Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đơn nam

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đơn nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Vô địchTây Ban Nha Rafael Nadal
Á quânNga Daniil Medvedev
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5
Chi tiết
Số tay vợt128 (16Q / 8WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơnnamnữnam trẻnữ trẻ
Đôinamnữhỗn hợpnam trẻnữ trẻ
Huyền thoạinamnữhỗn hợp
Đơn xe lănnamnữquad
Đôi xe lănnamnữquad
← 2021 ·Giải quần vợt Úc Mở rộng· 2023 →

Rafael Nadal là nhà vô địch, đánh bại Daniil Medvedev trong trận chung kết, 2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5.[1] Đây là danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng thứ 2 và danh hiệu đơn Grand Slam thứ 21 của Nadal, vượt qua Novak DjokovicRoger Federer để giữ kỷ lục giành nhiều danh hiệu đơn Grand Slam.[2] Anh trở thành tay vợt nam thứ 4, sau Djokovic, Roy EmersonRod Laver, giành được hai lần Grand Slam sự nghiệp, và là tay vợt thứ 2 trong Kỷ nguyên Mở. Nadal cũng trở thành tay vợt nam đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở thắng trận chung kết Giải quần vợt Úc Mở rộng sau khi thua 2 set đầu.[3][4]

Novak Djokovic là đương kim vô địch, nhưng không tham dự sau khi thị thực của anh bị hủy trước khi giải đấu bắt đầu, do không đáp ứng yêu cầu tiêm chủng COVID-19 của Úc.[5][6] Điều này có nghĩa Nadal là cựu vô địch duy nhất (2009) tham dự giải đấu, với cả Federer và Stan Wawrinka đều không tham dự do chấn thương.

Djokovic giữ nguyên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP sau khi Medvedev và Alexander Zverev lần lượt thua ở trận chung kết và vòng 4.[7]

Matteo Berrettini trở thành tay vợt nam đầu tiên sinh trong thập niên 1990 vào vòng tứ kết nội dung đơn ở cả 4 giải Grand Slam,[8] và là nam tay vợt Ý đầu tiên vào vòng bán kết Giải quần vợt Úc Mở rộng.[9]

Tranh cãi thị thực của Djokovic[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic không tham dự khi thị thực nhập cảnh Úc bị hủy. Mặc dù đã được Tennis Australia miễn trừ y tế đối với việc tiêm vắc-xin COVID-19,[10][11] Lực lượng Biên phòng Úc xác nhận sau khi bị giam giữ tại Sân bay Melbourne trong 8 giờ, thị thực của Djokovic đã bị hủy và anh sẽ bị từ chối nhập cảnh vào đất nước do không đáp ứng các tiêu chí miễn trừ đối với yêu cầu tiêm chủng của Úc.[12][13] Djokovic đã kháng cáo để không bị trục xuất.[14][15] Tòa án Gia đình và Mạch Liên bang đã ra phán quyết Djokovic thắng kiện, yêu cầu thả tự do cho anh và chính phủ liên bang trả toàn bộ chi phí phiên tòa.[16] Vào ngày 14 tháng 1, Bộ trưởng Di trú Alex Hawke đã dùng quyền bộ trưởng để hủy thị thực của Djokovic.[5] Djokovic đã nộp đơn xem xét tư pháp chống lại việc trục xuất, nhưng ba thẩm phán của Tòa án Liên bang Úc đã bác bỏ đơn xem xét vào ngày 16 tháng 1, đồng nghĩa với việc Djokovic không thể bảo vệ danh hiệu.[17]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Serbia Novak Djokovic (Rút lui do thị thực bị hủy)
02.   Nga Daniil Medvedev (Chung kết)
03.   Đức Alexander Zverev (Vòng 4)
04.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Bán kết)
05.   Nga Andrey Rublev (Vòng 3)
06.   Tây Ban Nha Rafael Nadal (Vô địch)
07.   Ý Matteo Berrettini (Bán kết)
08.   Na Uy Casper Ruud (Rút lui do chấn thương cổ chân)
09.   Canada Félix Auger-Aliassime (Tứ kết)
10.   Ba Lan Hubert Hurkacz (Vòng 2)
11.   Ý Jannik Sinner (Tứ kết)
12.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Vòng 1)
13.   Argentina Diego Schwartzman (Vòng 2)
14.   Canada Denis Shapovalov (Tứ kết)
15.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 3)
16.   Chile Cristian Garín (Vòng 3)
17.   Pháp Gaël Monfils (Tứ kết)
18.   Nga Aslan Karatsev (Vòng 3)
19.   Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (Vòng 4)
20.   Hoa Kỳ Taylor Fritz (Vòng 4)
21.   Gruzia Nikoloz Basilashvili (Vòng 1)
22.   Hoa Kỳ John Isner (Vòng 1)
23.   Hoa Kỳ Reilly Opelka (Vòng 3)
24.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng 3)
25.   Ý Lorenzo Sonego (Vòng 3)
26.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 2)
27.   Croatia Marin Čilić (Vòng 4)
28.   Nga Karen Khachanov (Vòng 3)
29.   Pháp Ugo Humbert (Vòng 1)
30.   Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris (Vòng 1)
31.   Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (Vòng 3)
32.   Úc Alex de Minaur (Vòng 4)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
                     
17Pháp Gaël Monfils44662
7Ý Matteo Berrettini66336
7Ý Matteo Berrettini3263
6Tây Ban Nha Rafael Nadal6636
14Canada Denis Shapovalov34663
6Tây Ban Nha Rafael Nadal66436
6Tây Ban Nha Rafael Nadal265667
2Nga Daniil Medvedev677445
11Ý Jannik Sinner342
4Hy Lạp Stefanos Tsitsipas666
4Hy Lạp Stefanos Tsitsipas65641
2Nga Daniil Medvedev77466
9Canada Félix Auger-Aliassime7766254
2Nga Daniil Medvedev6437776

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
LLÝ S Caruso421
Serbia M Kecmanović666Serbia M Kecmanović797710
QKazakhstan M Kukushkin342Hoa Kỳ T Paul67568
Hoa Kỳ T Paul666Serbia M Kecmanović66867
Đức O Otte66625Ý L Sonego471025
WCĐài Bắc Trung Hoa C-h Tseng432Đức O Otte6231
Hoa Kỳ S Querrey53325Ý L Sonego2666
25Ý L Sonego766Serbia M Kecmanović5643
17Pháp G Monfils66617Pháp G Monfils7776
Argentina F Coria11317Pháp G Monfils666
Kazakhstan A Bublik37766Kazakhstan A Bublik104
LLHoa Kỳ E Escobedo6653317Pháp G Monfils7766
Argentina F Delbonis61564216Chile C Garín6413
Tây Ban Nha P Martínez717366Tây Ban Nha P Martínez7764622
Argentina F Bagnis34777316Chile C Garín6177266
16Chile C Garín665646

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
12Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie304
Hoa Kỳ S Korda666Hoa Kỳ S Korda36627710
Pháp C Moutet3666Pháp C Moutet6477566
WCPháp L Pouille6343Hoa Kỳ S Korda45783
Hà Lan T Griekspoor66619Tây Ban Nha P Carreño Busta67666
Ý F Fognini144Hà Lan T Griekspoor3786364
QArgentina TM Etcheverry126219Tây Ban Nha P Carreño Busta6667736
19Tây Ban Nha P Carreño Busta667719Tây Ban Nha P Carreño Busta5644
31Tây Ban Nha C Alcaraz6667Ý M Berrettini7776
QChile A Tabilo22331Tây Ban Nha C Alcaraz667
Hungary M Fucsovics361781Serbia D Lajović215
Serbia D Lajović64666631Tây Ban Nha C Alcaraz2636665
WCHoa Kỳ S Kozlov7667Ý M Berrettini67742710
Cộng hòa Séc J Veselý534WCHoa Kỳ S Kozlov1641
Hoa Kỳ B Nakashima626537Ý M Berrettini6466
7Ý M Berrettini46776

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
3Đức A Zverev77677
Đức D Altmaier631613Đức A Zverev666
Tây Ban Nha F López1365Úc J Millman440
Úc J Millman66473Đức A Zverev666
QMoldova R Albot6646QMoldova R Albot344
Nhật Bản Y Nishioka3462QMoldova R Albot6776
WCÚc A Vukic46777WCÚc A Vukic4644
30Cộng hòa Nam Phi L Harris635633Đức A Zverev3653
23Hoa Kỳ R Opelka667714Canada D Shapovalov6776
Cộng hòa Nam Phi K Anderson346323Hoa Kỳ R Opelka6677
Đức D Koepfer6366Đức D Koepfer4364
Tây Ban Nha C Taberner164123Hoa Kỳ R Opelka64634
Đan Mạch H Rune6463214Canada D Shapovalov77466
Hàn Quốc S-w Kwon36366Hàn Quốc S-w Kwon66777852
Serbia L Đere63466314Canada D Shapovalov78636676
14Canada D Shapovalov776377

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
10Ba Lan H Hurkacz677656
Belarus E Gerasimov26377310Ba Lan H Hurkacz423
Úc J Duckworth46621Pháp A Mannarino666
Pháp A Mannarino62366Pháp A Mannarino776476
QSerbia N Milojević743218Nga A Karatsev647754
Hoa Kỳ M McDonald5666Hoa Kỳ M McDonald6223
Tây Ban Nha J Munar661774418Nga A Karatsev3666
18Nga A Karatsev3776366Pháp A Mannarino61422
28Nga K Khachanov366776Tây Ban Nha R Nadal71666
Hoa Kỳ D Kudla6326228Nga K Khachanov667
Pháp B Bonzi666Pháp B Bonzi405
Đức P Gojowczyk33328Nga K Khachanov3261
QĐức Y Hanfmann6666Tây Ban Nha R Nadal6636
WCÚc T Kokkinakis232QĐức Y Hanfmann234
Hoa Kỳ M Giron1426Tây Ban Nha R Nadal666
6Tây Ban Nha R Nadal666

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
LLNga R Safiullin369766
Slovakia A Molčan6711578Slovakia A Molčan46661
LLBosna và Hercegovina D Džumhur151Tây Ban Nha P Andújar67806
Tây Ban Nha P Andújar676Tây Ban Nha P Andújar442
Ý A Seppi11532Úc A de Minaur666
Ba Lan K Majchrzak667Ba Lan K Majchrzak442
Ý L Musetti630332Úc A de Minaur666
32Úc A de Minaur366632Úc A de Minaur6334
21Gruzia N Basilashvili16477411Ý J Sinner7766
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray636656WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray444
QNhật Bản T Daniel7766QNhật Bản T Daniel666
QChile T Barrios Vera6511QNhật Bản T Daniel4631
Hoa Kỳ S Johnson776646611Ý J Sinner6166
Úc J Thompson6578633Hoa Kỳ S Johnson243
LLBồ Đào Nha J Sousa45111Ý J Sinner666
11Ý J Sinner676

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
15Tây Ban Nha R Bautista Agut77656
Ý S Travaglia6247115Tây Ban Nha R Bautista Agut666
Đức P Kohlschreiber6777Đức P Kohlschreiber103
Ý M Cecchinato456015Tây Ban Nha R Bautista Agut06643
Hoa Kỳ F Tiafoe3663620Hoa Kỳ T Fritz63366
QArgentina M Trungelliti64263Hoa Kỳ F Tiafoe4365
QĐức M Marterer683220Hoa Kỳ T Fritz6677
20Hoa Kỳ T Fritz7106620Hoa Kỳ T Fritz64634
26Bulgaria G Dimitrov64674Hy Lạp S Tsitsipas46466
QCộng hòa Séc J Lehečka463526Bulgaria G Dimitrov447762
Pháp B Paire63727Pháp B Paire666477
Brasil T Monteiro46565Pháp B Paire35774
Argentina S Báez646164Hy Lạp S Tsitsipas67626
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas46362Argentina S Báez617734
Thụy Điển M Ymer2434Hy Lạp S Tsitsipas776566
4Hy Lạp S Tsitsipas666

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
5Nga A Rublev666
Ý G Mager3225Nga A Rublev666
Tây Ban Nha R Carballés Baena16634Litva R Berankis420
Litva R Berankis632665Nga A Rublev56363
QKazakhstan T Skatov326427Croatia M Čilić77736
QSlovakia N Gombos6616QSlovakia N Gombos23666
QEcuador E Gómez31227Croatia M Čilić66378
27Croatia M Čilić66627Croatia M Čilić667264
24Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans6669Canada F Auger-Aliassime279677
Bỉ D Goffin43024Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evansw/o
Úc A Popyrin56263Pháp A Rinderknech
Pháp A Rinderknech7463624Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans411
Tây Ban Nha A Davidovich Fokina6669Canada F Auger-Aliassime666
WCÚc A Bolt334Tây Ban Nha A Davidovich Fokina64776564
Phần Lan E Ruusuvuori466349Canada F Auger-Aliassime77647777
9Canada F Auger-Aliassime60366

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
13Argentina D Schwartzman667
Serbia F Krajinović34513Argentina D Schwartzman6644
WCÚc C O'Connell77646WCÚc C O'Connell7866
Pháp H Gaston64061WCÚc C O'Connell27832
QCộng hòa Séc T Macháč6266Hoa Kỳ M Cressy66666
Argentina JM Cerúndolo3642QCộng hòa Séc T Macháč16165
Hoa Kỳ M Cressy77764646Hoa Kỳ M Cressy63677
22Hoa Kỳ J Isner62577774Hoa Kỳ M Cressy264775
29Pháp U Humbert6646332Nga D Medvedev67764 7
Pháp R Gasquet377776Pháp R Gasquet600r
Hà Lan B van de Zandschulp666Hà Lan B van de Zandschulp464
Đức J-L Struff432Hà Lan B van de Zandschulp442
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Broady4432Nga D Medvedev666
Úc N Kyrgios666Úc N Kyrgios61462
Thụy Sĩ H Laaksonen14632Nga D Medvedev77646
2Nga D Medvedev6677
Chú thích biểu tượng quốc kỳ
Danh sách quốc kỳ

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[18]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Carayol, Tumaini (30 tháng 1 năm 2022). “Rafael Nadal beats Medvedev in epic Australian Open final to claim 21st slam”. The Guardian. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Dominant Novak Djokovic Seals Historic Ninth Australian Open Crown | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “Nadal comes from two sets down to make history with 21st Slam”. News.com.au — Australia's Leading News Site. 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “Rafael Nadal beats Daniil Medvedev from two sets down in Melbourne epic”. BBC Sport. 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ a b “Immigration Minister cancels Novak Djokovic's visa”. news.com.au (bằng tiếng Anh). 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ “Statement regarding Mr Novak Djokovic”. Ministers for the Department of Home Affairs. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ “Will Novak Djokovic be world number one after Australian Open 2022?”. Firstsportz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “Rafael Nadal Remains Alive For a Record 21st Major Title At Australian Open— And He'll Face Shapovalov, Not Zverev In Quarterfinals”. Forbes. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ “Matteo Berrettini becomes 1st Italian man to reach Australian Open semis after 5-set win over Gael Monfils”. India Today (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ Reuters (5 tháng 1 năm 2022). “Djokovic granted medical exemption to defend Australian Open title”. Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  11. ^ AFP; Reuters (5 tháng 1 năm 2022). “Australia: Questions surround Djokovic COVID exemption”. Deutsche Welle. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  12. ^ “Novak Djokovic's Australian Open hopes dashed after visa cancelled at airport”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ Sakkal, Paul (5 tháng 1 năm 2022). 'Failed to provide appropriate evidence': Novak Djokovic refused entry to Australia”. The Age (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ Walsh, Courtney (5 tháng 1 năm 2022). “EXCLUSIVE Novak Djokovic denied entry to Australia, seeking injunction to stop his removal”. Reuters (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ Walsh, Courtney; Kaye, Byron (8 tháng 1 năm 2022). “Djokovic prepares Australian visa challenge as COVID vaccine furore mounts”. Reuters. Melbourne. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  16. ^ Mills, Adam Cooper, Tammy (10 tháng 1 năm 2022). “Court overturns decision to cancel Novak Djokovic's visa”. The Sydney Morning Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
  17. ^ a b “Djokovic loses deportation appeal in Australia”. Associated Press. 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  18. ^ “Australian Open 2022 men's singles wildcards revealed”. Tennis Australia (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ Biderman, Chris (10 tháng 1 năm 2022). “Carmichael tennis star Jenson Brooksby withdraws from Australian Open amid omicron wave”. The Sacramento Bee. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  20. ^ Becerra Concha, Marcelo (14 tháng 1 năm 2022). “Pablo Cuevas corta una valiosa racha de presencias consecutivas en el Australian Open”. matchtenis.com. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ “Roger Federer to miss Australian Open as he continues recovery from surgery”. ABC News. 17 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ “Kei Nishikori pulls out of Australian Open due to hip injury”. The Japan Times. Reuters. 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  23. ^ a b “Serena out of Australian Open, Djokovic on entry list”. Reuters. 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  24. ^ Ganguly, Sudipto (25 tháng 12 năm 2021). “Canadian Raonic withdraws from Australian Open with heel injury”. Reuters. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  25. ^ Syed, Yasmin (4 tháng 1 năm 2022). “Unvaxxed Tennys Sandgren makes Novak Djokovic claim after withdrawing from Australian Open”. Daily Express. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  26. ^ “Thiem Withdraws From Australian Open”. Association of Tennis Professionals. 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nam
Grand Slam đơn namKế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 - Đơn nam
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_%C3%9Ac_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2022_-_%C4%90%C6%A1n_nam