Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Ngày16–29 tháng 1
Lần thứ111
Kỷ nguyên Mở (55)
Thể loạiGrand Slam
Tiền thưởngA$76.500.000
Mặt sânCứng (GreenSet)
Địa điểmMelbourne, Victoria, Úc
Sân vận độngMelbourne Park
Các nhà vô địch
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Aryna Sabalenka
Đôi nam
Úc Rinky Hijikata / Úc Jason Kubler
Đôi nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Đôi nam nữ
Brasil Luisa Stefani / Brasil Rafael Matos
Đơn nam trẻ
Bỉ Alexander Blockx
Đơn nữ trẻ
Alina Korneeva
Đôi nam trẻ
Hoa Kỳ Learner Tien / Hoa Kỳ Cooper Williams
Đôi nữ trẻ
Slovakia Renáta Jamrichová / Ý Federica Urgesi
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Hà Lan Sam Schröder
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad
Hà Lan Sam Schröder / Hà Lan Niels Vink
← 2022 ·Giải quần vợt Úc Mở rộng· 2024 →

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 là một giải quần vợt Grand Slam được diễn ra tại Melbourne Park, từ ngày 16–29 tháng 1 năm 2023.[1] Đây là lần thứ 111 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ dành cho các vận động viên chuyên nghiệp. Các vận động viên trẻ và xe lăn sẽ tham dự ở nội dung đơn và đôi. Giống như những năm trước, nhà tài trợ chính của giải đấu là Kia.

Novak Djokovic là nhà vô địch nội dung đơn nam, danh hiệu Úc Mở rộng thứ 10 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh, cân bằng kỷ lục với Rafael Nadal. Djokovic được phép tham dự giải đấu năm 2023 mặc dù vẫn chưa tiêm chủng vắc-xin COVID-19 sau khi lệnh cấm nhập cảnh 3 năm được hủy bỏ. Lệnh cấm ban đầu được áp dụng sau khi anh bị trục xuất vào năm 2022, vì luật pháp của Úc yêu cầu người nước ngoài phải tiêm chủng để được nhập cảnh khi giải đấu diễn ra vào năm 2022, nhưng lệnh cấm đã bị bãi bỏ do yêu cầu tiêm chủng đã được dỡ bỏ.[2] Nadal là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng 2 trước Mackenzie McDonald. Aryna Sabalenka là nhà vô địch nội dung đơn nữ, danh hiệu Grand Slam đầu tiên của cô. Ashleigh Barty là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[3]

Lần đầu tiên khán giả được vào sân đầy đủ kể từ năm 2020, sau những hạn chế về số khán giả trong hai giải đấu năm 2021 và 2022 do đại dịch COVID-19.[4]

Với trận thua của tay vợt số 1 thế giới Iga Świątek ở vòng 4, đây là Giải quần vợt Úc Mở rộng đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở không có hai hạt giống hàng đầu ở cả nội dung đơn nam và đơn nữ vào vòng tứ kết.

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam
Nhà vô địchÁ quân
Serbia Novak Djokovic [4]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]
Thua bán kết
Karen Khachanov [18]Hoa Kỳ Tommy Paul
Thua tứ kết
Hoa Kỳ Sebastian Korda [29]Cộng hòa Séc Jiří Lehečka Andrey Rublev [5]Hoa Kỳ Ben Shelton
Thua vòng 4
Nhật Bản Yoshihito Nishioka [31]Ba Lan Hubert Hurkacz [10]Ý Jannik Sinner [15]Canada Félix Auger-Aliassime [6]
Đan Mạch Holger Rune [9]Úc Alex de Minaur [22]Hoa Kỳ J. J. WolfTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [24]
Thua vòng 3
Hoa Kỳ Mackenzie McDonaldHoa Kỳ Frances Tiafoe [16]Canada Denis Shapovalov [20] Daniil Medvedev [7]
Hà Lan Tallon GriekspoorHungary Márton FucsovicsVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [11]Argentina Francisco Cerúndolo [28]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [25]Pháp Ugo HumbertPháp Benjamin BonziBulgaria Grigor Dimitrov [27]
Úc Alexei Popyrin (WC)Hoa Kỳ Michael Mmoh (LL)Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy MurrayHoa Kỳ Jenson Brooksby
Thua vòng 2
Tây Ban Nha Rafael Nadal [1]Cộng hòa Séc Dalibor Svrčina (Q)Úc Jason Kubler (WC)Trung Quốc Shang Juncheng (Q)
Ý Lorenzo SonegoNhật Bản Taro DanielNhật Bản Yosuke Watanuki (Q)Úc John Millman (WC)
Úc Rinky Hijikata (WC)Hà Lan Botic van de Zandschulp [32]Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris (PR)Argentina Tomás Martín Etcheverry
Pháp Constant LestienneHoa Kỳ Christopher Eubanks (WC)Pháp Corentin MoutetSlovakia Alex Molčan
Phần Lan Emil RuusuvuoriPháp Jérémy Chardy (PR)Hoa Kỳ Denis Kudla (LL)Hoa Kỳ Maxime Cressy
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [14]Pháp Adrian MannarinoSerbia Laslo ĐerePháp Enzo Couacaud (Q)
Hoa Kỳ Taylor Fritz [8]Chile Nicolás Jarry (Q)Argentina Diego Schwartzman [23]Đức Alexander Zverev [12]
Úc Thanasi KokkinakisHoa Kỳ Brandon Holt (Q)Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina [30]Na Uy Casper Ruud [2]
Thua vòng 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack DraperHoa Kỳ Brandon NakashimaTây Ban Nha Jaume MunarThụy Điển Mikael Ymer
Tây Ban Nha Bernabé Zapata MirallesArgentina Sebastián BáezĐức Oscar OtteĐức Daniel Altmaier
Tây Ban Nha Pedro MartínezBồ Đào Nha Nuno BorgesMéxico Ernesto Escobedo (Q)Serbia Dušan Lajović
Chile Cristian GarínPháp Arthur RinderknechThụy Sĩ Marc-Andrea HüslerHoa Kỳ Marcos Giron
Pháp Quentin HalysĐức Yannick Hanfmann (Q) Pavel Kotov (LL) Ilya Ivashka
Ý Lorenzo Musetti [17]Argentina Federico CoriaPháp Grégoire BarrèreVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund (PR)
Pháp Luca Van Assche (WC)Brasil Thiago MonteiroHàn Quốc Kwon Soon-wooCroatia Borna Ćorić [21]
Argentina Guido Pella (PR)Trung Quốc Wu Yibing (WC)Thụy Sĩ Stan Wawrinka (PR)Canada Vasek Pospisil
Áo Dominic Thiem (WC)Úc Max Purcell (Q)Colombia Daniel Elahi GalánArgentina Facundo Bagnis
Roman SafiullinPháp Richard GasquetTây Ban Nha Albert Ramos ViñolasSerbia Filip Krajinović
Argentina Pedro CachínÝ Mattia Bellucci (Q)Hoa Kỳ John IsnerĐài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou (Q)
Aslan KaratsevBỉ Zizou Bergs (Q)Bolivia Hugo Dellien (PR)Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena
Gruzia Nikoloz BasilashviliĐài Bắc Trung Hoa Tseng Chun-hsinTrung Quốc Zhang ZhizhenSerbia Miomir Kecmanović [26]
Ukraina Oleksii Krutykh (Q)Úc Jordan ThompsonPháp Laurent Lokoli (Q)Peru Juan Pablo Varillas (LL)
Ý Matteo Berrettini [13]Ý Fabio FogniniÚc Aleksandar Vukic (Q)Bồ Đào Nha João Sousa
Kazakhstan Alexander BublikĐức Jan-Lennard Struff (Q)Úc Christopher O'ConnellCộng hòa Séc Tomáš Macháč
Đơn nữ
Nhà vô địchÁ quân
Aryna Sabalenka [5]Kazakhstan Elena Rybakina [22]
Thua bán kết
Victoria Azarenka [24]Ba Lan Magda Linette
Thua tứ kết
Latvia Jeļena Ostapenko [17]Hoa Kỳ Jessica Pegula [3]Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]CroatiaDonna Vekić
Thua vòng 4
Ba Lan Iga Świątek [1]Hoa Kỳ Coco Gauff [7]Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [20]Trung Quốc Zhu Lin
Trung Quốc Zhang Shuai [23]Pháp Caroline Garcia [4]Thụy Sĩ Belinda Bencic [12]Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová
Thua vòng 3
Tây Ban Nha Cristina Bucșa (Q)Hoa Kỳ Danielle Collins [13]Ukraina Kateryna BaindlHoa Kỳ Bernarda Pera
Ukraina Marta KostyukUkraina Anhelina KalininaHoa Kỳ Madison Keys [10]Hy Lạp Maria Sakkari [6]
Varvara GrachevaHoa Kỳ Katie Volynets (Q) Ekaterina Alexandrova [19]Đức Laura Siegemund (PR)
Bỉ Elise Mertens [26]Ý Camila GiorgiTây Ban Nha Nuria Párrizas DíazCộng hòa Séc Markéta Vondroušová (PR)
Thua vòng 2
Colombia Camila OsorioCanada Bianca AndreescuSlovenia Kaja JuvanCộng hòa Séc Karolína Muchová (PR)
Hoa Kỳ Caty McNallyHungary Anna BondárTrung Quốc Zheng Qinwen [29]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
Aliaksandra SasnovichÚc Olivia Gadecki (WC)Pháp Clara Burel (Q)Cộng hòa Séc Petra Kvitová [15]
Trung Quốc Wang XinyuArgentina Nadia Podoroska(PR)Thụy Sĩ Jil Teichmann [32] Diana Shnaider (Q)
Ý Lucrezia Stefanini (Q)Kazakhstan Yulia PutintsevaCroatia Petra Martić Veronika Kudermetova [9]
Estonia Anett Kontaveit [16]Hoa Kỳ Taylor Townsend (WC)România Irina-Camelia Begu [27]Canada Leylah Fernandez
Hoa Kỳ Shelby RogersHoa Kỳ Lauren DavisSlovakia Anna Karolína Schmiedlová (Q)Hoa Kỳ Claire Liu
Anastasia Potapova Liudmila Samsonova [18]Úc Kimberly Birrell (WC)Tunisia Ons Jabeur [2]
Thua vòng 1
Đức Jule NiemeierHungary Panna UdvardyĐức Eva Lys (Q)Cộng hòa Séc Marie Bouzková [25]
Ý Elisabetta CocciarettoPháp Séléna Janicijevic (Q)Ukraina Lesia Tsurenko (Q) Anna Kalinskaya
Brasil Laura Pigossi (LL) Kamilla RakhimovaRomânia Ana BogdanUkraina Dayana Yastremska
Hungary Dalma GálfiNhật Bản Moyuka Uchijima (WC)Đức Tamara KorpatschCộng hòa Séc Kateřina Siniaková
România Jaqueline Cristian (PR)Cộng hòa Séc Brenda Fruhvirtová (Q) Polina Kudermetova (Q)Hoa Kỳ Amanda Anisimova [28]
Cộng hòa Séc Sára Bejlek (Q)Úc Talia Gibson (WC)Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe (Q)Bỉ Alison Van Uytvanck
Anna BlinkovaÚc Storm Hunter (WC)Pháp Léolia Jeanjean (LL)Hoa Kỳ Sofia Kenin (PR)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet DartCanada Rebecca MarinoSlovakia Kristína Kučová (PR)Trung Quốc Yuan Yue
Daria Kasatkina [8]Đức Tatjana MariaRomânia Sorana CîrsteaTrung Quốc Wang Xiyu
România Patricia Maria Țig (PR)Thụy Sĩ Viktorija Golubic Evgeniya Rodina (PR)Bỉ Maryna Zanevska
Áo Julia GrabherAi Cập Mayar SherifPháp Diane Parry (WC)Bỉ Ysaline Bonaventure
Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik (LL)Ý Lucia BronzettiPháp Alizé CornetCanada Katherine Sebov (Q)
Cộng hòa Séc Tereza MartincováHà Lan Arianne Hartono (Q)Montenegro Danka KovinićTây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Ý Martina Trevisan [21] Anastasia Pavlyuchenkova (PR)Hoa Kỳ Madison BrengleBulgaria Viktoriya Tomova
Brasil Beatriz Haddad Maia [14]Hoa Kỳ Sloane Stephens Oksana Selekhmeteva (Q)Ý Jasmine Paolini
Estonia Kaia Kanepi [31]Úc Jaimee Fourlis (WC)Hoa Kỳ Alison Riske-AmritrajSlovenia Tamara Zidanšek

Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (16 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ sốChú thích
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [7]Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková6–1, 6–4[5]
Vòng 1 đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [6]Trung Quốc Yuan Yue6–1, 6–4
Vòng 1 đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal [1]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper7–5, 2–6, 6–4, 6–1[6]
Vòng 1 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Đức Jule Niemeier6–4, 7–5[5]
Vòng 1 đơn nam Daniil Medvedev [7]Hoa Kỳ Marcos Giron6–0, 6–1, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ sốChú thích
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Jessica Pegula [3]România Jaqueline Cristian (PR)6–0, 6–1[5]
Vòng 1 đơn namBa Lan Hubert Hurkacz [10]Tây Ban Nha Pedro Martínez7–6(7–1), 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Victoria Azarenka [24]Hoa Kỳ Sofia Kenin (PR)6–4, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]Pháp Quentin Halys6–3, 6–4, 7–6(8–6)[7]
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [10] Anna Blinkova6–4, 3–6, 6–2
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ sốChú thích
Vòng 1 đơn namÝ Jannik Sinner [15]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund (PR)6–4, 6–0, 6–2[5]
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Petra Kvitová [15]Bỉ Alison Van Uytvanck7–6(7–3), 6–2
Vòng 1 đơn namÚc Jason Kubler (WC)Argentina Sebastián Báez6–4, 6–4, 6–4[7]
Vòng 1 đơn nam[a]Canada Félix Auger-Aliassime [6]Canada Vasek Pospisil1–6, 7–6(7–4), 7–6(7–3), 6–3[5]
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ sốChú thích
Vòng 1 đơn nữHoa Kỳ Danielle Collins [13] Anna Kalinskaya7–5, 5–7, 6–4[5]
Vòng 1 đơn namHoa Kỳ Frances Tiafoe [16]Đức Daniel Altmaier6–3, 6–3, 6–7(5–7), 7–6(8–6)
Vòng 1 đơn nam[b]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [11]Pháp Luca Van Assche (WC)7–6(7–3), 6–0, 6–3
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ sốChú thích
Vòng 1 đơn nữVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma RaducanuĐức Tamara Korpatsch6–3, 6–2[5]
Vòng 1 đơn namCanada Denis Shapovalov [20]Serbia Dušan Lajović6–4, 4–6, 6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [20]Cộng hòa Séc Sára Bejlek (Q)6–3, 6–1
Vòng 1 đơn namSlovakia Alex MolčanThụy Sĩ Stan Wawrinka (PR)6–7 (3–7), 6–3, 1–6, 7–6 (7–2), 6–4[7]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 2 (17 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Cộng hòa Séc Tereza Martincová6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữPháp Caroline Garcia [4]Canada Katherine Sebov (Q)6–3, 6–0
Vòng 1 đơn namVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy MurrayÝ Matteo Berrettini [13]6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9), 7–6(10–6)
Vòng 1 đơn nữTunisia Ons Jabeur [2]Slovenia Tamara Zidanšek7–6(10–8), 4–6, 6–1
Vòng 1 đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena6–3, 6–4, 6–0
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữBỉ Elise Mertens [26]Tây Ban Nha Garbine Muguruza3–6, 7–6(7–3), 6–1
Vòng 1 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]Trung Quốc Wang Xiyu6–1, 6–3
Vòng 1 đơn namĐức Alexander Zverev [12]Peru Juan Pablo Varillas4–6, 6–1, 5–7, 7–6(7–3), 6–4
Vòng 1 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [12]Bulgaria Viktoriya Tomova6–1, 6–2
Vòng 1 đơn namNa Uy Casper Ruud [2]Cộng hòa Séc Tomáš Macháč6–3, 7–6(8–6), 6–7(5–7), 6–3
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nam Andrey Rublev [5]Áo Dominic Thiem (WC)6–3, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn namHoa Kỳ Taylor Fritz [8]Gruzia Nikoloz Basilashvili6–4, 6–2, 4–6, 7–5
Vòng 1 đơn nữ Veronika Kudermetova [9]Bỉ Maryna Zanevska6–2, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nam[c]Úc Alex de Minaur [22]Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yu-hsiou (Q)6–2, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam[d]Úc Alexei Popyrin (WC)Đài Bắc Trung Hoa Tseng Chun-hsin4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nữÚc Kimberly Birrell (WC)Estonia Kaia Kanepi [31]3–6, 7–6(7–4), 6–1
Vòng 1 đơn namĐan Mạch Holger Rune [9]Serbia Filip Krajinović6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam6–1, 6–2, 4–2, hoãn
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn namBulgaria Grigor Dimitrov [27] Aslan Karatsev7–6(7–3), 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nữEstonia Anett Kontaveit [16]Áo Julia Grabher6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Liudmila Samsonova [18]Ý Jasmine Paolini6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nam4–6, 6–1, 2–4, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 3 (18 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Mưa đã làm gián đoạn trận đấu ở tất cả các sân ngoài trời trong hơn sáu giờ lúc 17:30. Ba trong số năm sân chính (có mái) đã mở cửa trong thời gian còn lại của ngày. Các trận đấu đôi được dời sang Ngày 4 để hoàn thành một số trận đấu đơn ở vòng 1.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Colombia Camila Osorio6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Jessica Pegula [3] Aliaksandra Sasnovich6–2, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Mackenzie McDonaldTây Ban Nha Rafael Nadal [1]6–4, 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [7]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]Úc Rinky Hijikata (WC)6–4, 6–0, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữHy Lạp Maria Sakkari [6] Diana Shnaider (Q)3–6, 7–5, 6–3
Vòng 2 đơn namCanada Félix Auger-Aliassime [6]Slovakia Alex Molčan3–6, 3–6, 6–3, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Madison Keys [10]Trung Quốc Wang Xinyu6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nam Daniil Medvedev [7]Úc John Millman (WC)7–5, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Danielle Collins [13]Cộng hòa Séc Karolína Muchová (PR)6–7(1–7), 6–2, 7–6(10–6)
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn namÝ Jannik Sinner [15]Argentina Tomás Martín Etcheverry6–3, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữUkraina Anhelina KalininaCộng hòa Séc Petra Kvitová [15]7–5, 6–4
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Frances Tiafoe [16]Trung Quốc Shang Juncheng (Q)6–4, 6–4, 6–1
Vòng 2 đơn nam Karen Khachanov [18]Úc Jason Kubler (WC)6–4, 5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [22]Slovenia Kaja Juvan6–2, 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữTây Ban Nha Cristina Bucșa (Q)Canada Bianca Andreescu2–6, 7–6(9–7), 6–4
Vòng 1 đơn namÚc Thanasi KokkinakisÝ Fabio Fognini6–1, 6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nữUkraina Marta KostyukÚc Olivia Gadecki (WC)6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nữ Victoria Azarenka [24]Argentina Nadia Podoroska (PR)6–1, 6–0
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [20]Pháp Clara Burel (Q)6–4, 6–1
Vòng 1 đơn namHoa Kỳ Brandon Holt (Q)Úc Aleksandar Vukic (Q)6–4, 1–6, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn namCanada Denis Shapovalov [20]Nhật Bản Taro Daniel6–3, 7–6(7–3), 7–5
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 4 (19 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu vòng hai giữa Andy MurrayThanasi Kokkinakis kéo dài 5 giờ 45 phút, với Murray giành chiến thắng sau 5 set, kết thúc lúc 4:06 sáng AEDT, kém 28 phút so với trận đấu ban đêm muộn nhất kể từ Lleyton HewittMarcos BaghdatisGiải quần vợt Úc Mở rộng 2008. Trận đấu trở thành trận đấu dài thứ hai trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng sau trận chung kết đơn nam năm 2012.

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Hoa Kỳ Shelby Rogers6–3, 6–1
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Jenson BrooksbyNa Uy Casper Ruud [2]6–3, 7–5, 6–7(4–7), 6–2
Vòng 2 đơn nữPháp Caroline Garcia [4]Canada Leylah Fernandez7–6(7–5), 7–5
Vòng 2 đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Pháp Enzo Couacaud (Q)6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–0
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Markéta Vondroušová (PR)Tunisia Ons Jabeur [2]6–1, 5–7, 6–1
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữHoa Kỳ Katie Volynets (Q) Veronika Kudermetova [9]6–4, 2–6, 6–2
Vòng 2 đơn nữBa Lan Magda LinetteEstonia Anett Kontaveit [16]3–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Michael Mmoh (LL)Đức Alexander Zverev [12]6–7(1–7), 6–4, 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [12]Hoa Kỳ Claire Liu7–6(7–3), 6–3
Vòng 2 đơn namVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy MurrayÚc Thanasi Kokkinakis4–6, 6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3, 7–5
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đơn nữ Ekaterina Alexandrova [19]Hoa Kỳ Taylor Townsend (WC)1–6, 6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nữBỉ Elise Mertens [26]Hoa Kỳ Lauren Davis6–4, 6–3
Vòng 2 đơn namÚc Alexei Popyrin (WC)Hoa Kỳ Taylor Fritz [8]6–7(4–7), 7–6(7–2), 6–4, 6–7(6–8), 6–2
Vòng 2 đơn namÚc Alex de Minaur [22]Pháp Adrian Mannarino7–6(7–3), 4–6, 6–4, 6–1
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đôi nữĐài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [11]
Trung Quốc Yang Zhaoxuan [11]
Pháp Alizé Cornet (WC)
Úc Samantha Stosur (WC)
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Andrey Rublev [5]Phần Lan Emil Ruusuvuori6–2, 6–4, 6–7(2–7), 6–3
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Linda FruhvirtováÚc Kimberly Birrell (WC)6–3, 6–2
Vòng 2 đơn namĐan Mạch Holger Rune [9]Hoa Kỳ Maxime Cressy7–5, 6–4, 6–4
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đôi namHà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Kazakhstan Alexander Bublik
Úc John-Patrick Smith
6–1, 6–2
Vòng 2 đơn namHoa Kỳ Ben SheltonChile Nicolás Jarry (Q)7–6(7–3), 7–6(7–3), 7–5
Vòng 2 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]Kazakhstan Yulia Putintseva6–0, 7–5
Vòng 2 đơn namBulgaria Grigor Dimitrov [27]Serbia Laslo Đere6–3, 6–2, 6–0
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 5 (20 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [20]Ukraina Anhelina Kalinina6–2, 6–3
Vòng 3 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]Hà Lan Tallon Griekspoor6–2, 7–6(7–5), 6–3
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Coco Gauff [7]Hoa Kỳ Bernarda Pera6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Victoria Azarenka [24]Hoa Kỳ Madison Keys [10]1–6, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn namHoa Kỳ Sebastian Korda [29] Daniil Medvedev [7]7–6(9–7), 6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn namÝ Jannik Sinner [15]Hungary Márton Fucsovics4–6, 4–6, 6–1, 6–2, 6–0
Vòng 3 đơn nữHoa Kỳ Jessica Pegula [3]Ukraina Marta Kostyuk6–0, 6–2
Vòng 3 đơn nữBa Lan Iga Świątek [1]Tây Ban Nha Cristina Bucșa (Q)6–0, 6–1
Vòng 3 đơn namBa Lan Hubert Hurkacz [10]Canada Denis Shapovalov [20]7–6(7–3), 6–4, 1–6, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn nữTrung Quốc Zhu LinHy Lạp Maria Sakkari [6]7–6(7–3), 1–6, 6–4
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đôi namÚc Max Purcell
Úc Jordan Thompson
Argentina Guillermo Durán
Áo Philipp Oswald
6–3, 6–4
Vòng 1 đôi nữÚc Storm Hunter [4]
Bỉ Elise Mertens [4]
Veronika Kudermetova
Liudmila Samsonova
2–6, 7–6(8–6), 6–1
Vòng 3 đơn namCanada Félix Auger-Aliassime [6]Argentina Francisco Cerúndolo [28]6–1, 3–6, 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam Karen Khachanov [18]Hoa Kỳ Frances Tiafoe [16]6–3, 6–4, 3–6, 7–6(11–9)
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đôi nữHoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez [9]
Úc Ellen Perez [9]
Ekaterina Alexandrova
Đức Vivian Heisen
6–2, 6–1
Vòng 1 đôi namÚc Alex Bolt (WC)
Úc Luke Saville (WC)
Argentina Federico Coria
Argentina Diego Schwartzman
6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [22]Hoa Kỳ Danielle Collins [13]6–2, 5–7, 6–2
Vòng 3 đơn namCộng hòa Séc Jiří LehečkaVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie [11]6–7(8–10), 6–3, 3–6, 6–1, 6–4
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đôi nữCanada Gabriela Dabrowski [3]
México Giuliana Olmos [3]
România Irina-Camelia Begu
Hoa Kỳ Shelby Rogers
4–6, 6–2, 6–2
Vòng 1 đôi nữCộng hòa Séc Linda Fruhvirtová
Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj
Gruzia Natela Dzalamidze
Alexandra Panova
6–7(4–7), 6–4, 7–5
Vòng 3 đơn nữLatvia Jeļena Ostapenko [17]Ukraina Kateryna Baindl6–3, 6–0
Vòng 1 đôi namPháp Benjamin Bonzi
Pháp Arthur Rinderknech
Úc John Millman (WC)
Úc Aleksandar Vukic (WC)
6–2, 7–6(7–3)
Vòng 1 đôi nam nữLatvia Jeļena Ostapenko
Tây Ban Nha David Vega Hernández
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
New Zealand Michael Venus
6–2, 6–7(5–7), [10–6]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 6 (21 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [30] Varvara Gracheva6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữThụy Sĩ Belinda Bencic [12]Ý Camila Giorgi6–2, 7–5
Vòng 3 đơn namÚc Alex de Minaur [22]Pháp Benjamin Bonzi7–6(7–0), 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Bulgaria Grigor Dimitrov [27]7–6(9–7), 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữBa Lan Magda Linette Ekaterina Alexandrova [19]6–3, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đơn nữCroatia Donna VekićTây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam Andrey Rublev [5]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans [25]6–4, 6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Bỉ Elise Mertens [26]6–2, 6–3
Vòng 3 đơn namTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [24]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray6–1, 6–7(7–9), 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi namÚc Rinky Hijikata (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool [6]
Phần Lan Harri Heliövaara [6]
3–6, 7–5, 6–2
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi nữUkraina Marta Kostyuk
România Elena-Gabriela Ruse
Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez [9]
Úc Ellen Perez [9]
3–6, 7–6(9–7), 6–0
Vòng 3 đơn namĐan Mạch Holger Rune [9]Pháp Ugo Humbert6–4, 6–2, 7–6(7–5)
Vòng 2 đôi namĐức Andreas Mies [14]
Úc John Peers [14]
Thụy Điển André Göransson
Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler
6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn namHoa Kỳ Ben SheltonÚc Alexei Popyrin (WC)6–3, 7–6(7–4), 6–4
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi nữ Anastasia Pavlyuchenkova
Kazakhstan Elena Rybakina
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Chile Alexa Guarachi
6–1, 6–0
Vòng 2 đôi namHà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Hy Lạp Petros Tsitsipas
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
7–6(8–6), 4–6, 7–6(10–7)
Vòng 3 đơn namHoa Kỳ J. J. WolfHoa Kỳ Michael Mmoh (LL)6–4, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữPháp Caroline Garcia [4]Đức Laura Siegemund (PR)1–6, 6–3, 6–3
Vòng 2 đôi namSerbia Nikola Ćaćić
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
México Santiago González [15]
Pháp Édouard Roger-Vasselin [15]
7–6(7–1), 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi namCộng hòa Nam Phi Lloyd Harris
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Pháp Sadio Doumbia
Pháp Fabien Reboul
6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữTrung Quốc Zhang Shuai [23]Hoa Kỳ Katie Volynets (Q)6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữCộng hòa Séc Linda FruhvirtováCộng hòa Séc Markéta Vondroušová (PR)7–5, 2–6, 6–3
Vòng 1 đôi nam nữÚc Olivia Gadecki (WC)
Úc Marc Polmans (WC)
Nhật Bản Ena Shibahara [4]
Hà Lan Wesley Koolhof [4]
6–2, 6–2
Vòng 2 đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová
Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj
6–2, 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 7 (22 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Đôi nam huyền thoạiHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis
Úc Mark Philippoussis
6–1, 6–4
Vòng 4 đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [22]Ba Lan Iga Świątek [1]6–4, 6–4
Vòng 4 đơn namHoa Kỳ Sebastian Korda [29]Ba Lan Hubert Hurkacz [10]3–6, 6–3, 6–2, 1–6, 7–6(10–7)
Vòng 4 đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]Ý Jannik Sinner [15]6–4, 6–4, 3–6, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ Victoria Azarenka [24]Trung Quốc Zhu Lin4–6, 6–1, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi nam nữBrasil Luisa Stefani
Brasil Rafael Matos
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Croatia Mate Pavić
6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nữLatvia Jeļena Ostapenko [17]Hoa Kỳ Coco Gauff [7]7–5, 6–3
Vòng 4 đơn namCộng hòa Séc Jiří LehečkaCanada Félix Auger-Aliassime [6]4–6, 6–3, 7–6(7–2), 7–6(7–3)
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi nữÚc Storm Hunter [4]
Bỉ Elise Mertens [4]
Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam Karen Khachanov [18]Nhật Bản Yoshihito Nishioka [31]6–0, 6–0, 7–6(7–4)
Vòng 4 đơn nữHoa Kỳ Jessica Pegula [3]Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [20]7–5, 6–2
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 2 đôi namPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
Ấn Độ Sriram Balaji (A)
Uruguay Ariel Behar (A)
6–4, 6–4
Vòng 2 đôi namPháp Benjamin Bonzi
Pháp Arthur Rinderknech
Colombia Nicolás Barrientos
Ấn Độ Jeevan Nedunchezhiyan
6–7(5–7), 6–3, 7–6(10–2)
Vòng 2 đôi namMonaco Hugo Nys
Ba Lan Jan Zieliński
Úc Max Purcell
Úc Jordan Thompson
4–6, 6–4, 7–6(10–7)
Vòng 2 đôi namHoa Kỳ Rajeev Ram [2]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [2]
Úc Marc Polmans (WC)
Úc Alexei Popyrin (WC)
7–6(8–6), 4–6, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữÚc Lizette Cabrera (WC)
Úc John-Patrick Smith (WC)
Canada Gabriela Dabrowski [8]
Úc Max Purcell [8]
2–6, 7–5, [10–7]
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 8 (23 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 4 đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Thụy Sĩ Belinda Bencic [12]7–5, 6–2
Vòng 4 đơn nữBa Lan Magda LinettePháp Caroline Garcia [4]7–6(7–3), 6–4
Vòng 4 đơn nam Andrey Rublev [5]Đan Mạch Holger Rune [9]6–3, 3–6, 6–3, 4–6, 7–6(11–9)
Vòng 4 đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Úc Alex de Minaur [22]6–2, 6–1, 6–2
Vòng 3 đôi nữÚc Storm Hunter
Bỉ Elise Mertens [4]
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
România Monica Niculescu
6–2, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Đôi nam nữ huyền thoạiZimbabwe Cara Black
Hoa Kỳ Mike Bryan
Áo Barbara Schett
Hoa Kỳ Bob Bryan
6–3, 7–5
Vòng 4 đơn nữCroatia Donna VekićCộng hòa Séc Linda Fruhvirtová6–2, 1–6, 6–3
Vòng 3 đôi namÚc Rinky Hijikata (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
Bosna và Hercegovina Tomislav Brkić
Ecuador Gonzalo Escobar
1–6, 7–6(10–8), 6–4
Vòng 4 đơn namHoa Kỳ Tommy PaulTây Ban Nha Roberto Bautista Agut [24]6–2, 4–6, 6–2, 7–5
Trận đấu trên sân John Cain Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi nữNhật Bản Shuko Aoyama [10]
Nhật Bản Ena Shibahara [10]
Anastasia Pavlyuchenkova
Kazakhstan Elena Rybakina
6–2, 7–6(9–7)
Vòng 3 đôi nữĐài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [11]
Trung Quốc Yang Zhaoxuan [11]
Ukraina Anhelina Kalinina
Bỉ Alison Van Uytvanck
6–3, 7–5
Vòng 4 đơn namHoa Kỳ Ben SheltonHoa Kỳ J. J. Wolf6–7(5–7), 6–2, 6–7(4–7), 7–6(7–4), 6–2
Vòng 3 đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Gruzia Oksana Kalashnikova
Hoa Kỳ Alycia Parks
6–0, 6–3
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 3 đôi namHà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
Croatia Nikola Ćaćić
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữCộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]Trung Quốc Zhang Shuai [23]6–0, 6–4
Vòng 3 đôi nữHoa Kỳ Coco Gauff [2]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [2]
Nhật Bản Miyu Kato [16]
Indonesia Aldila Sutjiadi [16]
6–4, 6–2
Vòng 3 đôi namĐức Andreas Mies [14]
Úc John Peers [14]
Úc Alex Bolt (WC)
Úc Luke Saville (WC)
6–0, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữLatvia Jeļena Ostapenko
Tây Ban Nha David Vega Hernández
México Giuliana Olmos [1]
El Salvador Marcelo Arévalo [1]
6–7(4–7), 7–6(8–6), [10–8]
Vòng 2 đôi nam nữÚc Olivia Gadecki (WC)
Úc Marc Polmans (WC)
Úc Kimberly Birrell (WC)
Úc Rinky Hijikata (WC)
6–0, 6–2
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 9 (24 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi nam nữBrasil Luisa Stefani
Brasil Rafael Matos
Úc Lizette Cabrera (WC)
Úc John-Patrick Smith (WC)
6–3, 6–4
Tứ kết đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [22]Latvia Jeļena Ostapenko [17]6–2, 6–4
Tứ kết đơn nam Karen Khachanov [18]Hoa Kỳ Sebastian Korda [29]7–6(7–5), 6–2, 3–0 bỏ cuộc
Tứ kết đơn nữ Victoria Azarenka [24]Hoa Kỳ Jessica Pegula [3]6–4, 6–1
Tứ kết đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]Cộng hòa Séc Jiří Lehečka6–3, 7–6(7–2), 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nam xe lănTây Ban Nha Martin De la PuenteÚc Ben Weekes (WC)7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nữ xe lănHà Lan Aniek van Koot [3]Colombia Angélica Bernal6–1, 7–5
Vòng 3 đôi nữHoa Kỳ Caroline Dolehide
Anna Kalinskaya
Canada Gabriela Dabrowski [3]
México Giuliana Olmos [3]
7–5, 6–2
Tứ kết đơn xe lăn quadHà Lan Niels Vink [1]Brasil Ymanitu Silva6–1, 6–0
Vòng 3 đôi nữHoa Kỳ Desirae Krawczyk [6]
Hà Lan Demi Schuurs [6]
Slovakia Tereza Mihalíková
Aliaksandra Sasnovich
6–3, 6–1
Tứ kết đôi nam nữÚc Olivia Gadecki (WC)
Úc Marc Polmans (WC)
Úc Maddison Inglis (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
6–3, 6–2
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Vòng 1 đơn nam xe lănArgentina Gustavo Fernández [2]Hà Lan Ruben Spaargaren6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ xe lănHà Lan Diede de Groot [1]Cộng hòa Nam Phi Kgothatso Montjane6–1, 6–1
Tứ kết đôi namPháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
El Salvador Marcelo Arévalo [3]
Hà Lan Jean-Julien Rojer [3]
6–3, 2–6, 7–6(10–4)
Tứ kết đôi nam nữẤn Độ Sania Mirza
Ấn Độ Rohan Bopanna
Latvia Jeļena Ostapenko
Tây Ban Nha David Vega Hernández
Bỏ cuộc trước trận đấu
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 10 (25 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữBa Lan Magda LinetteCộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]6–3, 7–5
Tứ kết đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Croatia Donna Vekić6–3, 6–2
Tứ kết đơn namHoa Kỳ Tommy PaulHoa Kỳ Ben Shelton7–6(8–6), 6–3, 5–7, 6–4
Tứ kết đơn namSerbia Novak Djokovic [4] Andrey Rublev [5]6–1, 6–2, 6–4
Bán kết đôi nam nữBrasil Luisa Stefani
Brasil Rafael Matos
Úc Olivia Gadecki (WC)
Úc Marc Polmans (WC)
6–4, 4–6, [11–9]
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đơn nữ xe lănHà Lan Diede de Groot [1]Nhật Bản Momoko Ohtani6–4, 6–0
Tứ kết đôi nữUkraina Marta Kostyuk
România Elena-Gabriela Ruse
Úc Storm Hunter [4]
Bỉ Elise Mertens [4]
7–6(8–6), 2–6, 6–4
Tứ kết đôi nữHoa Kỳ Coco Gauff [2]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [2]
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [11]
Trung Quốc Yang Zhaoxuan [11]
6–1, 6–1
Bán kết đôi xe lăn quadHà Lan Sam Schröder [1]
Hà Lan Niels Vink [1]
Úc Heath Davidson
Hoa Kỳ David Wagner
6–0, 6–1
Bán kết đôi nam nữẤn Độ Sania Mirza
Ấn Độ Rohan Bopanna
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk [3]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [3]
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–6]
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Tứ kết đôi namTây Ban Nha Marcel Granollers [8]
Argentina Horacio Zeballos [8]
Đức Andreas Mies [14]
Úc John Peers [14]
6–4, 6–7(2–7), 6–2
Tứ kết đôi namÚc Neal Skupski (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
Hà Lan Wesley Koolhof [1]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski [1]
6–3, 6–1
Tứ kết đôi nam xe lănVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [2]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid [2]
Bỉ Joachim Gérard
Nhật Bản Takuya Miki
6–0, 6–3
Tứ kết đôi nữ xe lănNhật Bản Yui Kamiji [2]
Trung Quốc Zhu Zhenzhen [2]
Hà Lan Jiske Griffioen
Nhật Bản Momoko Ohtani
6–2, 6–0
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 11 (26 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Đôi nữ huyền thoạiSlovakia Daniela Hantuchová
Ba Lan Agnieszka Radwańska
Croatia Iva Majoli
Áo Barbara Schett
6–3, 6–3
Bán kết đôi namMonaco Hugo Nys
Ba Lan Jan Zieliński
Pháp Jérémy Chardy
Pháp Fabrice Martin
6–3, 5–7, 6–2
Bán kết đôi namÚc Rinky Hijikata (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
Tây Ban Nha Marcel Granollers [8]
Argentina Horacio Zeballos [8]
6–4, 6–2
Bán kết đơn nữKazakhstan Elena Rybakina [22] Victoria Azarenka [24]7–6(7–4), 6–3
Bán kết đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Ba Lan Magda Linette7–6(7–1), 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Đôi nam huyền thoạiCộng hòa Síp Marcos Baghdatis
Úc Mark Philippoussis
Đức Tommy Haas
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–4, 6–3
Tứ kết đơn nữ trẻ Alina Korneeva [9]Cộng hòa Séc Tereza Valentová [2]7–5, 3–6, 6–0
Bán kết đơn xe lăn quadHà Lan Niels Vink [1]Cộng hòa Nam Phi Donald Ramphadi6–3, 6–0
Bán kết đơn xe lăn quadHà Lan Sam Schröder [2]Hoa Kỳ David Wagner6–0, 6–3
Bán kết đôi nam trẻBỉ Alexander Blockx [1]
Brasil João Fonseca [1]
Úc Cooper Errey (WC)
Úc Marcus Schoeman (WC)
7–5, 7–6(7–1)
Trận đấu trên sân Kia Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đơn nam xe lănVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [1] Nhật Bản Takuya Miki6–1, 6–1
Bán kết đơn nữ xe lănNhật Bản Yui Kamiji [2]Hà Lan Jiske Griffioen [4]6–2, 6–1
Bán kết đôi nam xe lănVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [2]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid [2]
Nhật Bản Daisuke Arai
Nhật Bản Takashi Sanada
6–4, 6–4
Bán kết đôi nữ xe lănHà Lan Diede de Groot [1]
Hà Lan Aniek van Koot [1]
Hoa Kỳ Dana Mathewson
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
6–2, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 12 (27 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nam nữBrasil Luisa Stefani
Brasil Rafael Matos
Ấn Độ Sania Mirza
Ấn Độ Rohan Bopanna
7–6(7–2), 6–2
Bán kết đơn namHy Lạp Stefanos Tsitsipas [3] Karen Khachanov [18]7–6(7–2), 6–4, 6–7(6–8), 6–3
Bán kết đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Hoa Kỳ Tommy Paul7–5, 6–1, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Bán kết đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Ukraina Marta Kostyuk
România Elena-Gabriela Ruse
6–2, 6–2
Bán kết đôi nữNhật Bản Shuko Aoyama [10]
Nhật Bản Ena Shibahara [10]
Hoa Kỳ Coco Gauff [2]
Hoa Kỳ Jessica Pegula [2]
6–2, 7–6(9–7)
Vòng 1 đôi nam huyền thoạiHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–4, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 13 (28 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đơn nữ trẻ Alina Korneeva [9] Mirra Andreeva [7]6–7(2–7), 6–4, 7–5
Chung kết đơn nam trẻBỉ Alexander Blockx [3]Hoa Kỳ Learner Tien6–1, 2–6, 7–6(11–9)
Chung kết đơn nữ Aryna Sabalenka [5]Kazakhstan Elena Rybakina [22]4–6, 6–3, 6–4
Chung kết đôi namÚc Rinky Hijikata (WC)
Úc Jason Kubler (WC)
Monaco Hugo Nys
Ba Lan Jan Zieliński
6–4, 7–6(7–4)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đơn nữ xe lănHà Lan Diede de Groot [1]Nhật Bản Yui Kamiji [2]0–6, 6–2, 6–2
Chung kết đơn xe lăn quadHà Lan Sam Schröder [2]Hà Lan Niels Vink [1]6–2, 7–5
Chung kết đơn nam xe lănVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett [1]Nhật Bản Tokito Oda [3]6–3, 6–1
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Ngày 14 (29 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiệnNgười thắng trậnNgười thua cuộcTỷ số
Chung kết đôi nữCộng hòa Séc Barbora Krejčíková [1]
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [1]
Nhật Bản Shuko Aoyama [10]
Nhật Bản Ena Shibahara [10]
6–4, 6–3
Chung kết đơn namSerbia Novak Djokovic [4]Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT

Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 9 tháng 1 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 16 tháng 1 năm 2023.

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sauThực trạng
12Tây Ban Nha Rafael Nadal5,7702,000453,815Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Mackenzie McDonald
23Na Uy Casper Ruud5,7200455,765Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Jenson Brooksby
34Hy Lạp Stefanos Tsitsipas5,7157201,2006,195Á quân, thua trước Serbia Novak Djokovic [4]
45Serbia Novak Djokovic5,07002,0007,070Vô địch, đánh bại Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]
56 Andrey Rublev3,930903604,200Tứ kết thua trước Serbia Novak Djokovic [4]
67Canada Félix Auger-Aliassime3,8953601803,715Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
78 Daniil Medvedev3,8601,200902,745Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda [29]
89Hoa Kỳ Taylor Fritz3,545180453,410Vòng 2 thua trước Úc Alexei Popyrin (WC)
910Đan Mạch Holger Rune2,876101803,046Vòng 4 thua trước Andrey Rublev [5]
1011Ba Lan Hubert Hurkacz2,860451802,995Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Sebastian Korda [29]
1112Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie2,68010902,760Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
1213Đức Alexander Zverev2,560180452,425Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Michael Mmoh (LL)
1314Ý Matteo Berrettini2,490720101,780Vòng 1 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
1415Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta2,420180452,285Vòng 2 thua trước Pháp Benjamin Bonzi
1516Ý Jannik Sinner2,3753601802,195Vòng 4 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]
1617Hoa Kỳ Frances Tiafoe2,26045902,305Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [18]
1719Ý Lorenzo Musetti1,92510101,925Vòng 1 thua trước Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris (PR)
1820 Karen Khachanov1,885907202,515Bán kết thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [3]
1921Úc Nick Kyrgios1,8704501,825Rút lui do chấn thương đầu gối
2022Canada Denis Shapovalov1,830360901,560Vòng 3 thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [10]
2123Croatia Borna Ćorić1,7600101,770Vòng 1 thua trước Cộng hòa Séc Jiří Lehečka
2224Úc Alex de Minaur1,7101801801,710Vòng 4 thua trước Serbia Novak Djokovic [4]
2326Argentina Diego Schwartzman1,55045451,550Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ J. J. Wolf
2425Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut1,675901801,765Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
2530Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans1,38090901,380Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [5]
2627Serbia Miomir Kecmanović1,445180101,275Vòng 1 thua trước Chile Nicolás Jarry (Q)
2728Bulgaria Grigor Dimitrov1,39545901,440Vòng 3 thua trước Serbia Novak Djokovic [4]
2829Argentina Francisco Cerúndolo1,38316+8090+01,377Vòng 3 thua trước Canada Félix Auger-Aliassime [6]
2931Hoa Kỳ Sebastian Korda1,325903601,595Tứ kết thua trước Karen Khachanov [18]
3032Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina1,32545451,325Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
3133Nhật Bản Yoshihito Nishioka1,21210+80180+01,302Vòng 4 thua trước Karen Khachanov [18]
3234Hà Lan Botic van de Zandschulp1,20590451,160Vòng 2 thua trước Hà Lan Tallon Griekspoor

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm bảo vệ từ hai giải ATP Challenger Tour 2022 (ConcepciónSanta Cruz).

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
1Tây Ban Nha Carlos Alcaraz6,820906,730Chấn thương chân phải
18Croatia Marin Čilić1,9701801,790Chấn thương đầu gối

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sauThực trạng
11Ba Lan Iga Świątek11,02578024010,485Vòng 4 thua trước Kazakhstan Elena Rybakina [22]
22Tunisia Ons Jabeur5,1400705,210Vòng 2 thua trước Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová [PR]
33Hoa Kỳ Jessica Pegula5,0004304305,000Tứ kết thua trước Victoria Azarenka [24]
44Pháp Caroline Garcia4,415102404,645Vòng 4 thua trước Ba Lan Magda Linette
55 Aryna Sabalenka4,3402402,0006,100Vô địch, đánh bại Kazakhstan Elena Rybakina [22]
66Hy Lạp Maria Sakkari3,9212401303,811Vòng 3 thua trước Trung Quốc Zhu Lin
77Hoa Kỳ Coco Gauff3,762102403,992Vòng 4 thua trước Latvia Jeļena Ostapenko [17]
88 Daria Kasatkina3,500130103,380Vòng 1 thua trước Varvara Gracheva
99 Veronika Kudermetova2,800130702,740Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Katie Volynets [Q]
1013Hoa Kỳ Madison Keys2,3187801301,668Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [24]
1116Tây Ban Nha Paula Badosa2,10224001,862Rút lui do chấn thương đùi phải
1210Thụy Sĩ Belinda Bencic2,735702402,905Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [5]
1311Hoa Kỳ Danielle Collins2,3881,3001301,218Vòng 3 thua trước Kazakhstan Elena Rybakina [22]
1414Brasil Beatriz Haddad Maia2,25570102,195Vòng 1 thua trước Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
1515Cộng hòa Séc Petra Kvitová2,22110702,281Vòng 2 thua trước Ukraina Anhelina Kalinina
1619Estonia Anett Kontaveit1,90970701,909Vòng 2 thua trước Ba Lan Magda Linette
1717Latvia Jeļena Ostapenko2,0401304302,340Tứ kết thua trước Kazakhstan Elena Rybakina [22]
1820 Liudmila Samsonova1,90570701,905Vòng 2 thua trước Croatia Donna Vekić
1918 Ekaterina Alexandrova1,910101302,030Vòng 3 thua trước Ba Lan Magda Linette
2023Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková1,6004302401,410Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [3]
2121Ý Martina Trevisan1,672110101,572Vòng 1 thua trước Slovakia Anna Karolína Schmiedlová [Q]
2225Kazakhstan Elena Rybakina1,585701,3002,815Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [5]
2322Trung Quốc Zhang Shuai1,6001302401,710Vòng 4 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [30]
2424 Victoria Azarenka1,5982407802,138Bán kết thua trước Kazakhstan Elena Rybakina [22]
2526Cộng hòa Séc Marie Bouzková1,58170101,521Vòng 1 thua trước Canada Bianca Andreescu
2632Bỉ Elise Mertens1,4492401301,339Vòng 3 thua trước Aryna Sabalenka [5]
2730România Irina-Camelia Begu1,47270701,472Vòng 2 thua trước Đức Laura Siegemund [PR]
2827Hoa Kỳ Amanda Anisimova1,535240101,305Vòng 1 thua trước Ukraina Marta Kostyuk
2928Trung Quốc Zheng Qinwen1,534110+8070+11,415Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Bernarda Pera
3031Cộng hòa Séc Karolína Plíšková1,45004301,880Tứ kết thua trước Ba Lan Magda Linette
3129Estonia Kaia Kanepi1,472430101,052Vòng 1 thua trước Úc Kimberly Birrell [WC]
3233Thụy Sĩ Jil Teichmann1,42970701,429Vòng 2 thua trước Trung Quốc Zhu Lin

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạngTay vợtĐiểm trướcĐiểm bảo vệĐiểm sauLý do rút lui
12România Simona Halep2,3812402,141Tạm đình chỉ thi đấu do dương tính với doping[8]

Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giốngXếp hạngĐội
114México Giuliana OlmosEl Salvador Marcelo Arévalo
216Hoa Kỳ Jessica PegulaHoa Kỳ Austin Krajicek
318Hoa Kỳ Desirae KrawczykVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
423Nhật Bản Ena ShibaharaHà Lan Wesley Koolhof
526Hà Lan Demi SchuursCroatia Nikola Mektić
629Úc Ellen PerezPhần Lan Harri Heliövaara
738Ba Lan Alicja RosolskaHà Lan Jean-Julien Rojer
840Canada Gabriela DabrowskiÚc Max Purcell
  • Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 1 năm 2023.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam0N/A
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10N/A

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 tăng 3.38% lên mức kỷ lục giải đấu là A$76,500,000.[9]

Sự kiệnCKBKTKVòng 1/16Vòng 1/32Vòng 1/64Vòng 1/128Q3Q2Q1
ĐơnA$2,975,000A$1,625,000A$925,000A$555,250A$338,250A$227,925A$158,850A$106,250A$55,150A$36,575A$26,000
ĐôiA$695,000A$370,000A$210,000A$116,500A$67,250A$46,500A$30,975N/A
Đôi nam nữA$157,750A$89,450A$47,500A$25,250A$12,650A$6,600N/A
Đơn xe lănA$A$A$A$N/A
Đôi xe lănA$A$A$N/A
Đơn quadA$A$A$
Đôi quadA$A$N/A

Tranh cãi[sửa | sửa mã nguồn]

Sau cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022, các nhà tổ chức giải đấu đã cấm cờ Nga và Belarus treo bên sân. Cờ của các quốc gia ban đầu được cho phép, nhưng nó đã bị đảo ngược sau một sự cố trong trận đấu giữa Kamilla Rakhimova của Nga và Kateryna Baindl của Ukraine.[10] Trong trận đấu, các cổ động viên Nga bị cáo buộc chế nhạo Baindl, nhưng họ phủ nhận điều này. Họ giải thích rằng họ chỉ đang cổ vũ cho Rakhimova.

Động thái này được đưa ra sau khi các tay vợt Nga và Belarus không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus.[11]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên sân Kia Arena, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena sau khi Paula Badosa rút lui khỏi giải đấu. Trận đấu được lên lịch ban đầu sau đó được chuyển sang Sân Số 16.
  2. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 3, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân Kia Arena.
  3. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 8, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena sau khi Nick Kyrgios rút lui khỏi giải đấu. Trận đấu được lên lịch ban đầu sau đó được chuyển sang Sân Số 8.
  4. ^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 7, nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên sân John Cain Arena do trời mưa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Australian summer of tennis 2023 schedule announced”. Tennis Head. 2 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Nivison, Austin (16 tháng 11 năm 2022). “Novak Djokovic will be granted visa to play in 2023 Australian Open”. CBS Sports.
  3. ^ “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. WTA Tennis. 22 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ “Australian Open looking for return to normal”. Sports Business Journal. 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ a b c d e f g “World number one Iga Świątek reaches Australian Open second round, Rafael Nadal begins title defence”. ABC News. Australia. 16 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ Baum, Greg (16 tháng 1 năm 2023). “English tyro cramps reigning champion Rafa's style”. The Age. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ a b c Twomey, Liam; Benammar, Emily; Mitchell, Tim; Gullan, Scott (16 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 live scores, schedule, order of play”. Herald Sun. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “Simona Halep Suspended for a Positive Doping Test at U.S. Open”. nytimes.com. 21 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ “Australian Open Prize Money 2023”. Perfect Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ “Australian Open bans Russian and Belarusian flags from tournament”. BBC News (bằng tiếng Anh). 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ “Australian Open Tennis 2024”. TennisRacketNet (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022
Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023

Bản mẫu:Quần vợt năm 2023

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_%C3%9Ac_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2023