Karl Thomas Conny Johansson (phát âm [ˈtʊmas ²juːanˌsɔn] , sinh ngày 24 tháng 3 năm 1975 tai Linköping ) là cựu vận động viên quần vợt người Thụy Điển. Thứ hạng cao nhất của anh là vị trí số 7 vào tháng 5 năm 2002. Sự nghiệp của anh ghi dấu bởi chức vô địch Grand Slam tại Úc mở rộng năm 2002 và 1 chức vô địch ATP Masters 1000 tại Canada Masters . Anh cũng từng giành Huy chương Bạc tại Thế vận hội Mùa hè năm 2008 ở nội dung đôi nam khi đánh cặp cùng Simon Aspelin .
Cho tới nay, Johansson vẫn là người Thụy Điển gần đây nhất giành được chức vô địch Grand Slam.
Các trận chung kết quan trọng [ sửa | sửa mã nguồn ] Đơn: 14 (9 danh hiệu, 5 á quân) [ sửa | sửa mã nguồn ] Chú giải Grand Slam (1–0) ATP World Tour Finals (0–0) ATP World Tour Masters 1000 (1–0) ATP World Tour 500 Series (0–0) ATP World Tour 250 Series (7–5)
Theo mặt sân Cứng (4–2) Đất nện (0–0) Cỏ (2–1) Thảm (3–2)
KQ STT Ngày Giải Mặt sân Đối thủ Tỉ số Vô địch 1. 10 tháng 3 năm 1997 Copenhagen , Đan MạchThảm (i) Martin Damm 6–4, 3–6, 6–2 Vô địch 2. 17 tháng 3 năm 1997 St-Peterburg , NgaThảm (i) Renzo Furlan 6–3, 6–4 Á quân 1. 2 tháng 3 năm 1998 Rotterdam , NetherlandsCarpet (i) Jan Siemerink 6–7(2–7) , 2–6 Á quân 2. 9 tháng 11 năm 1998 Stockholm , Thụy ĐiểnCứng (i) Todd Martin 3–6, 4–6, 4–6 Vô địch 3. 2 tháng 8 năm 1999 Montreal , Canada Cứng Yevgeny Kafelnikov 1–6, 6–3, 6–3 Vô địch 4. 20 tháng 11 năm 2000 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Yevgeny Kafelnikov6–2, 6–4, 6–4 Vô địch 5. ngày 11 tháng 6 năm 2001 Halle , ĐứcCỏ Fabrice Santoro 6–3, 6–7(5–7) , 6–2 Vô địch 6. ngày 18 tháng 6 năm 2001 Nottingham , AnhCỏ Harel Levy 7–5, 6–3 Vô địch 7. ngày 14 tháng 1 năm 2002 Australian Open , Melbourne , Australia Cứng Marat Safin 3–6, 6–4, 6–4, 7–6(7–4) Á quân 3. ngày 14 tháng 6 năm 2004 Nottingham, Anh Cỏ Paradorn Srichaphan 6–1, 6–7(4–7) , 3–6 Vô địch 8. ngày 25 tháng 10 năm 2004 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Andre Agassi 3–6, 6–3, 7–6(7–4) Vô địch 9. ngày 24 tháng 10 năm 2005 St-Peterburg, Nga Thảm (i) Nicolas Kiefer 6–4, 6–2 Á quân 4. ngày 23 tháng 10 năm 2006 St-Peterburg, Nga Thảm (i) Mario Ančić 5–7, 6–7(2–7) Á quân 5. ngày 8 tháng 10 năm 2007 Stockholm, Thụy Điển Cứng (i) Ivo Karlović 3–6, 6–3, 1–6
Đôi: 2 (1 vô địch, 1 á quân) [ sửa | sửa mã nguồn ] Chú giải Grand Slam (0–0) ATP World Tour Finals (0–0) ATP World Tour Masters 1000 (0–0) Summer Olympics (0–1) ATP World Tour 500 Series (0–0) ATP World Tour 250 Series (1–0)
Theo mặt sân Cứng (0–1) Đất nện (1–0) Grass (0–0) Carpet (0–0)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao,
keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Thomas_Johansson