinos EconomidisBulgaria Alexander Lazov
Cộng hòa Séc Dominik Süč
6–2, 6–2
Thắng3.ngày 14 tháng 11 năm 2015Heraklion, GreeceHardHy Lạp Konstantinos EconomidisHoa Kỳ Alexander Centenari
Đức Sami Reinwein
w/o
Thắng4.ngày 2 tháng 4 năm 2016Heraklion, GreeceHardHy Lạp Konstantinos EconomidisCộng hòa Séc Petr Michnev
Cộng hòa Séc Vaclav Safranek
4–6, 7–6(8–6), [10–5]
Thắng5.ngày 30 tháng 4 năm 2016Heraklion, GreeceHardHy Lạp Konstantinos EconomidisHoa Kỳ Srinayan Nuvvala
Brasil Bruno Savi
7–6(7–5), 6–7(6–8), [13–11]
Thua1.ngày 13 tháng 5 năm 2016Santa Margherita di Pula, ItalyClayHy Lạp Petros TsitsipasArgentina Franco Agamenone
Argentina Mateo Nicolás Martínez
2–6, 2–6
Thua2.ngày 13 tháng 5 năm 2016Oliveira de Azemeis, PortugalHardÝ Lorenzo FrigerioBồ Đào Nha Nuno Deus
Bồ Đào Nha João Domingues
6–7(7–9), 1–6
Thắng6.ngày 2 tháng 9 năm 2016Calgary, CanadaHardHà Lan Tim van RijthovenMéxico Hans Hach Verdugo
New Zealand Jose Statham
6–4, 2–6, [13–11]
Thua3.ngày 23 tháng 7 năm 2017Scheveningen, NetherlandsClaySlovakia Jozef KovalíkBỉ Sander Gillé
Bỉ Joran Vliegen
2–6, 6–4, [10–12]

Chung kết giải trẻ Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

ResultYearTournamentSurfacePartnerOpponentScore
Thắng2016WimbledonCỏEstonia Kenneth RaismaCanada Félix Auger-Aliassime
Canada Denis Shapovalov
4–6, 6–4, 6–2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Stefanos Tsitsipas ATP profile”. ATP Tour. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Tennis TSITSIPAS Stefanos - Tokyo 2020 Olympics”. 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ “Rankings Singles”. atptour.com.
  5. ^ “Rankings Doubles”. atptour.com.
  6. ^ “The pronunciation by Stefanos Tsitsipas himself”. ATP Tour. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  7. ^ “Stefanos Tsitsipas”. Stefanos Tsitsipas Home. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập 6 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Canada Denis Shapovalov
Tay vợt tiến bộ của năm ATP
2018
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Stefanos_Tsitsipas