Wiki - KEONHACAI COPA

Bảng mã IOC

Lá cờ của Ủy ban Olympic Quốc tế
Lá cờ của Ủy ban Paralympic Quốc tế

Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) sử dụng ba ký tự tiêu biểu cho mã quốc gia và chùm ký tự này sẽ đại diện cho các vận động viên trong các kì Thế vận hội. Mỗi chùm ký tự đại diện cho ủy ban Olympic riêng biệt của các quốc gia tương ứng; nhưng cũng có thể trong các sự kiện quá khứ nó được dùng để đại diện cho liên hiệp các quốc gia hay tập thể và cá nhân không đại diện cho bất kì một quốc gia nào.

Bảng mã này có một vài điểm khác biệt so với bảng chuẩn ISO 3166-1 alpha-3. Trong một số tổ chức thể thao khác, chẳng hạn như FIFA hay Liên đoàn Thịnh vượng chung Anh, cũng dùng ký hiệu giống với bảng này.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa đông 1956Mùa hè 1960 là hai kỳ đại hội đầu tiên sử dụng những chữ cái đầu để biểu trưng cho một Ủy ban Olympic quốc gia và dùng nó trong văn kiện chính thức của đại hội[1]. Tuy nhiên, những ký hiệu này được sử dụng không nhất quán trong các kì đại hội tiếp theo (ví dụ như: GIA đại diện cho  Nhật Bản tại Mùa đông 1956Mùa hè 1960, bắt nguồn từ chữ Giappone trong tiếng Ý; hoặc COR dành cho  Triều Tiên, xuất phát từ chữ Corée trong tiếng Pháp). Mãi đến kì Thế vận hội Mùa đông 1972, các ký hiệu quốc gia mới được chuẩn hoá cách dùng. Ngoài ra, vì một số lý do khách quan như sự tan vỡ một số nước liên bang, thành lập quốc gia mới... dẫn đến mã quốc gia có sự thay đổi như những sự tan rã của Liên Xô, Nam TưTiệp Khắc hay sự tái thống nhất của Đức cùng nhiều thay đổi khác về mặt địa lý.

Ngoài 206 ủy ban thành viên trong danh sách dưới, các thành viên còn cũng dùng các ký hiệu chuẩn hoá này trong Thế vận hội Người khuyết tật. Các ký hiệu đại diện cho Ma Cao, Trung QuốcQuần đảo Faroe, lần lượt là MACFRO[2][3].

Các ủy ban Olympic hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Trên toàn thế giới, có tổng cộng 206 ủy ban Olympic quốc gia thuộc 5 Hiệp hội Ủy ban Olympic - ANOC (chính thức) đang tham gia vào các sự kiện Thế vận hội. Bảng dưới đây cho biết mã riêng của từng quốc gia và một số ký hiệu mã từng được sử dụng, theo báo cáo qua các kì Đại hội. Cách dùng một số ký hiệu mã cũ được giải thích cụ thể trong mục riêng. Bảng mã này chỉ áp dụng cho Thế vận hội Mùa hè hoặc Mùa đông, diễn ra cùng năm, và được viết tắt thành "Hè" và "Đông".

Mục lục:A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V Y Z


Chú thíchNOCKhác

A[sửa | sửa mã nguồn]

AFG[1] Afghanistan
ALB[2] Albania
ALG[3] AlgérieAGR (Hè 1964), AGL (Hè 1968)
AND[4] Andorra
ANG[5] Angola
ANT[6] Antigua và Barbuda
ARG[7] Argentina
ARM[8] Armenia
ARU[9] Aruba
ASA[10] Samoa thuộc Mỹ
AUS[11] Úc
AUT[12] Áo
AZE[13] Azerbaijan

B[sửa | sửa mã nguồn]

BAH[14] Bahamas
BAN[15] Bangladesh
BAR[16] BarbadosBAD (Hè 1964)
BDI[17] Burundi
BEL[18] Bỉ
BEN[19] BéninDAY (Hè 1964), DAH (Hè 1968Hè 1976)
BER[20] Bermuda
BHU[21] Bhutan
BIH[22] Bosna và HercegovinaBSH (Hè 1992)
BIZ[23] BelizeHBR (Hè 1968Hè 1972)
BLR[24] Belarus
BOL[25] Bolivia
BOT[26] Botswana
BRA[27] Brasil
BHR[28] Bahrain
BRU[29] Brunei
BUL[30] Bulgaria
BUR[31] Burkina FasoVOL (Hè 1972Hè 1984)

C[sửa | sửa mã nguồn]

CAF[32] Trung PhiAFC (Hè 1968)
CAM[33] CampuchiaCAB (Hè 1965), KHM (Hè 1972Hè 1976)
CAN[34] Canada
CAY[35] Quần đảo Cayman
CGO[36] Cộng hòa Congo
CHA[37] TchadCHD (Hè 1964)
CHI[38] ChileCIL (Đông 1956, Hè 1960)
CHN[39] Trung QuốcPRC (Hè 1952)
CIV[40] Bờ Biển NgàIVC (Hè 1964), CML (Hè 1968)
CMR[41] Cameroon
COD[42] Cộng hòa Dân chủ CongoCOK (Hè 1968), ZAI (Hè 1972Hè 1996)
COK[43] Quần đảo Cook
COL[44] Colombia
COM[45] Comoros
CPV[46] Cabo Verde
CRC[47] Costa RicaCOS (Hè 1964), CTC (Đông 1984)
CRO[48] Croatia
CUB[49] Cuba
CYP[50] Síp
CZE[51] Cộng hòa Séc

D[sửa | sửa mã nguồn]

DEN[52] Đan MạchDAN (Hè 1960, Đông 1968), DIN (Hè 1968)
DJI[53] Djibouti
DMA[54] Dominica
DOM[55] Cộng hòa Dominica

E[sửa | sửa mã nguồn]

ECU[56] Ecuador
EGY[57] Ai CậpRAU (Hè 1960, Hè 1968), UAR (Hè 1964)
ERI[58] Eritrea
ESA[59] El SalvadorSAL (Hè 1964Hè 1976)
ESP[60] Tây Ban NhaSPA (Đông 1956Hè 1964, Đông 1968)
EST[61] Estonia
ETH[62] EthiopiaETI (Hè 1960, Hè 1968)

F[sửa | sửa mã nguồn]

FIJ[63] FijiFIG (Hè 1960)
FIN[64] Phần Lan
FRA[65] Pháp
FSM[66] Micronesia

G[sửa | sửa mã nguồn]

GAB[67] Gabon
GAM[68] Gambia
GBR[69] Anh QuốcGRB (Đông 1956Đông 1960), GBI (Hè 1964)
GBS[70] Guiné-Bissau
GEO[71] Gruzia
GEQ[72] Guinea Xích Đạo
GER[73] ĐứcALL (Đông 1968), ALE (Hè 1968), FRG (Hè 1980Hè 1988)
GHA[74] Ghana
GRE[75] Hy Lạp
GRN[76] Grenada
GUA[77] GuatemalaGUT (Hè 1964)
GUI[78] Guinée
GUM[79] Guam
GUY[80] GuyanaGUA (Hè 1960), GUI (Hè 1964)

H[sửa | sửa mã nguồn]

HAI[81] Haiti
HKG[82] Hồng Kông, Trung QuốcHOK (Hè 1960Hè 1968)
HON[83] Honduras
HUN[84] HungaryUNG (Đông 1956, Hè 1960)

I[sửa | sửa mã nguồn]

INA[85] IndonesiaINS (Hè 1960)
IND[86] Ấn Độ
IRI[87] IranIRN (Hè 1956Hè 1988), IRA (Đông 1968)
IRL[88] Ireland
IRQ[89] IraqIRK (Hè 1960, Hè 1968)
ISL[90] IcelandICE (Đông 1960, Hè 1964)
ISR[91] Israel
ISV[92] Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
ITA[93] Ý
IVB[94] Quần đảo Virgin thuộc Anh

J[sửa | sửa mã nguồn]

JAM[95] Jamaica
JOR[96] Jordan
JPN[97] Nhật BảnGIA (Đông 1956, Hè 1960), JAP (Đông 1960)

K[sửa | sửa mã nguồn]

KAZ[98] Kazakhstan
KEN[99] Kenya
KGZ[100] Kyrgyzstan
KIR[101] Kiribati
KOR[102] Hàn QuốcCOR (Đông 1956, Hè 1960, Hè 1968, Hè 1972, Đông 2018)
KOS[103] Kosovo
KSA[104] Ả Rập Xê ÚtARS (Hè 1968Hè 1976), SAU (Hè 1980Hè 1984)
KUW[105] Kuwait

L[sửa | sửa mã nguồn]

LAO[106] Lào
LAT[107] Latvia
LBA[108] LibyaLYA (Hè 1964), LBY (Đông 1968)
LBR[109] Liberia
LCA[110] Saint Lucia
LES[111] Lesotho
LIB[112] LibanLEB (Đông 1960, Hè 1964)
LIE[113] LiechtensteinLIC (Đông 1956, Hè 1964, Đông 1968)
LTU[114] LitvaLIT (Đông 1992)
LUX[115] Luxembourg

M[sửa | sửa mã nguồn]

MAD[116] MadagascarMAG (Hè 1964)
MAR[117] MarocMRC (Hè 1964)
MAS[118] MalaysiaMAL (Hè 1964Hè 1988)
MAW[119] Malawi
MDA[120] MoldovaMLD (Đông 1994)
MDV[121] Maldives
MEX[122] México
MGL[123] Mông CổMON (Đông 1968)
MHL[124] Quần đảo Marshall
MKD[125] Bắc Macedonia
MLI[126] Mali
MLT[127] MaltaMAT (Hè 1960Hè 1964)
MNE[128] Montenegro
MON[129] Monaco
MOZ[130] Mozambique
MRI[131] Mauritius
MTN[132] Mauritanie
MYA[133] MyanmarBIR (Hè 1960, Hè 1968Hè 1988), BUR (Hè 1964)

N[sửa | sửa mã nguồn]

NAM[134] Namibia
NCA[135] NicaraguaNCG (Hè 1964), NIC (Hè 1968)
NED[136] Hà LanOLA (Đông 1956), NET (Đông 1960), PBA (Hè 1960), NLD (Hè 1964), HOL (Hè 1968Hè 1988)
NEP[137] Nepal
NGR[138] NigeriaNGA (Hè 1964)
NIG[139] NigerNGR (Hè 1964)
NOR[140] Na Uy
NRU[141] Nauru
NZL[142] New ZealandNZE (Hè 1960, Đông 1968)

O[sửa | sửa mã nguồn]

OMA[143] Oman

P[sửa | sửa mã nguồn]

PAK[144] Pakistan
PAN[145] Panama
PAR[146] Paraguay
PER[147] Peru
PHI[148] PhilippinesFIL (Hè 1960, Hè 1968)
PLE[149] Palestine
PLW[150] Palau
PNG[151] Papua New GuineaNGY (Hè 1976Hè 1980), NGU (Hè 1984Hè 1988)
POL[152] Ba Lan
POR[153] Bồ Đào Nha
PRK[154] CHDCND Triều TiênNKO (Hè 1964, Đông 1968), CDN (Hè 1968)
PUR[155] Puerto RicoPRI (Hè 1960), PRO (Hè 1968)

Q[sửa | sửa mã nguồn]

QAT[156] Qatar

R[sửa | sửa mã nguồn]

ROU[157] RomâniaROM (Hè 1956Hè 1960, Hè 1972Đông 2006), RUM (Hè 1964Hè 1968)
RSA[158] Nam PhiSAF (Hè 1960Hè 1972)
RUS[159] NgaOAR (Đông 2018), ROC (Hè 2020Đông 2022)
RWA[160] Rwanda

S[sửa | sửa mã nguồn]

SAM[161] Samoa
SEN[162] SénégalSGL (Hè 1964)
SEY[163] Seychelles
SGP[164] Singapore
SKN[165] Saint Kitts và Nevis
SLE[166] Sierra LeoneSLA (Hè 1968)
SLO[167] Slovenia
SMR[168] San MarinoSMA (Hè 1960Hè 1964)
SOL[169] Quần đảo Solomon
SOM[170] Somalia
SSD[171] Nam Sudan
SRB[172] Serbia
SRI[173] Sri LankaCEY (Hè 1960Hè 1972)
STP[174] São Tomé và Príncipe
SUD[175] Sudan
SUI[176] Thụy SĩSVI (Đông 1956, Hè 1960), SWI (Đông 1960, Hè 1964)
SUR[177] Suriname
SVK[178] Slovakia
SWE[179] Thụy ĐiểnSVE (Đông 1956, Hè 1960), SUE (Hè 1968)
SWZ[180] Eswatini
SYR[181] SyriaRAU (Hè 1960), SIR (Hè 1968)

T[sửa | sửa mã nguồn]

TAN[182] Tanzania
TGA[183] TongaTON (Hè 1984)
THA[184] Thái Lan
TJK[185] Tajikistan
TKM[186] Turkmenistan
TLS[187] Đông TimorIOA (Hè 2000)
TOG[188] Togo
TPE[189] Đài Bắc Trung Hoa[4]RCF (Hè 1960), TWN (Hè 1964Hè 1968), ROC (Hè 1972Hè 1976)
TTO[190] Trinidad và TobagoTRT (Hè 1964Hè 1968), TRI (Hè 1972Hè 2012)
TUN[191] Tunisia
TUR[192] Thổ Nhĩ Kỳ
TUV[193] Tuvalu

U[sửa | sửa mã nguồn]

UAE[194] UAE
UGA[195] Uganda
UKR[196] Ukraina
URU[197] UruguayURG (Hè 1968)
USA[198] Hoa KỳSUA (Hè 1960), EUA (Hè 1968)
UZB[199] Uzbekistan

V[sửa | sửa mã nguồn]

VAN[200] Vanuatu
VEN[201] Venezuela
VIE[202] Việt NamVET (Hè 1964), VNM (Hè 1968Hè 1976)
VIN[203] Saint Vincent và Grenadines

Y[sửa | sửa mã nguồn]

YEM[204] Yemen

Z[sửa | sửa mã nguồn]

ZAM[205] ZambiaNRH (Hè 1964)
ZIM[206] ZimbabweRHO (Hè 1960Hè 1972)

Các ủy ban Paralympic hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

NPC
MAC Ma Cao, Trung Quốc
FRO Quần đảo Faroe

Các ủy ban Olympic không còn tồn tại[sửa | sửa mã nguồn]

Mã còn sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Những quốc gia dưới đây tuy không còn tồn tại nhưng mã viết tắt vẫn còn được sử dụng trong cơ sở dữ liệu của IOC[5] để ghi nhận thành tích của các đội tuyển đại diện cho quốc gia đó.

NOCKhác
AHO Antille thuộc Hà Lannay là  Aruba, Bonaire Curaçao
ANZ Australasia
BOH Bohemia
BWI Tây Ấn thuộc AnhANT (Hè 1960, Hè 1968), WID (Hè 1964)
EUA Đoàn thể thao Đức thống nhấtGER (Hè 1956Hè 1964)
EUN Đoàn thể thao hợp nhất
FRG Tây ĐứcALL (Đông 1968), ALE (Hè 1968), GER (Hè 1972Hè 1976)
GDR Đông ĐứcADE (Hè 1968)
RU1 Đế quốc Nga
ROC Ủy ban Olympic Ngalà mã thay thế tạm thời của  Nga trong giai đoạn bị cấm vì bê bối doping (20202022)
SCG Serbia và MontenegroYUG (Hè 1996Đông 2002)
TCH Tiệp KhắcCSL (Đông 1956), CZE (Đông 1960), CSV (Hè 1960), CZS (Hè 1964), CHE (Hè 1968)
URS Liên XôSOV (Đông 1968)
VNM Việt Nam Cộng hòalà mã của  Việt Nam trong giai đoạn từ 1955 đến 1975[6]
YUG Nam TưJUG (Hè 1956Hè 1960, Đông 1968), YUS (Hè 1964)
ZZX Đoàn thể thao kết hợp

Mã cũ[sửa | sửa mã nguồn]

NOCNăm tồn tạiGhi chú
BIR Miến Điện1948–1988nay là  Myanmar
CEY Ceylon1948–1972nay là  Sri Lanka
DAH Dahomey1964–1976nay là  Bénin
GUI Guiana thuộc Anh1948–1964nay là  Guyana
HBR Honduras thuộc Anh1968–1972nay là  Belize
IHO Đông Ấn Hà Lan1934–1938nay là  Indonesia
KHM Cộng hòa Khmer1972–1976nay là  Campuchia
MAL Malaysia1956–1960tranh tài độc lập trước khi hợp nhất thành  Malaysia năm 1963
NBO Bắc Borneo1956
RAU Cộng hòa Ả Rập Thống nhất1960nay tách ra thành  Ai Cập Syria
NRH Bắc Rhodesia1964nay là  Zambia
RHO Rhodesia1960–1972nay là  Zimbabwe
ROC Trung Hoa Dân Quốc1932–1976nay là  Đài Bắc Trung Hoa
SAA Saar1952tranh tài độc lập trước khi được tái nhập vào  Tây Đức năm 1957
UAR Cộng hòa Ả Rập Thống nhất1964nay là  Ai Cập
VOL Thượng Volta1972–1984nay là  Burkina Faso
YAR Bắc Yemen1984–1988tranh tài độc lập trước khi hợp nhất thành  Yemen năm 1990
YMD Nam Yemen1988
ZAI Zaire1972–1996nay là  Cộng hòa Dân chủ Congo

Hai mã được thay đổi theo cách gọi tên quốc gia:

Mã đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

NOCNPCNăm tồn tại
COR Triều Tiên2018
EOR Đội tuyển Olympic người tị nạn2020
EUN Đoàn thể thao hợp nhất1992
IOP Các đoàn tham gia Olympic độc lập
  • 1992
  • 2014
IOA Vận động viên Olympic độc lập
  • 2000
  • 2012
  • 2016
IOC Vận động viên từ Kuwait2010–2012
MIX Các NOC kết hợp2010–
OAR Vận động viên Olympic từ Nga2018
ROT Đội tuyển Olympic người tị nạn2016
ZZX Đoàn thể thao kết hợp1896–1904
IPP Các đoàn tham gia Paralympic độc lập1992
IPA Vận động viên Paralympic cá nhân
  • 2000
IPA
API
Đội tuyển Paralympic người tị nạn
  • 2016
NPA Vận động viên Paralympic trung lập2018
RPC Ủy ban Paralympic Nga2020
RPT Đội tuyển Paralympic người tị nạn2020

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bill Mallon & Ove Karlsson (2004). “IOC and OCOG Abbreviations for NOCs” (PDF). Tập san Lịch sử Thế vận hội. 12 (2): 25–28. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ “Faroe Islands”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ “Macau, China”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  4. ^ Tên chính thức của Đài Loan tại Thế vận hội
  5. ^ a b c “Vận động viên được trao huy chương Olympic”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
  6. ^ “MUNICH 1972 SHOOTING 50M PISTOL 60 SHOTS MIXED RESULTS”. Olympic.org.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%A3ng_m%C3%A3_IOC