Wiki - KEONHACAI COPA

Hệ số Elo bóng đá thế giới

Hệ số Elo bóng đá thế giới (Elo được phát âm E-L-O dù không phải là thuyết ban đầu) là hệ thống xếp hạng cho các đội tuyển quốc gia nam trong môn bóng đá. Phương pháp dùng để xếp hạng dựa trên công thức Hệ số Elo nhưng được sửa đổi để đem vào công thức tính nhiều đặc điểm đặc trưng của bóng đá. Elo không nên bị nhầm lẫn với bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA thông dụng hơn vì đây là hệ thống do Liên đoàn bóng đá thế giới sử dụng để xếp hạng cho các đội tuyển nam.

Việc xếp hạng đem vào tất cả các trận đấu quốc tế cấp độ "A" mà có kết quả. Có 30 trận của đội trước đối thủ được tính. Các đội có dưới 30 trận sẽ được xếp hạng tạm thời.

Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA dùng bản đơn giản hoá của công thức Elo. Tuy nhiên, cũng có dùng công thức không Elo.

Bảng xếp hạng hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

World Football Elo Ratings tính đến 30 tháng 11 năm 2022.[1]
20 đội dẫn đầu tính đến 30 tháng 11 năm 2022[1]
HạngThay đổiĐội tuyểnĐiểm
1Giữ nguyên Brasil2195
2Tăng 1 Argentina2118
3Tăng 2 Tây Ban Nha2056
4Tăng 8 Hà Lan2047
5Tăng 3 Bồ Đào Nha2044
6Giảm 4 Pháp1993
7Giữ nguyên Ý1974
8Giảm 2 Anh1969
9Giảm 5 Bỉ1948
10Tăng 4 Croatia1945
11Giảm 2 Đức1931
12Tăng 1 Colombia1919
13Giảm 2 Thụy Sĩ1901
14Tăng 3 Uruguay1890
15Giảm 5 Đan Mạch1883
16Tăng 2 Serbia1862
17Tăng 24 Maroc1851
17Tăng 5 Peru1851
19Giảm 3 Ecuador1842
20Giảm 6 Hoa Kỳ1840
*Thay đổi so với một năm trước
Bảng xếp hạng đầy đủ tại
Complete rankings at https://www.eloratings.net/

Top 10 từ 1970[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các đội tuyển có điểm Elo trung bình cao nhất từ 1/1/1970 đến 1/4/1970. Xem thêm các đội mạnh nhất theo hệ số Elo để thêm nhiều thông tin hơn.

Xếp hạngQuốc giaĐiểm Elo trung bình
1 Brasil2013.0
2 Đức[2]1980.7
3 Hà Lan1927.5
4 Anh1921.9
5 Ý1921.3
6 Tây Ban Nha1911.8
7 Argentina1907.3
8 Pháp1882.9
9 Nga[3]1849.7
10 Cộng hòa Séc[4]1829.6
11 Bồ Đào Nha1819.9
12 Serbia[5]1814.0
13 Thụy Điển1798.3
14 România1779.9
15 México1777.9
16 Uruguay1775.8
17 Ba Lan1769.8
Xếp hạngQuốc giaĐiểm Elo trung bình
18 Bỉ1765.3
19 Đan Mạch1756.5
20 Scotland1737.4
21 Paraguay1725.5
22 Chile1724.5
23 Cộng hòa Ireland1720.4
24 Bulgaria1704.1
25 Úc1700.9
26 Colombia1692.7
27 Thụy Sĩ1689.9
28 Áo1689.1
29 Hungary1683.9
30 Iran1676.7
31 Hàn Quốc1667.0
32 Hy Lạp1657.0
33 Nigeria1655.0
34 Ai Cập1654.5
Xếp hạngQuốc giaĐiểm Elo trung bình
35 Wales1652.6
36 Peru1646.9
37 Israel1643.5
38 Maroc1641.7
39 Bờ Biển Ngà1641.5
40 Cameroon1637.1
41 Thổ Nhĩ Kỳ1636.6
42 Na Uy1636.2
43 Ghana1614.8
44 Hoa Kỳ1611.2
45 Bắc Ireland1603.5
 Costa Rica1603.5
47 Tunisia1602.0
48 Nhật Bản1596.0
49 Iraq1593.7
50 Ecuador1590.0
51 Algérie1573.3

Danh sách các đội dẫn đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các quốc gia đạt được vị trí số một trên bảng xếp hạng trong vòng 6 năm trở lại:

Bảng xếp hạng tính theo số ngày dẫn đầu từ 1/1/1990[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc giaSố ngàyNgày dẫn đầu cuối cùng
 Brasil3,5828 tháng 7 năm 2014
 Đức1,951Hiện tại
 Tây Ban Nha1,52312 tháng 10 năm 2013
 Pháp1,44310 tháng 7 năm 2007
 Argentina57014 tháng 7 năm 2007
 Hà Lan3544 tháng 7 năm 2014
 Ý4315 tháng 8 năm 2006
 Cộng hòa Séc87 tháng 6 năm 2005

Điểm số cao nhất mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các đội tuyển được xếp hạng theo điểm số Elo cao nhất từng đạt được.

Các trận đấu có hệ số cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách 10 trận có tổng hệ số Elo cao nhất (điểm số của đội bóng là trước khi trận đấu diễn ra).

Xếp hạngTổng điểmĐội 1Elo 1Đội 2Elo 2Tỉ sốNgày raHình thứcĐịa điểm
14211 Hà Lan2100 Tây Ban Nha21110: 111 tháng 7 năm 2010World Cup FCộng hòa Nam Phi Johannesburg
24161 Tây Đức1995 Hungary21663: 24 tháng 7 năm 1954World Cup FThụy Sĩ Bern
34158 Hà Lan2050 Pháp21082: 12 tháng 7 năm 2010World Cup QFCộng hòa Nam Phi Port Elizabeth
44150 Brasil2061 Hà Lan20890: 04 tháng 6 năm 2011Giao hữuBrasil Goiania
54148 Tây Đức2068Cờ Pháp Pháp20800: 116 tháng 6 năm 1973Giao hữuTây Đức Berlin
64129 Tây Ban Nha2085 Đức20441: 07 tháng 7 năm 2010World Cup SFCộng hòa Nam Phi Durban
74119 Brasil2050 Tây Đức20691: 021 tháng 3 năm 1982Giao hữuBrasil Rio de Janeiro
84118 Hungary2108 Pháp20104: 227 tháng6, 1954World Cup QFThụy Sĩ Bern
94116 Hungary2141 Uruguay19754: 230 tháng 6 năm 1954World Cup SFThụy Sĩ Lausanne
104113 Tây Đức2079 Hà Lan20342: 17 tháng 7 năm 1974World Cup FTây Đức Munich

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống này, được phát triển bởi nhà toán học người Mỹ gốc Hungary Tiến sĩ Arpad Elo, được dùng bởi FIDE (Fédération Internationale des Échecs - Liên đoàn cờ quốc tế) để xếp hạng người chơi cờ vua và bởi Liên đoàn cờ vây châu Âu (European Go Federation) để xếp hạng người chơi cờ vây. Năm 1997 Bob Runyan tra hệ số Elo vào bóng đá và đăng kết quả lên Internet. Ông cũng là quản trị viên của trang web Hệ số Elo bóng đá thế giới.

Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ số Elo được đem vào môn bóng đá bằng cách thêm vào trọng số cho loại trận, một điều chỉnh cho lợi thế sân nhà, và một điều chỉnh cho số bàn thắng cách biệt trong mỗi trận đấu.

Những nhân tố thêm vào khi tính điểm số mới cho một đội bóng là:

  • Điểm số cũ của đội
  • Trọng số của giải đấu (hay là độ quan trọng của giải)
  • Cách biệt bàn thắng trong trận
  • Kết quả trận đấu
  • Kết quả theo dự đoán

Độ quan trọng của từng giải đấu xếp theo thứ tự giảm dần là:

  • Vòng chung kết World Cup
  • Vòng chung kết các giải cấp châu lục và các giải liên lục địa
  • Vòng loại World Cup và vòng loại giải cấp châu lục
  • Các giải đấu khác
  • Giao hữu

Một khác biệt ở đây là FIFA xếp Confederations Cup ở hạng ba còn hệ số Elo xếp nó đồng hạng hai (đặt vòng loại World Cup và vòng loại các giải châu lục riêng như FIFA thực hiện).

Việc xếp hạng tính kết quả tất cả các trận đấu quốc tế cấp độ "A". Có 30 trận của đội trước đối thủ được tính. Các đội có dưới 30 trận sẽ được xếp hạng tạm thời. Dữ liệu trận đấu chủ yếu từ trang web International Football 1872 - Present.

Nguyên tắc tính toán cơ bản[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên tắc cơ bản sau hệ số Elo là chỉ ở dạng đơn giản nhất, tương tự của một giải đấu, trái với bảng xếp hạng FIFA hoạt động hiệu quả như là một bảng xếp hạng thông thường, nhưng với các trọng lượng cho các nhân tố khác, hệ số Elo có một công thức riêng mà có cả các nhân tố kể trên. Không có sự thăng tiến khởi đầu như trong bảng xếp hạng FIFA khi các đội ngay lập tức nhận điểm cho kết quả, chỉ có một cách tính trong hệ số Elo.

Điểm số được tính bằng công thức sau:

hay

Trong đó:

= Điểm số mới
= Điểm số cũ
= Chỉ số trọng lượng về giải đấu
= Chỉ số về số bàn thắng
= Kết quả trận đấu
= Kết quả dự đoán
= Điểm thay đổi

Cấp bậc trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp bậc của trận đấu được hợp nhất bằng việc dùng một hằng số trọng lượng. Trọng lượng là một hằng số về "trọng lượng" hay độ quan trọng của trận đấu, bằng việc xác định trận đấu thuộc giải nào. Chúng như sau:

Loại giải đấu hay trậnChỉ số (K)
Vòng chung kết World Cup60
Vòng chung kết các giải cấp châu lục và các giải liên lục địa50
Vòng loại World Cup, vòng loại giải cấp châu lục và các giải lớn40
Các giải đấu khác30
Giao hữu20

Số bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Số bàn thắng được đem vào bằng cách dùng chỉ số cách biệt bàn thắng. G tăng 1.5 lần nếu chiến thắng với cách biệt 1 hoặc 2 bàn, còn nếu trận đấu với cách biệt 3 bàn trở lên thì chỉ số nhận được bởi công thức bên dưới:

Nếu cách biệt 0 hoặc 1 bàn:

Nếu cách biệt 2 bàn:

Nếu cách biệt 3 bàn trở lên:

  • Trong đó N là số bàn thắng

Bảng ví dụ:

Cách biệt bàn thắngHệ số của K (G) cách biệt
01
+11
+21.5
+31.75
+41.875
+52
+62.125
+72.25
+82.375
+92.5
+102.625

Kết quả trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

W là kết quả của trận đấu (1 cho trận thắng, 0.5 cho trận hoà và 0 cho trận thua).

Kết quả theo dự đoán[sửa | sửa mã nguồn]

We là kết quả theo dự đoán (thắng với hoà đều cho 0.5) từ công thức sau:

trong đó dr bằng chênh lệch xếp hạng cộng cho 100 điểm cho đội thi đấu trên sân nhà. Vậy dr của 0 cho 0.5, 120 cho 0.666 cho đội xếp hạng cao hơn và 0.334 cho đội thấp hơn và 800 cho đội xếp hạng cao hơn 0.99 còn đội thấp cho 0.01.

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Những ví dụ sau cũng dùng với bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA để công bằng trong việc so sánh. Những ví dụ thực tế sẽ giúp làm rõ cách tính điểm. Trong ví dụ này giả sử có 3 đội với sức mạnh khác nhau tham gia một giải đấu trên sân trung lập.

Trước giải 3 đội có tổng điểm như sau:

ĐộiĐiểm
A630
B500
C480

Như ta thấy, đội A có vị trí xếp hạng cao nhất trong cả ba đội. Bảng sau cho biết sự phân chia điểm dựa theo ba kết quả có thể xảy ra của trận đấu giữa đội mạnh hơn A và đội yếu hơn B:

Ví dụ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Đội A gặp đội B (A mạnh hơn B)

Đội AĐội BĐội AĐội BĐội AĐội B
Kết quả3: 11: 32: 2
202020202020
1.51.51.51.511
10010.50.5
0.6790.3210.6790.3210.6790.321
Tổng (P)+9.63-9.63-20.37+20.37-3.58+3.58

Ví dụ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Đội B gặp đội C (hai đội cùng trình độ)

Khi cách biệt về trình độ giữa hai đội ít thì sẽ cách biệt nhiều về điểm. Bảng sau cho ta thấy điểm được chia như thế nào khi có cùng kết quả như trên nhưng với hai đội có thứ hạng xấp xỉ bằng nhau, B và C, thi đấu:

Đội BĐội CĐội BĐội CĐội BĐội C
Kết quả3: 11: 32: 2
202020202020
1.51.51.51.511
10010.50.5
0.5290.4710.5290.4710.5290.471
Tổng (P)+14.13-14.13-15.87+15.87-0.58+0.58

Ghi chú đội B bị trừ nhiều điểm hơn khi thua đội C hơn là thua đội A.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ Bao gồm cả thành tích của Tây Đức (1949-1990)
  3. ^ Bao gồm cả thành tích của Liên Xô
  4. ^ Bao gồm cả thành tích của Tiệp Khắc
  5. ^ Bao gồm cả thành tích của Nam TưSerbia và Montenegro

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%87_s%E1%BB%91_Elo_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi