Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban

Liban
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Liban
Liên đoàn châu lụcLiên đoàn bóng đá châu Á (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngMiodrag Radulović
Đội trưởngHassan Maatouk
Thi đấu nhiều nhấtAbbas Atwi (79)
Ghi bàn nhiều nhấtRoda Antar
Hassan Maatouk (20 bàn/người)
Sân nhàSân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun
Mã FIFALIB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 107 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất77 (9.2018)
Thấp nhất178 (4.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 129 Giảm 24 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất46 (27.4.1940)
Thấp nhất164 (28.7.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh 5 – 1  Đại Liban
(Tel Aviv, Lãnh thổ ủy trị Palestine thuộc Anh; 27 tháng 4 năm 1940)
Trận thắng đậm nhất
 Liban 11–0 Philippines 
(Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967)
Trận thua đậm nhất
 Qatar 8–0 Liban 
(Qatar; 27 tháng 3 năm 1985)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (20002019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liban (tiếng Ả Rập: المنتخب اللبناني لكرة القدم‎; tiếng Pháp: Équipe du Liban de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Liban do Hiệp hội bóng đá Liban (FLFA) quản lý. Liên đoàn được ngài Nassif Majdalani, người được coi như là cha đẻ của nền thể thao Liban[3] thành lập vào năm 1933. Một năm sau đó đội tuyển quốc gia Liban có trận đấu đầu tiên, gặp đội bóng Altak đến từ Rumani tại Beirut.[4] Liban cũng chính thức trở thành thành viên của FIFA ngay từ năm 1936. Nhưng do cuộc nội chiến kéo dài từ năm 1975 cho đến năm 1991 khiến bóng đá tại quốc gia này không có được sự phát triển trong điều kiện thuận lợi nhất. Đội tuyển chưa bao giờ vượt qua được vòng loại của một kỳ World Cup. Giải đấu quốc tế lớn duy nhất họ được góp mặt là Cúp bóng đá châu Á với ba lần tham dự vào các năm 2000, 20192023, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Tại vòng loại World Cup 2014 khu vực châu Á, sau trận đại bại 0–6 trước đối thủ trên cơ Hàn Quốc tại Goyang, Liban liên tục thăng hoa và gây bất ngờ khi hạ UAE 3–1, hòa Kuwait tại Beirut 2–2, đánh bại chính Kuwait tại thành phố sân khách với tỷ số tối thiểu, đặc biệt, "trả nợ" Hàn Quốc 2–1. Kết thúc vòng loại thứ 3, họ đứng nhì bảng và giành quyền dự vòng loại cuối cùng của World Cup 2014. Dù vậy, đội kết thúc bét bảng với 5 điểm, thắng 1, hòa 2 và thua 5, ghi 3 bàn thắng và thủng lưới 12 bàn.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng ba: 1963

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại World Cup
NămThành tíchTrậnTHBBTBB
1930Không tham dự------
1934------
1938------
1950------
1954------
1958------
1962------
1966------
1970------
1974------
1978------
1982------
1986Bỏ cuộc------
1990Không tham dự------
1994Loại từ vòng ngoài------
1998------
2002------
2006------
2010------
2014------
2018------
2022------
Tổng cộng------

Cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích của Liban tại Cúp bóng đá châu ÁThành tích vòng loại
Nước chủ nhà
và năm diễn ra
VòngXếp hạngSTTHBBTBBĐội hìnhXếp hạngSTTHBBTBB
1956Không tham dựKhông tham dự
1960
1964
1968
1972Không vượt qua vòng loại3/75203610
1976Bỏ cuộcBỏ cuộc
1980Không vượt qua vòng loại3/4311121
1984Bỏ cuộcBỏ cuộc
1988
1992
1996Không vượt qua vòng loại2/3421176
Liban 2000Vòng 110/12302137Đội hìnhTham dự với tư cách chủ nhà
2004Không vượt qua vòng loại3/4611428
2007Bỏ cuộcBỏ cuộc
2011Không vượt qua vòng loại4/48215814
20153/462221214
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019Vòng 117/24310245Đội hình2/5, 1/4148332610
Qatar 2023Vòng 119/24301215Đội hình2/56312118
Ả Rập Xê Út 2027Chưa xác địnhChưa xác định
TổngTốt nhất: vòng bảng3/189135817Tổng502010207268
     Vô địch       Á quân       Hạng ba/Bán kết  Chủ nhà

Á Vận Hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
NămThành tíchTrTHBBTBB
1951 đến 1994Không tham dự------
Thái Lan 1998Vòng 2520397
Tổng cộng1 lần: Vòng 2520397

Cấp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá Tây Á
NămThành tíchTrTHBBTBB
Jordan 2000Vòng bảng311133
Syria 2002200203
Iran 2004200217
Jordan 2007200204
2008Bỏ cuộc------
2010Không tham dự------
Kuwait 2012Vòng bảng310223
Qatar 2014201102
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019411234
Tổng cộng6 lần vòng bảng183312925

Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Cúp bóng đá Ả Rập
NămThành tíchTrTHBBTBB
Liban 1963Hạng ba42121343
Kuwait 1964Hạng tư411245
Iraq 196663121110
1985Không tham dự------
Jordan 1988Vòng bảng412124
1992Không tham dự------
Qatar 1998Vòng bảng201144
Kuwait 2002411257
Ả Rập Xê Út 2012301214
Qatar 2021310213
Tổng cộng1 lần hạng ba3097143841

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho AFC Asian Cup 2023.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 22 tháng 1 năm 2024.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMehdi Khalil (1991-09-19)19 tháng 9, 1991 (32 tuổi)560Jordan Al-Faisaly
211TMMostafa Matar (1995-09-10)10 tháng 9, 1995 (28 tuổi)250Liban Ahed
231TMAli Sabeh (1994-06-24)24 tháng 6, 1994 (29 tuổi)90Liban Nejmeh

32HVMaher Sabra (1992-01-14)14 tháng 1, 1992 (31 tuổi)211Liban Nejmeh
42HVNour Mansour (1989-10-22)22 tháng 10, 1989 (34 tuổi)673Liban Ahed
52HVNassar Nassar (1992-01-01)1 tháng 1, 1992 (32 tuổi)200Liban Ansar
62HVHussein Zein (1995-01-27)27 tháng 1, 1995 (28 tuổi)330Liban Ahed
122HVRobert Alexander Melki (1992-11-14)14 tháng 11, 1992 (31 tuổi)290Liban Ansar
132HVKhalil Khamis (1995-01-12)12 tháng 1, 1995 (29 tuổi)50Liban Ahed
182HVKassem El Zein (1990-12-02)2 tháng 12, 1990 (33 tuổi)431Liban Nejmeh
262HVHassan Chaitou (1991-06-16)16 tháng 6, 1991 (32 tuổi)190Liban Safa

23TVYahya El Hindi (1998-09-24)24 tháng 9, 1998 (25 tuổi)40Liban Ansar
103TVMohamad Haidar (1989-11-08)8 tháng 11, 1989 (34 tuổi)925Liban Ahed
143TVMouhammed-Ali Dhaini (1994-03-01)1 tháng 3, 1994 (29 tuổi)260Liban Ansar
153TVJihad Ayoub (1995-03-30)30 tháng 3, 1995 (28 tuổi)130Indonesia PSS Sleman
163TVWalid Shour (1996-06-10)10 tháng 6, 1996 (27 tuổi)250Liban Ahed
203TVAli Tneich (1992-07-16)16 tháng 7, 1992 (31 tuổi)191Liban Ansar
253TVHasan Srour (2001-12-18)18 tháng 12, 2001 (22 tuổi)120Liban Ahed

74Hassan Maatouk (đội trưởng) (1987-08-10)10 tháng 8, 1987 (36 tuổi)11923Liban Ansar
84Soony Saad (1992-08-17)17 tháng 8, 1992 (31 tuổi)387Malaysia Penang
94Hilal El-Helwe (1994-11-24)24 tháng 11, 1994 (29 tuổi)539Liban Bourj
114Omar Chaaban (1994-01-03)3 tháng 1, 1994 (30 tuổi)141Anh AFC Wimbledon
174Ali Al Haj (2001-02-02)2 tháng 2, 2001 (22 tuổi)131Liban Ahed
194Daniel Kuri (1999-01-22)22 tháng 1, 1999 (24 tuổi)70México Atlante
224Bassel Jradi (1993-07-06)6 tháng 7, 1993 (30 tuổi)232Thái Lan Bangkok United
244Gabriel Bitar (1998-08-23)23 tháng 8, 1998 (25 tuổi)50Canada Vancouver FC

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMAntoine Al Douaihy (1999-03-18)18 tháng 3, 1999 (24 tuổi)10Liban Salam ZghartaTraining camp, December 2023

HVMohammad El Hayek (2000-02-19)19 tháng 2, 2000 (23 tuổi)90Liban BourjTraining camp, December 2023
HVAbdallah Moughrabi (1995-08-14)14 tháng 8, 1995 (28 tuổi)30Liban Nejmehv.  Bangladesh, 21 November 2023
HVSaid Awada (1992-11-07)7 tháng 11, 1992 (31 tuổi)20Liban Nejmehv.  Bangladesh, 21 November 2023
HVMaxime Aoun (2001-03-04)4 tháng 3, 2001 (22 tuổi)30Liban Ansar2023 SAFF Championship
HVAbdul Razzak Dakramanji (2001-02-22)22 tháng 2, 2001 (22 tuổi)30Liban Tripoli2023 SAFF Championship
HVMohamad Baker El Housseini (2002-12-08)8 tháng 12, 2002 (21 tuổi)20Liban Bourjv.  Oman, 27 March 2023
HVAndrew Sawaya (2000-04-30)30 tháng 4, 2000 (23 tuổi)10Liban Safav.  Oman, 27 March 2023

TVGeorge Felix Melki (1994-07-23)23 tháng 7, 1994 (29 tuổi)321Liban Ahedv.  Ả Rập Xê Út, 4 January 2024
TVNader Matar (1992-05-12)12 tháng 5, 1992 (31 tuổi)673Liban Ansarv.  Bangladesh, 21 November 2023
TVHassan Kourani (1995-01-22)22 tháng 1, 1995 (28 tuổi)91Liban Nejmehv.  Bangladesh, 21 November 2023
TVMajed Osman (1994-06-09)9 tháng 6, 1994 (29 tuổi)61Indonesia Dewa Unitedv.  Bangladesh, 21 November 2023
TVMahdi Zein (2000-05-23)23 tháng 5, 2000 (23 tuổi)151Liban Nejmehv.  UAE, 17 October 2023
TVAli Shaitou (2002-10-05)5 tháng 10, 2002 (21 tuổi)10Liban Bourj2023 SAFF Championship

Mohamad Kdouh (1997-07-10)10 tháng 7, 1997 (26 tuổi)276Liban SafaTraining camp, December 2023
Khalil Bader (1999-07-27)27 tháng 7, 1999 (24 tuổi)112Liban NejmehTraining camp, December 2023
Jackson Khoury (2002-11-13)13 tháng 11, 2002 (21 tuổi)00Hoa Kỳ Tormenta FCTraining camp, December 2023
Leonardo Farah Shahin (2003-08-10)10 tháng 8, 2003 (20 tuổi)00Thụy Điển FalkenbergTraining camp, December 2023
Karim Darwich (1998-11-02)2 tháng 11, 1998 (25 tuổi)213Liban Ahedv.  Bangladesh, 21 November 2023
Zein Farran (1999-07-21)21 tháng 7, 1999 (24 tuổi)100Liban Ahed2023 SAFF Championship
Ali Markabawi (2000-12-19)19 tháng 12, 2000 (23 tuổi)60Liban Bourj2023 SAFF Championship
Mohamad Omar Sadek (2003-10-25)25 tháng 10, 2003 (20 tuổi)51Liban Nejmeh2023 SAFF Championship
Mohammad Nasser (2001-10-16)16 tháng 10, 2001 (22 tuổi)00Liban SafaTraining camp, May 2023

Huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Liban













Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ (tiếng Anh)Gerry Loughran. “Games Arabs Play”. www.saudiaramcoworld.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ (tiếng Anh)“Lebanon - International Results - Early History”. www.rsssf.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ منتخب لبنان إلى دبي استعداداً للقاء الإمارات في الدور الحاسم من تصفيات المونديال [Lebanon national team to Dubai in preparation for meeting the UAE in the decisive round of the World Cup qualifiers]. The LFA (bằng tiếng Ả Rập). 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Liban