Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait

Kuwait
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAl Azraq
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Kuwait
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcWAFF (Tây Á)
Huấn luyện viên trưởngAndrés Carrasco
Thi đấu nhiều nhấtBader Al-Mutawa (181)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtBashar Abdullah (75)
Sân nhàSân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad
Mã FIFAKUW
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 136 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất24 (12.1998)
Thấp nhất189 (12.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 132 Giảm 24 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất28 (9.1980)
Thấp nhất136 (4.1966)
Trận quốc tế đầu tiên
 Kuwait 2–2 Libya 
(Maroc; 3 tháng 9 năm 1961)
Trận thắng đậm nhất
 Kuwait 20–0 Bhutan 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 14 tháng 2 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất 8–0 Kuwait 
(Maroc; 4 tháng 9 năm 1961)
 Bồ Đào Nha 8–0 Kuwait 
(Leiria, Bồ Đào Nha; 19 tháng 11 năm 2003)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 1982
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự10 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1980

Đội tuyển bóng đá quốc gia Kuwait (tiếng Ả Rập: منتخب الكويت لكرة القدم‎) là đội tuyển cấp quốc gia của Kuwait do Hiệp hội bóng đá Kuwait quản lý. Đội đã 1 lần giành quyền tham dự vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới vào năm 1982 dưới sự dẫn dắt của huấn luyện viên người Brasil Carlos Alberto Parreira. Tại giải đấu đó, đội đã để thua cả ba trận trước Anh, Pháp, Tiệp Khắc và dừng bước ở vòng bảng. Đây cũng là thời kỳ hoàng kim của bóng đá Kuwait với chức vô địch châu Á 1980, ngôi á quân 1976 cùng với chức vô địch Tây Á 2010.

Tại sân chơi cấp khu vực, tuyển Kuwait đã 9 lần vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh, đây cũng là kỷ lục của giải.

Ở cấp độ các đội tuyển trẻ, tuyển Olympic Kuwait đã một lần tham dự vòng chung kết Thế vận hội Mùa hè 2000.

Thành tích đáng kể khác của bóng đá Kuwait là đội đã từng giữ kỷ lục về trận thắng đậm nhất trong một trận đấu quốc tế sau khi đè bẹp Bhutan với tỉ số 20–0 vào năm 2000. Kỷ lục này được phá năm sau đó bởi chiến thắng 22–0 của tuyển Úc trước tuyển Tonga.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1980
Á quân: 1976
Hạng ba: 1984
Vô địch: 2010
Vô địch: 1970; 1972; 1974; 1976; 1982; 1986; 1990; 1996; 1998; 2010
Á quân: 1979
Hạng ba: 2002; 2013
Hạng ba: 1964; 1992; 1998
1984 1982; 1998
1928 1986; 1994

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1992)
Thành tích tại Thế vận hội
NămKết quảTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thua
1900 đến 1956Không tham dự
1960 đến 1976Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980Tứ kết412154
1984 đến 1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần tứ kết412154

Cấp châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Cúp bóng đá châu Á
NămThành tíchGP[4]W[5]D[6]L[10]GS[8]GA[9]
1956 đến 1968
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Thái Lan 1972
Vòng 1
2
10125
Iran 1976
Á quân
4
30163
Kuwait 1980
Vô địch
6
411136
Singapore 1984
Hạng ba
6
31254
Qatar 1988
Vòng 1
4
03123
1992
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 1996
Hạng tư
621396
Liban 2000
Tứ kết
412133
Trung Quốc 2004
Vòng 1
310237
2007
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Qatar 2011
Vòng 1
300317
Úc 2015300316
2019
Bị cấm tham dự
-
-
-
-
-
-
2023
Không vượt qua vòng loại
-
-
-
-
-
-
Ả Rập Xê Út 2027
Chưa xác định
-
-
-
-
-
-
Tổng cộng
1 lần vô địch
421510174751

Á Vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Thành tích tại Á vận hội
NămThành tíchGP[4]W[5]D[6]L[10]GS[8]GA[9]
1951 đến 1970
Không tham dự
-
-
-
-
-
-
Iran 1974
Vòng 2
5
3
0
2
12
8
Thái Lan 1978
6
3
1
2
13
8
Ấn Độ 1982
Á quân
6
5
0
1
13
5
Hàn Quốc 1986
Hạng ba
7
5
2
0
20
3
Trung Quốc 1990
Tứ kết
4
1
1
2
3
4
Nhật Bản 1994
Hạng ba
6
4
1
1
16
6
Thái Lan 1998
Á quân
8
3
2
3
23
8
Tổng cộng
2 lần: Á quân
42
24
7
11
99
42

Cấp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá Tây Á
NămKết quảPldWDLGFGAGD
2000 đến 2008Không tham dự
Jordan 2010Vô địch422075+2
Kuwait 2012Vòng bảng3201440
Qatar 2014Hạng tư411235–2
Iraq 2019Vòng bảng3111330
Tổng cộng4/91264417170

Cúp bóng đá vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămChủ nhàThành tíchPldWDLGFGA
1970 BahrainVô địch3300104
1972 Ả Rập Xê Út3210142
1974 Kuwait4400160
1976 Qatar7520267
1979 IraqÁ quân6411154
1982 UAEVô địch540182
1984 OmanHạng 6612348
1986 BahrainVô địch6510114
1988 Ả Rập Xê ÚtHạng 5612334
1990 KuwaitVô địch4310102
1992 QatarHạng 5520358
1994 UAE511326
1996 OmanVô địch540174
1998 Bahrain5401185
2002 Ả Rập Xê ÚtHạng 4512246
2003 KuwaitHạng 6612369
2004 QatarHạng 4521277
2007 UAEVòng bảng301246
2009 OmanBán kết412122
2010 YemenVô địch532072
2013 BahrainHạng 3530293
2014 Ả Rập Xê ÚtVòng bảng311137
2017 Kuwait301213
2019 Qatar310267
Tổng cộng24/2410 lần vô địch112562333198112

Cúp bóng đá Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchPldWDLGFGA
Liban 1963Hạng tư4103515
Kuwait 1964Hạng ba411255
Iraq 1966Vòng bảng402281
1985Không tham dự
Jordan 1988Vòng bảng411223
Syria 1992Hạng ba420265
Qatar 19984301134
Kuwait 2002Vòng bảng412166
Ả Rập Xê Út 2012210124
2021Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng3 lần hạng ba30106144743

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày thi đấu: 3, 11 và 15 tháng 6 năm 2021
Đối thủ: Úc, JordanĐài Loan
Giải đấu: Vòng loại World Cup 2022
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2021 sau trận gặp Đài Loan.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
121TMSaud Al-Jenaie12 tháng 6, 1994 (29 tuổi)20Kuwait Al-Tadhamon
221TMSulaiman Abdulghafour26 tháng 2, 1991 (33 tuổi)260Kuwait Al-Arabi

22HVSami Al-Sanea9 tháng 1, 1993 (31 tuổi)151Kuwait Kuwait SC
42HVKhalid El Ebrahim28 tháng 8, 1992 (31 tuổi)221Kuwait Qadsia
52HVFahad Al Hajeri10 tháng 11, 1991 (32 tuổi)585Kuwait Kuwait SC
132HVFahad Humood3 tháng 10, 1990 (33 tuổi)220Kuwait Kuwait SC
142HVMehdi Dashti26 tháng 10, 2001 (22 tuổi)30Kuwait Al-Salmiya
152HVHamad Al-Qallaf4 tháng 12, 1999 (24 tuổi)60Kuwait Al-Salmiya

33TVAhmed Al-Dhefiri9 tháng 1, 1992 (32 tuổi)291Kuwait Qadsia
63TVMohammad Al Huwaidi29 tháng 1, 1999 (25 tuổi)10Kuwait Al-Salmiya
83TVFawaz Al-Otaibi21 tháng 2, 1997 (27 tuổi)40Kuwait Al-Salmiya
93TVBandar Al Salamah28 tháng 10, 2002 (21 tuổi)30Kuwait Al-Arabi
113TVFahad Al Ansari25 tháng 2, 1987 (37 tuổi)923Qatar Al-Wakrah
123TVHamad Harbi25 tháng 7, 1992 (31 tuổi)110Kuwait Kazma

74Eid Al Rashidi17 tháng 12, 1995 (28 tuổi)71Kuwait Qadsia SC
104Shabaib Al-Khaldi30 tháng 11, 1999 (24 tuổi)92Kuwait Kazma
164Mobarak Al-Faneeni21 tháng 1, 2000 (24 tuổi)122Kuwait Al-Salmiya
174Bader Al Mutawa10 tháng 1, 1985 (39 tuổi)18957Kuwait Qadsia
194Ahmad Zanki17 tháng 12, 1995 (28 tuổi)81Kuwait Kuwait SC
204Yousef Nasser9 tháng 10, 1990 (33 tuổi)9444Kuwait Kuwait SC

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập

TMHameed Al-Qallaf10 tháng 8, 1987 (36 tuổi)350Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}
TMHussein Kankoune16 tháng 4, 1989 (35 tuổi)20Kuwait Kazma{{{lần cuối}}}

HVAmer Al-Fadhel21 tháng 4, 1988 (35 tuổi)660Kuwait Qadsia{{{lần cuối}}}
HVAli Atiq22 tháng 5, 1996 (27 tuổi)10Kuwait Kazma{{{lần cuối}}}
HVMeshari Ghanam28 tháng 8, 1997 (26 tuổi)10Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}
HVAbdulaziz Naji19 tháng 8, 2001 (22 tuổi)10Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}
HVDhari Said2 tháng 5, 1987 (36 tuổi)90Kuwait Qadsia{{{lần cuối}}}

TVRedha Abujabarah27 tháng 10, 1996 (27 tuổi)70Kuwait Qadsia{{{lần cuối}}}
TVAbdullah Al Buraiki12 tháng 8, 1987 (36 tuổi)323Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}
TVSultan Al Enezi13 tháng 9, 1992 (31 tuổi)260Kuwait Qadsia SC{{{lần cuối}}}
TVTalal Al Fadhel11 tháng 8, 1990 (33 tuổi)60Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}
TVKhaled Shaman14 tháng 8, 1996 (27 tuổi)00Kuwait Al-Nasr{{{lần cuối}}}
TVFaisal Zaid9 tháng 10, 1991 (32 tuổi)425Kuwait Kuwait SC{{{lần cuối}}}

Faisal Ajab23 tháng 1, 1993 (31 tuổi)100Kuwait Al-Tadhamon{{{lần cuối}}}

Huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên trưởng đội tuyển Kuwait

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIFA Century Club des Cent del la FIFA Club de los Cien de la FIFA” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ a b c Số trận
  5. ^ a b c Thắng
  6. ^ a b c Hòa
  7. ^ Thua
  8. ^ a b c Bàn thắng
  9. ^ a b c Bàn thua
  10. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bại

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
Iran Iran
Vô địch Châu Á
1980
Kế nhiệm:
Ả Rập Xê Út Ả Rập Saudi
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Kuwait