Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan

Turkmenistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNgựa ô
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Turkmenistan
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcCAFA (Trung Á)
Huấn luyện viên trưởngAnte Miše
Đội trưởngArslanmyrat Amanow
Thi đấu nhiều nhấtArslanmyrat Amanow (44)
Ghi bàn nhiều nhấtArslanmyrat Amanow (13)
Sân nhàSân vận động Köpetdag
Sân vận động Olympic Ashgabat
Mã FIFATKM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 141 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất86 (4.2004)
Thấp nhất174 (9.2007)
Hạng Elo
Hiện tại 148 Giảm 13 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất81 (31.3.2004)
Thấp nhất154 (27.3.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Kazakhstan 1–0 Turkmenistan 
(Almaty, Kazakhstan; 1 tháng 6 năm 1992)
Trận thắng đậm nhất
 Turkmenistan 11–0 Afghanistan 
(Ashgabat, Turkmenistan; 19 tháng 11 năm 2003)
Trận thua đậm nhất
 Tajikistan 5–0 Turkmenistan 
(Dushanbe; Tajikistan; 22 tháng 6 năm 1997)
 Kuwait 6–1 Turkmenistan 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 10 tháng 2 năm 2000)
 Qatar 5–0 Turkmenistan 
(Doha, Qatar; 31 tháng 5 năm 2004)
 Bahrain 5–0 Turkmenistan 
(Riffa, Bahrain; 3 tháng 8 năm 2005)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2004)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (20042019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistanyň milli futbol ýygyndysy) là đội tuyển cấp quốc gia của Turkmenistan do Hiệp hội bóng đá Turkmenistan quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Turkmenistan là trận gặp đội tuyển Kazakhstan vào năm 1992. Đội đã hai lần tham dự Cúp bóng đá châu Á là các vào năm 20042019, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 ngôi vị á quân của Challenge Cup giành được vào các năm 20102012.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 2010; 2012

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1956 đến 1988Không tham dự, là một phần của Liên Xô
1992Không tham dự
1996 đến 2000Không vượt qua vòng loại
Trung Quốc 2004Vòng 112th301246
2007 đến 2015Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019Vòng 122nd3003310
2023Không vượt qua vòng loại
Ả Rập Xê Út 2027Chưa xác định
Tổng cộng2 lần vòng bảng2/96015716

Cúp AFC Challenge[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchPldWDLGFGA
2006Không vượt qua vòng loại
Ấn Độ 2008Vòng bảng311162
Sri Lanka 2010Á quân532062
Nepal 2012531194
Maldives 2014Vòng bảng310266
Tổng cộng2 lần á quân168442714

Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Chủ nhà/NămThành tíchPldWDLGFGA
1951 đến 1990Không tham dự, là một phần của Liên Xô
Nhật Bản 1994Tứ kết513179
Thái Lan 19986321109
Tổng cộng2 lần tứ kết114521718

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật ngày 26 tháng 5 năm 2022[3][4]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMBatyr Babaýew21 tháng 8, 1991 (32 tuổi)10Turkmenistan Nebitçi
1TMRasul Çaryýew30 tháng 9, 1999 (24 tuổi)20Turkmenistan Ahal
1TMDovletmukhammed DzhallovUnknown00Turkmenistan Altyn Asyr

2HVGüýçmyrat Annagulyýew10 tháng 6, 1996 (27 tuổi)102Turkmenistan Altyn Asyr
2HVZafar Babajanow9 tháng 2, 1987 (37 tuổi)141Turkmenistan Altyn Asyr
2HVGurbangeldi Batyrow28 tháng 7, 1988 (35 tuổi)121Turkmenistan Altyn Asyr
2HVMekan Saparow22 tháng 4, 1994 (30 tuổi)291Turkmenistan Altyn Asyr

3TVMyrat Annaýew6 tháng 5, 1993 (30 tuổi)100Turkmenistan Altyn Asyr
3TVAhmet Ataýew19 tháng 9, 1990 (33 tuổi)311Turkmenistan Altyn Asyr
3TVWelmyrat Ballakow4 tháng 4, 1999 (25 tuổi)20Turkmenistan Altyn Asyr
3TVBegmyrat Baýow5 tháng 7, 1998 (25 tuổi)30Turkmenistan Altyn Asyr
3TVVezirgeldy Ilyasov18 tháng 1, 1992 (32 tuổi)120Turkmenistan Altyn Asyr
3TVRovshengeldy Khalmammedov19 tháng 6, 1995 (28 tuổi)40Turkmenistan Altyn Asyr
3TVBegençmyrat Myradow9 tháng 8, 2001 (22 tuổi)20Turkmenistan Altyn Asyr
3TVBerdimurad Rezhebov19 tháng 6, 1995 (28 tuổi)30Turkmenistan Altyn Asyr
3TVYhlas Saparmammedov25 tháng 2, 1997 (27 tuổi)30Turkmenistan Köpetdag Aşgabat
3TVIlýa Tamurkin9 tháng 5, 1989 (34 tuổi)110Turkmenistan Ahal
3TVFurkat Tursunow5 tháng 2, 1991 (33 tuổi)30Turkmenistan Altyn Asyr

4Arslanmyrat Amanow28 tháng 3, 1990 (34 tuổi)5214Turkmenistan Ahal
4Altymyrat Annadurdyýew13 tháng 4, 1993 (31 tuổi)259Turkmenistan Altyn Asyr
4Rahman Myratberdiýew31 tháng 10, 2001 (22 tuổi)20Turkmenistan Altyn Asyr
4Elman Tagaýew2 tháng 6, 1989 (34 tuổi)101Turkmenistan Ahal
4Mihail Titow18 tháng 10, 1997 (26 tuổi)71Turkmenistan Altyn Asyr

Huẩn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríTên
Head coachTurkmenistan Ýazguly Hojageldiýew
Goalkeeper coachesTurkmenistan Gylyç Çaryýew
Assistant coachesTurkmenistan Myrat Durdyýew
Assistant coachesTurkmenistan Wladimir Karpow
Assistant coachesTurkmenistan Begenç Gulyýew

Huấn luyện viên trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Сборная Туркменистана перед стартом квалификации Кубка Азии-2023 проведет сбор в Таиланде” (bằng tiếng Turkmen). Türkmenistanyň Futbol Federasiýasy. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “СБОРНАЯ ТУРКМЕНИСТАНА” (bằng tiếng Turkmen). Türkmenistanyň Futbol Federasiýasy. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “TFF”. Truy cập 5 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “Саид Сеидов назначен главным тренером сборной Туркменистана по футболу Спорт”. Truy cập 5 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Turkmenistan