Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain

Bahrain
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhالأحمر (Al-Ahmar, Màu đỏ)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Bahrain
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcWAFF (Tây Á)
Huấn luyện viên trưởngJuan Antonio Pizzi
Đội trưởngAbdulwahab Al-Safi
Thi đấu nhiều nhấtSalman Isa (156)
Ghi bàn nhiều nhấtIsmail Abdul-Latif (41)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Bahrain
Mã FIFABHR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 86 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất44 (9.2004)
Thấp nhất139 (3.2000)
Hạng Elo
Hiện tại 80 Giảm 8 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất49 (9.2000)
Thấp nhất138 (3.1979)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bahrain 4–4 Kuwait 
(Baghdad, Iraq; 2 tháng 4 năm 1966)
Trận thắng đậm nhất
 Bahrain 10–0 Indonesia 
(Riffa, Bahrain; 29 tháng 2 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Iraq 10–1 Bahrain 
(Baghdad, Iraq; 6 tháng 4 năm 1966)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1988)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (2004)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain (tiếng Ả Rập: منتخب البحرين لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Bahrain do Hiệp hội bóng đá Bahrain quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bahrain là trận gặp đội tuyển Kuwait vào năm 1966. Đội từng lọt vào tốp 4 đội mạnh nhất Asian Cup và đăng quang ngôi vô địch Tây Á năm 2019.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 2019
Hạng ba: 2014
Vô địch: 2019
Á quân: 1970; 1982; 1992; 2003
Hạng ba: 1990; 1994; 2004
Á quân: 1985; 2002

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Bahrain chưa lần nào lọt vào vòng chung kết một giải vô địch thế giới. Lần tiến đến gần sát vòng chung kết nhất là năm 2010. Họ đứng thứ 5 châu Á và giành quyền tranh vé vớt với đại diện của châu Đại Dương là New Zealand. Tuy được đánh giá cao hơn nhưng sau hai lượt trận, Bahrain thua với tổng tỉ số 0–1, nhường tấm vé dự vòng chung kết cho đối thủ.

NămThành tích
1930 đến 1974Không tham dự
là thuộc địa của Anh
1978 đến 1986Không vượt qua vòng loại
1990Bỏ cuộc ở vòng loại
1994 đến 2022Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng-

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Á
Vòng chung kết: 6
NămThành tíchThứ hạng *Số trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1956 đến 1968Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1972Không vượt qua vòng loại
1976 đến 1980Bỏ cuộc
1984Không tham dự
Qatar 1988Vòng 19410313
1992Không vượt qua vòng loại
1996Bỏ cuộc
2000Không vượt qua vòng loại
Trung Quốc 2004Hạng tư461321314
Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam 2007Vòng 113310237
Qatar 201110310265
Úc 201511310235
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019Vòng 213411234
Qatar 202311420246
Ả Rập Xê Út 2027Chưa xác định
Tổng cộng1 lần hạng tư2784153344

Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchPldWDLGFGAGD
2000 đến 2008Không tham dự
Jordan 2010Vòng bảng210123–1
Kuwait 2012Hạng tư522132+1
Qatar 2014Hạng ba403101–1
Iraq 2019Vô địch431030+3
Tổng cộng4/91566386+2

Tại giải đấu tháng 8 năm 2019, Bahrain đã vượt qua chủ nhà Iraq trong trận chung kết với tỷ số tối thiểu để lần đầu tiên giành được chiếc cúp vô địch Tây Á.[3]

Cúp bóng đá vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchPldWDLGFGA
Bahrain 1970Á quân311134
1972Không tham dự
Kuwait 1974Vòng bảng200218
Qatar 1976Hạng tư6303915
Iraq 1979Hạng tư622289
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1982Á quân5311107
Oman 1984Hạng năm612336
Bahrain 1986Hạng năm614145
Ả Rập Xê Út 1988Hạng tư630344
Kuwait 1990Hạng ba412111
Qatar 1992Á quân530264
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1994Hạng ba513156
Oman 1996Hạng năm502348
Bahrain 1998Hạng 5503236
Ả Rập Xê Út 2002Hạng 4512246
Kuwait 2003Á quân6411133
Qatar 2004Hạng ba5221106
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2007Bán kết411245
Oman 2009Vòng bảng310234
Yemen 2010Vòng bảng301247
Bahrain 2013Hạng tư511349
Ả Rập Xê Út 2014Vòng bảng302103
Kuwait 2017Bán kết412133
Qatar 2019Vô địch522176
Tổng cộng24/24107323441113135

Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchPldWDLGFGA
1963 đến 1964Không tham dự
Iraq 1966Vòng bảng4013722
Ả Rập Xê Út 1985Á quân412143
Jordan 1988Vòng bảng403123
1992Không tham dự
1998Bỏ cuộc
Ả Rập Xê Út 2002Á quân631285
Ả Rập Xê Út 2012Vòng bảng300318
Qatar 2021Vòng bảng301204
Tổng cộng2 lần á quân2448122245

Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
NămThành tíchPldWDLGFGA
1951 đến 1970Không tham dự, là thuộc địa của Anh
Iran 1974Hạng 153003115
Thái Lan 1978Hạng 143003112
1982Không tham dự
Hàn Quốc 1986Hạng 12311145
1990Không tham dự
Nhật Bản 1994Hạng 10412165
1998Không tham dự
Tổng cộng4/13143381237

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.
Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Úc.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMAbdulkarim Fardan25 tháng 4, 1992 (32 tuổi)10Bahrain Al-Riffa
211TMSayed Mohammed Jaffer (đội trưởng)25 tháng 8, 1985 (38 tuổi)1610Bahrain Al-Muharraq
221TMIbrahim Lutfalla24 tháng 9, 1992 (31 tuổi)120Bahrain Al-Ahli

22HVAmine Benadi9 tháng 5, 1993 (30 tuổi)210Bahrain Al-Muharraq
32HVWaleed Al Hayam4 tháng 11, 1988 (35 tuổi)1040Bahrain Al-Muharraq
42HVSayed Baqer14 tháng 4, 1994 (30 tuổi)290Bahrain Al-Riffa
172HVAhmed Bughammar30 tháng 12, 1997 (26 tuổi)261Bahrain Al-Khaldiya
182HVMohamed Adel20 tháng 9, 1996 (27 tuổi)320Bahrain Al-Khaldiya
192HVHazza Ali9 tháng 6, 1995 (28 tuổi)60Bahrain Al-Riffa
232HVAbdullah Al-Khalasi2 tháng 9, 2003 (20 tuổi)41Bahrain Al-Muharraq
262HVHussain Al-Eker30 tháng 9, 2001 (22 tuổi)10Bahrain Al-Riffa

53TVMohamed Abdulwahab13 tháng 11, 1989 (34 tuổi)181Bahrain Al-Najma
63TVMohamed Al-Hardan6 tháng 10, 1997 (26 tuổi)292Bahrain Al-Muharraq
73TVAli Madan30 tháng 11, 1995 (28 tuổi)8311Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ajman
83TVMohamed Marhoon12 tháng 2, 1998 (26 tuổi)5414Bahrain Al-Riffa
103TVKamil Al-Aswad8 tháng 4, 1994 (30 tuổi)9212Bahrain Al-Riffa
113TVIbrahim Al-Khatal19 tháng 9, 2000 (23 tuổi)173Bahrain Manama
123TVAli Hassan Isa21 tháng 5, 1999 (24 tuổi)30Bahrain Al-Riffa
133TVMoses Atede17 tháng 12, 1997 (26 tuổi)30Malaysia Kedah Darul Aman
153TVJasim Al-Shaikh1 tháng 2, 1996 (28 tuổi)594Bahrain Al-Riffa
163TVMohammed Abdul Qayoom4 tháng 6, 2001 (22 tuổi)20Bahrain Al-Riffa
243TVJasim Khelaif22 tháng 2, 1998 (26 tuổi)110Bahrain East Riffa
253TVIbrahim Al-Wali12 tháng 6, 1997 (26 tuổi)10Bahrain Al-Najma

94Abdulla Yusuf Helal12 tháng 6, 1993 (30 tuổi)9613Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
144Abdullah Al-Hashsash17 tháng 8, 1992 (31 tuổi)82Bahrain Al-Ahli
204Mahdi Al-Humaidan19 tháng 5, 1993 (30 tuổi)545Bahrain Al-Khaldiya

Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMAmmar Ahmed10 tháng 2, 1999 (25 tuổi)30Bahrain Manama Clubv.  UAE, 21 November 2023
TMOmar Salem26 tháng 5, 1995 (28 tuổi)10Bahrain Budaiyav.  UAE, 21 November 2023

HVSayed Dhiya Saeed17 tháng 7, 1992 (31 tuổi)1128Bahrain Al-Khaldiyav.  UAE, 21 November 2023
HVSayed Redha Isa7 tháng 8, 1994 (29 tuổi)623Bahrain Al-Riffav.  UAE, 21 November 2023
HVAhmed Nabeel25 tháng 8, 1995 (28 tuổi)100Bahrain Manama Clubv.  UAE, 21 November 2023
HVHamza Attar23 tháng 6, 1999 (24 tuổi)00Bahrain East Riffa25th Arabian Gulf Cup
HVHamad Al-Shamsan29 tháng 9, 1997 (26 tuổi)150Bahrain Al-Riffa25th Arabian Gulf Cup
HVRashed Al-Hooti24 tháng 12, 1989 (34 tuổi)810Bahrain Al-Muharraqv.  Serbia, 18 November 2022
HVTalal Al-Shurouqi1 tháng 5, 1996 (27 tuổi)00Bahrain Hidd SCCv.  Serbia, 18 November 2022

TVAli Haram11 tháng 12, 1988 (35 tuổi)475Bahrain Al-Riffav.  UAE, 21 November 2023
TVMahdi Abdullatif15 tháng 2, 1993 (31 tuổi)120Bahrain Manama Clubv.  UAE, 21 November 2023
TVAbbas Al-Asfoor2 tháng 2, 1999 (25 tuổi)110Bahrain Al-Ahliv.  UAE, 21 November 2023
TVHusain Al-Qassab28 tháng 11, 2000 (23 tuổi)10Bahrain Al-Shababv.  UAE, 21 November 2023
TVAbdulwahab Al-Malood7 tháng 6, 1990 (33 tuổi)595Bahrain Al-Muharraq25th Arabian Gulf Cup

Mahdi Abduljabbar25 tháng 6, 1991 (32 tuổi)309Bahrain Manamav.  UAE, 21 November 2023
Hamza Al-Juban17 tháng 4, 2000 (24 tuổi)20Bahrain Al-Muharraqv.  UAE, 21 November 2023
Ahmed Al-Sherooqi22 tháng 5, 2000 (23 tuổi)00Bahrain Al-Muharraq25th Arabian Gulf Cup
Hashim Sayed Isa3 tháng 4, 1998 (26 tuổi)156Bahrain Al-Riffav.  Serbia, 18 November 2022

INJ Rút lui do chấn thương
PRE Đội hình sơ bộ
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
SUS Vắng mặt ở trận sau
WD Rút lui vì lý do cá nhân.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Bahrain West Asian champions after edging hosts Iraq 1-0 in WAFF Championship 2019 final”. Fox Sports. ngày 15 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Bahrain