Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan

Uzbekistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiUFA (Uzbekistan)
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcCAFA (Trung Á)
Huấn luyện viên trưởngSrečko Katanec
Đội trưởngOdil Ahmedov
Thi đấu nhiều nhấtServer Djeparov (128)
Ghi bàn nhiều nhấtMaksim Shatskikh (34)
Sân nhàSân vận động Trung tâm Pakhtakor
Sân vận động Milliy
Mã FIFAUZB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 68 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất45 (11.2006 - 1.2007)
Thấp nhất119 (11.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 66 Tăng 9 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất43 (11.2016)
Thấp nhất95 (2.2001)
Trận quốc tế đầu tiên
 Tajikistan 2–2 Uzbekistan 
(Dushanbe, Tajikistan; 17 tháng 6 năm 1992)
Trận thắng đậm nhất
 Mông Cổ 0–15 Uzbekistan 
(Chiang Mai, Thái Lan; 5 tháng 12 năm 1998)
Trận thua đậm nhất
 Nhật Bản 8–1 Uzbekistan 
(Sidon, Liban; 17 tháng 10 năm 2000)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (2011)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Oʻzbekiston milliy futbol terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Uzbekistan do Hiệp hội bóng đá Uzbekistan quản lý. Được xem là đội tuyển bóng đá mạnh nhất Trung Á, Uzbekistan liên tục tham dự các vòng chung kết Asian Cup kể từ khi gia nhập AFC năm 1994, và lập kỳ tích lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu năm 2011. Đội cũng giành tấm huy chương vàng tại Asian Games 1994 diễn ra ở Nhật Bản. Ở cấp độ cao hơn, Uzbekistan chưa từng dự World Cup, dù đã nhiều lần lọt vào đến vòng loại cuối cùng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

1936 1994

Thống kê thành tính các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Uzbekistan chưa một lần tham dự World Cup. Đội đã có hai lần tiến gần đến World Cup nhất ở vòng loại World Cup 20062014, lúc đó không thể giành vé đá trận play-off liên lục địa sau khi thua Bahrain (2006) và Jordan (2014) ở vòng loại thứ tư. Đội có lần đầu tiên trong lịch sử không thể tiến vào vòng loại cuối cùng khi dừng bước ở vòng loại thứ hai vào năm 2022.

  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

AFC Asian CupVòng loại AFC Asian Cup
Chủ nhà / NămThành tíchHạngSTTHBBTBBSTTHBBTBB
1956 đến 1992Không tham dự, là một phần của  Liên XôKhông tham dự, là một phần của  Liên Xô
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996Vòng 110th310236210154
Liban 200012th30122144400162
Trung Quốc 2004Tứ kết6th4310526411136
Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam 20077th42021046321144
Qatar 2011Hạng tư4th63121013430173
Úc 2015Tứ kết8th4202556321104
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019Vòng 210th4211738701207
Qatar 2023Tứ kết7th52307311803279
Ả Rập Xê Út 2027Vượt qua vòng loại
Tổng cộng8/84th3314711495047335911239

Đại hội thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
NămThứ hạngGPWDLGSGA
1951 đến 1990Không tham dự, là một phần của  Liên Xô
Nhật Bản 1994Vô địch7700237
Thái Lan 1998Tứ kết6321258
Tổng cộng2/131310214815

Xếp hạng FIFA[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2024[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia Uzbekistan nhiều nhất.

Server Djeparov là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 128 trận
Tính đến 21 tháng 11 năm 2023
#Cầu thủThời gianSố trậnBàn thắng
1Server Djeparov2002–201712825
2Timur Kapadze2002–201511910
3Odil Ahmedov2007–202110820
4Ignatiy Nesterov2002–20191050
5Anzur Ismailov2007–20191043
6Alexander Geynrikh2002–20179832
7Azizbek Haydarov2007–2019851
8Islom Tukhtakhodjaev2009–2021732
9Vitaliy Denisov2007–2018721
10Igor Sergeev2013–7018

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Eldor Shomurodov là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 38 bàn.

Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2023, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Uzbekistan là:

#Cầu thủThời gianBàn thắngSố trận
1Eldor Shomurodov2015–3869
2Maksim Shatskikh1999–20143461
3Mirjalol Qosimov1992–20053167
Alexander Geynrikh2002–20173197
5Server Djeparov2002–201725128
6Odil Ahmedov2007–202121108
7Igor Shkvyrin1992–20002031
8Igor Sergeev2013–1870
9Jafar Irismetov1997–20071536
10Ulugbek Bakayev2001–20141452

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cập nhật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội hình các cầu thủ được triệu tập
  • Ngày thi đấu: 12 tháng 1–10 tháng 2 năm 2024
  • Đối thủ:  Syria,  Ấn Độ Úc
  • Giải đấu: AFC Asian Cup 2023
  • Cập nhật đến ngày: 7 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Palestine
SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMUtkir Yusupov4 tháng 1, 1991 (33 tuổi)210Uzbekistan Navbahor Namangan
121TMAbduvohid Nematov20 tháng 3, 2001 (23 tuổi)70Uzbekistan Nasaf
161TMBotirali Ergashev23 tháng 6, 1995 (28 tuổi)30Uzbekistan AGMK

22HVMukhammadkodir Khamraliev6 tháng 7, 2001 (22 tuổi)00Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
32HVKhojiakbar Alijonov19 tháng 4, 1997 (27 tuổi)321Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
42HVFarrukh Sayfiev17 tháng 1, 1991 (33 tuổi)481Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
52HVRustam Ashurmatov7 tháng 7, 1996 (27 tuổi)280Nga Rubin Kazan
132HVSherzod Nasrullaev23 tháng 7, 1998 (25 tuổi)170Uzbekistan Nasaf
152HVUmar Eshmurodov30 tháng 11, 1992 (31 tuổi)200Uzbekistan Nasaf
182HVAbdulla Abdullaev1 tháng 9, 1997 (26 tuổi)140Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Khor Fakkan
232HVHusniddin Aliqulov4 tháng 4, 1999 (25 tuổi)191Thổ Nhĩ Kỳ Çaykur Rizespor
252HVAbdukodir Khusanov29 tháng 2, 2004 (20 tuổi)70Pháp Lens
262HVZafarmurod Abdurakhmatov28 tháng 4, 2003 (20 tuổi)00Uzbekistan Nasaf

63TVDiyor Kholmatov22 tháng 7, 2002 (21 tuổi)00Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
73TVOtabek Shukurov22 tháng 6, 1996 (27 tuổi)617Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Karagümrük
83TVJamshid Iskanderov16 tháng 10, 1993 (30 tuổi)314Uzbekistan Navbahor Namangan
93TVOdiljon Hamrobekov13 tháng 2, 1996 (28 tuổi)450Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
103TVJaloliddin Masharipov1 tháng 9, 1993 (30 tuổi)5410Hy Lạp Panserraikos
113TVOston Urunov19 tháng 12, 2000 (23 tuổi)215Uzbekistan Navbahor Namangan
143TVJamshid Boltaboev3 tháng 10, 1996 (27 tuổi)20Uzbekistan Navbahor Namangan
193TVAzizbek Turgunboev1 tháng 10, 1994 (29 tuổi)242Uzbekistan Pakhtakor Tashkent
203TVKhojimat Erkinov29 tháng 5, 2001 (22 tuổi)193Nga Torpedo Moscow
223TVAbbosbek Fayzullaev3 tháng 10, 2003 (20 tuổi)71Nga CSKA Moscow

174Bobur Abdikholikov23 tháng 4, 1997 (27 tuổi)111Kazakhstan Ordabasy
214Igor Sergeev30 tháng 4, 1993 (30 tuổi)7018Thái Lan BG Pathum United
244Azizbek Amonov30 tháng 10, 1997 (26 tuổi)31Uzbekistan Nasaf

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMValijon Rahimov16 tháng 2, 1995 (29 tuổi)10Uzbekistan AGMK2023 AFC Asian Cup PRE
TMUmidjon Ergashev20 tháng 3, 1999 (25 tuổi)00Uzbekistan Nasafv.  México, 13 September 2023

HVGolib Gaybullaev22 tháng 1, 1996 (28 tuổi)00Uzbekistan Nasaf2023 AFC Asian Cup PRE
HVAlibek Davronov28 tháng 12, 2002 (21 tuổi)30Uzbekistan Nasafv.  Iran, 21 November 2023
HVDilshod Saitov2 tháng 2, 1999 (25 tuổi)80Uzbekistan Pakhtakor Tashkentv.  México, 13 September 2023
HVShahzad Azmiddinov7 tháng 8, 2000 (23 tuổi)00Uzbekistan Pakhtakor Tashkentv.  México, 13 September 2023
HVIbrokhimkhalil Yuldoshev14 tháng 2, 2001 (23 tuổi)161Nga Nizhny Novgorodv. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 U23
HVSaidazamat Mirsaidov19 tháng 7, 2001 (22 tuổi)00Uzbekistan Olympicv.  Venezuela, 28 March 2023

TVShokhboz Umarov9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)40Kazakhstan Ordabasy2023 AFC Asian Cup PRE
TVAbdurauf Buriev20 tháng 7, 2002 (21 tuổi)00Uzbekistan Olympic Tashkent2023 AFC Asian Cup PRE
TVAzizjon Ganiev22 tháng 2, 1998 (26 tuổi)150Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Shabab Al-Ahliv.  Iran, 21 November 2023
TVAbror Ismoilov8 tháng 1, 1998 (26 tuổi)120Uzbekistan Navbahor Namanganv.  México, 13 September 2023
TVAkmal Mozgovoy2 tháng 4, 1999 (25 tuổi)100Uzbekistan Nasafv.  México, 13 September 2023
TVSardor Sabirkhodjaev6 tháng 9, 1994 (29 tuổi)160Uzbekistan Pakhtakorv. CAFA Nations Cup, 20 June 2023 PRE

Eldor Shomurodov (captain)29 tháng 6, 1995 (28 tuổi)6938Ý Cagliari2023 AFC Asian Cup INJ
Jasurbek Yakhshiboev24 tháng 6, 1997 (26 tuổi)102Uzbekistan Navbahor Namanganv.  Iran, 21 November 2023

Chú thích:

  • SUS Cầu thủ rút lui
  • INJ Rút lui do chấn thương
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD Cầu thủ bỏ cuộc do chấn thương không rõ ràng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Uzbekistan