Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Yemen

Yemen
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAl-Yemen A'sa'eed
(اليمن السعيد)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Yemen
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngAmin Al-Sunaini
Đội trưởngSalem Saeed
Ghi bàn nhiều nhấtAli Al-Nono (29)
Sân nhàSân vận động Thành phố Thể thao Althawra
Mã FIFAYEM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 152 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất90 (8.1993)
Thấp nhất186 (2.2014)
Hạng Elo
Hiện tại 176 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất124 (10.2010)
Thấp nhất169 (9.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
 Sudan 9–0 Bắc Yemen 
(Ai Cập, 5 tháng 9 năm 1965)
 Malaysia 0–1 Yemen 
(Kuala Lumpur, Malaysia; 8 tháng 9 năm 1990)
Trận thắng đậm nhất
 Yemen 11–2 Bhutan 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 18 tháng 2 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Libya 16–1 Bắc Yemen 
(Ai Cập, tháng 9 năm 1965)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Yemen (tiếng Ả Rập: منتخب اليمن الوطني لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Yemen do Hiệp hội bóng đá Yemen quản lý.

Khi Yemen còn chia tách làm hai nước Bắc YemenNam Yemen trước năm 1990, mỗi quốc gia có một đội tuyển bóng đá riêng. Đội tuyển Yemen sau khi hai nước hợp nhất được coi là kế tục của Đội tuyển bóng đá quốc gia Bắc Yemen.

Yemen (hoặc Bắc Yemen trước kia) chưa từng lọt vào một vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới. Tại Cúp bóng đá châu Á chỉ có Nam Yemen từng lọt vào một vòng chung kết vào năm 1976. Họ dừng bước ở vòng bảng khi thua cả hai trận trước IranIraq.

Đội tuyển Yemen thống nhất thi đấu trận quốc tế đầu tiên gặp Malaysia vào năm 1990. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2010. Đội đã một lần tham dự Asian Cup năm 2019 và toàn thua ba trận trước Iran, Iraq và Việt Nam, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng ba: 2010

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Yemen

  • 1930 đến 1982Không tham dự
  • 1986 đến 1990Không vượt qua vòng loại

Nam Yemen

  • 1930 đến 1982Không tham dự
  • 1986 đến 1990Không vượt qua vòng loại

Yemen

  • 1994 đến 2022Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảVị tríSTTHBBTBB
1984 đến 1988Không vượt qua vòng loại
1992Không tham dự
1996 đến 2015Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019Vòng 123/243003010
2023Không vượt qua vòng loại
Ả Rập Xê Út 2023Chưa xác định
Tổng cộng1 lần vòng bảng1/113003010

Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămVị tríSTTHBBTBB
2000 đến 2008Không tham dự
Jordan 2010Bán kết311154
Kuwait 2012Vòng bảng300314
2014Bỏ cuộc
Iraq 2019Vòng bảng411245
Tổng cộng3/9102261013

Cúp bóng đá vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảSTTHBBTBB
Kuwait 20037th6015218
Qatar 2004Vòng bảng301227
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2007301235
Oman 20093003211
Yemen 2010300319
Bahrain 2013300306
Ả Rập Xê Út 2014302101
Kuwait 2017300308
Qatar 2019301209
Tổng cộng8 lần vòng bảng3006241074

Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
NămKết quảSTTHBBTBB
1951 đến 1978Không tham dự
1982Bỏ cuộc
1986Không tham dự
Trung Quốc 1990Vòng bảng302102
Nhật Bản 19944004014
1998Không tham dự
Tổng cộng2/137025016

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Arab Cup 2021.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMohammed Ayash6 tháng 3, 1986 (38 tuổi)380Iraq Peshmerga
221TMMohammed Khairalah00
231TMSalem Al-Harsh7 tháng 10, 1998 (25 tuổi)30Yemen Al-Wehda SC

22HVSalem Mutran00
32HVAbdul Al-Jarshi1 tháng 1, 1994 (30 tuổi)141Yemen Al-Wehda SCC
42HVMudir Al-Radaei1 tháng 1, 1993 (31 tuổi)561Yemen Al-Ahli Club
52HVAla Addin Mahdi1 tháng 1, 1996 (28 tuổi)250Oman Majees
132HVAhmed Wahid14 tháng 7, 1985 (38 tuổi)10Free agent
172HVMufeed Gamal1 tháng 10, 2000 (23 tuổi)130Iraq Al-Samawa
192HVMohammed Boqshan10 tháng 3, 1994 (30 tuổi)491Yemen Al-Tilal
212HVAhmed Al-Wajeeha10

63TVGehad Ahmed27 tháng 5, 1996 (27 tuổi)00Yemen Al-Ahli Taizz
83TVGalal Al-Galal10Yemen Al-Ahli Club
93TVOmar Al-Dahi15 tháng 12, 1999 (24 tuổi)122Ai Cập Aswan
113TVMohammed Al-Dahi3 tháng 4, 1996 (28 tuổi)20Iraq Samarra
143TVManaf Saeed23 tháng 11, 1998 (25 tuổi)80Free agent
153TVMazen Hasan00
163TVNasser Al-Gahwashi24 tháng 5, 1999 (24 tuổi)121Iraq Al-Mina'a

74Ahmed Al-Sarori9 tháng 8, 1998 (25 tuổi)372Maroc Chabab Mohammédia
104Mohsen Qarawi15 tháng 5, 1989 (34 tuổi)163Oman Al-Nahda
124Ahmed Maher24 tháng 1, 2002 (22 tuổi)60
184Ali Hafeedh21 tháng 2, 1992 (32 tuổi)60Yemen Al-Wehda SC
204Emad Mansoor15 tháng 4, 1992 (32 tuổi)302Oman Bidiyah

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Yemen