Wiki - KEONHACAI COPA

Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015

Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 4 – 19 tháng 11 năm 2014
Số đội51 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng268 (2,14 bàn/trận)
Vua phá lướiBurkina Faso Jonathan Pitroipa
(6 bàn)
2013
2017

Các trận đấu ở vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2015 đã xác định các đội tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015.

Tổng cộng có tất cả 16 đội tuyển giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2015.[1]

Giải đấu ban đầu diễn ra ở Maroc, quốc gia từng tổ chức thành công cúp bóng đá châu Phi 1988, nhưng sau đó Maroc bị liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do lo ngại về dịch bệnh virus Ebola.[2] Chủ nhà của giải đấu được bàn giao cho Guinea Xích Đạo.[3]

Các đội giành quyền tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

  Các đội vượt qua vòng loại
  Các đội không vượt qua vòng loại
  Các đội bỏ cuộc hoặc không tham dự
  Đội không phải là thành viên của CAF
ĐộiTư cách
qua vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Lần
tham dự
Lần gần
đây nhất
Thành tích
tốt nhất
 Guinea Xích Đạo00Chủ nhà14 tháng 11 năm 20142nd2012Tứ kết (2012)
 Cabo VerdeNhất bảng F15 tháng 10 năm 20142nd2013Tứ kết (2013)
 AlgérieNhất bảng B15 tháng 10 năm 201416th2013Vô địch (1990)
 TunisiaNhất bảng G14 tháng 11 năm 201417th2013Vô địch (2004)
 Nam PhiNhất bảng A15 tháng 11 năm 20149th2013Vô địch (1996)
 ZambiaNhì bảng F15 tháng 11 năm 201417th2013Vô địch (2012)
 CameroonNhất bảng D15 tháng 11 năm 201417th2010Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002)
 GabonNhất bảng C15 tháng 11 năm 20146th2012Tứ kết (1996, 2012)
 Burkina FasoNhì bảng C15 tháng 11 năm 201410th2013Á quân (2013)
 SénégalNhì bảng G15 tháng 11 năm 201413th2012Á quân (2002)
 Bờ Biển NgàNhì bảng D19 tháng 11 năm 201421st2013Vô địch (1992)
 GhanaNhất bảng E19 tháng 11 năm 201420th2013Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982)
 GuinéeNhì bảng E19 tháng 11 năm 201411th2012Á quân (1976
 MaliNhì bảng B19 tháng 11 năm 20149th2013Á quân (1972)
 Cộng hòa CongoNhì bảng A19 tháng 11 năm 20147th2000Vô địch (1972)
 CHDC CongoĐội đứng thứ ba xuất sắc nhất19 tháng 11 năm 201417th2013Vô địch (1968, 1974)

Phân loại hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thẳng vòng bảngTham dự vòng sơ loại
Phải tham dự vòng 1Phải tham dự vòng sơ loại
  1.  Nigeria (39.5 pts)
  2.  Ghana (38 pts)
  3.  Bờ Biển Ngà (36 pts)
  4.  Zambia (33 pts)
  5.  Burkina Faso (32 pts)
  6.  Mali (30 pts)
  7.  Tunisia (22.5 pts)
  8.  Algérie (18 pts)
  9.  Angola (17 pts)
  10.  Cabo Verde (16.5 pts)
  11.  Togo (14.5 pts)
  12.  Ai Cập (14.5 pts)
  13.  Nam Phi (13.5 pts)
  14.  Cameroon (13.5 pts)
  15.  CHDC Congo (12 pts)
  16.  Ethiopia (12 pts)
  17.  Gabon (12 pts)
  18.  Niger (11 pts)
  19.  Guinée (11 pts)
  20.  Sénégal (11 pts)
  21.  Sudan (10.5 pts)
  1.  Libya (10.5 pts)
  2.  Guinea Xích Đạo (9 pts)
  3.  Botswana (8 pts)
  4.  Malawi (7 pts)
  5.  Uganda (6.5 pts)
  6.  Mozambique (6 pts)
  7.  Bénin (5.5 pts)
  8.  Sierra Leone (5 pts)
  9.  Cộng hòa Congo (5 pts)
  10.  Trung Phi (4.5 pts)
  11.  Zimbabwe (4 pts)
  12.  Kenya (4 pts)
  13.  Liberia (3.5 pts)
  14.  Gambia (3.5 pts)
  15.  Rwanda (3.5 pts)
  16.  Tanzania (3.5 pts)
  17.  Namibia (3 pts)
  18.  Burundi (2 pts)
  19.  Lesotho (2 pts)
  20.  Guiné-Bissau (1.5 pts)
  21.  Madagascar (1.5 pts)
  22.  Tchad (1 pt)
  23.  São Tomé và Príncipe (1 pt)
  24.  Seychelles (1 pts)
  25.  Comoros (0.5 pts)
  26.  Eswatini (0.5 pts)
  1.  Mauritius (0.25 pts)
  2.  Eritrea (0 pts)
  3.  Mauritanie (0 pts)
  4.  Nam Sudan (0 pts)
  5.  Djibouti (bỏ cuộc)
  6.  Somalia (bỏ cuộc)

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấuLượt trậnNgày
Vòng sơ loạiVòng sơ loại lượt đi11–13 tháng 4 năm 2014
Vòng sơ loại lượt về18–20 tháng 4 năm 2014
Vòng 1 lượt đi16–18 tháng 5 năm 2014
Vòng 1 lượt về30 May–1 tháng 6 năm 2014
Vòng 2 lượt đi18–20 tháng 7 năm 2014
Vòng 2 lượt về1–3 tháng 8 năm 2014
Vòng bảng15–6 tháng 9 năm 2014
210 tháng 9 năm 2014
310–11 tháng 10 năm 2014
415 tháng 10 năm 2014
514–15 tháng 11 năm 2014
619 tháng 11 năm 2014

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại này được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu 2 lượt theo thể thức sân nhà-sân khách để chọn ra đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu tiếp theo.[4][5]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Mauritanie 3–0 Mauritius1–02–0
Eritrea w/o Nam Sudan

Mauritania thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 1.


Eritrea Hủy trận đấu Nam Sudan
Chi tiết
Nam Sudan Hủy trận đấu Eritrea
Chi tiết

Nam Sudan vào thẳng vòng 1 sau khi Eritrea bỏ cuộc.[6][7]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu 2 lượt theo thể thức sân nhà-sân khách để chọn ra đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu tiếp theo.[4][5]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Liberia 1–2 Lesotho1–00–2
Kenya 2–1 Comoros1–01–1
Madagascar 2–2 (a) Uganda2–10–1
Mauritanie awd. Guinea Xích Đạo1–00–3
Namibia 1–3 Cộng hòa Congo1–00–3
Libya 0–3 Rwanda0–00–3
Burundi 0–1 Botswana0–00–1
Trung Phi 1–3 Guiné-Bissau0–01–3
Eswatini 1–2 Sierra Leone1–10–1
Gambia awd. Seychelles
São Tomé và Príncipe 0–4 Bénin0–20–2
Malawi 3–3 (a) Tchad2–01–3
Tanzania 3–2 Zimbabwe1–02–2
Mozambique 5–0 Nam Sudan5–00–0

Lesotho thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.


Kenya thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.


Tổng tỉ số là 2–2. Uganda giành quyền vào vòng 2 nhờ luật bàn thắng sân khách.


Guinea Xích Đạo 3–0 Mauritanie
Mina  2'
Rivas  71'
Dio  74'
Chi tiết

Guinea Xích Đạo thắng với tổng tỉ số 3–1. Tuy nhiên, vào ngày 3 tháng 7 năm 2014, CAF xác định Guinea Xích Đạo cấm tham dự vòng đấu tiếp theo do sử dụng cầu thủ Thierry Fidjeu không đủ điều kiện thi đấu, vì vậy, Mauritanie đặc cách giành quyền vào thẳng vòng 2.[8] Guinea Xích Đạo sau đó đã đủ điều kiện cho giải đấu cuối cùng với tư cách là chủ nhà thay thế.


Congo thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2.


Rwanda 3–0 Libya
Birori  38'62'72'Chi tiết

Rwanda thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào vòng 2.


Botswana thắng với tổng tỉ số 1–0 và giành quyền vào vòng 2.


Guiné-Bissau thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào vòng 2.


Sierra Leone thắng với tổng tỉ số 2–1 và giành quyền vào vòng 2.


Gambia Hủy trận đấu Seychelles
Chi tiết
Seychelles Hủy trận đấu Gambia
Chi tiết

Seychelles giành quyền vào thẳng vòng 2 sau khi Gambia rút lui để tập trung cho giải vô địch bóng đá U-20 châu Phi 2015 diễn ra tại Liberia.[9]


Bénin thắng với tổng tỉ số 4–0 và giành quyền vào vòng 2.


Malawi 2–0 Tchad
Mhango  6'74'Chi tiết

Tổng tỉ số là 3–3. Malawi giành quyền vào vòng 2 nhờ luật bàn thắng sân khách.


Tanzania thắng với tổng tỉ số 3–2 và giành quyền vào vòng 2.


Mozambique 5–0 Nam Sudan
Josemar  12'
Mexer  42'
Sonito  45'53'
Isac  82'
Chi tiết

Mozambique thắng với tổng tỉ số 5–0 và giành quyền vào vòng 2.

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại thứ hai được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập.[10] 14 đội thắng cuộc ở vòng 1 sẽ giành quyền tham dự vòng đấu này.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lesotho 1–0 Kenya1–00–0
Uganda 3–0 Mauritanie2–01–0
Cộng hòa Congo awd. Rwanda2–00–2
Botswana 3–1 Guiné-Bissau2–01–1
Sierra Leone w/o Seychelles2–0
Bénin 1–1 (3–4 p) Malawi1–00–1
Tanzania 3–4 Mozambique2–21–2

Lesotho thắng với tổng tỉ số 1–0 và giành quyền vào bảng C.


Uganda thắng với tổng tỉ số 3–0 và giành quyền vào bảng E.


Tổng tỉ số là 2–2. Rwanda thắng Congo trên chấm 11m. Tuy nhiên, vào ngày 17 tháng 8 năm 2014, CAF xác định Rwanda không được tham dự vòng đấu tiếp theo do sử dụng cầu thủ Daddy Birori không đủ điều kiện thi đấu, vì vậy, Congo đặc cách giành quyền vào thẳng bảng A.[11][12]


Botswana thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền vào bảng G.


Seychelles Hủy trận đấu Sierra Leone
Chi tiết

Sierra Leone giành quyền vào thẳng bảng D sau khi Seychelles bỏ cuộc[13] do lo ngại về dịch bệnh virus Ebola.[14]


Tổng tỉ số 1–1. Malawi thắng Bénin trên chấm 11m và giành quyền vào bảng B.


Mozambique 2–1 Tanzania
Josemar  45+1'
Domingues  81'
Chi tiếtSamatta  75'

Mozambique thắng với tổng tỉ số 4–3 và giành quyền vào bảng F.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2014 tại Cairo, Ai Cập, thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba xuất sắc nhất giành quyền tham dự vòng chung kết.[15][16]

Tiebreakers

Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí để xếp hạng như sau:

  1. Điểm số
  2. Hiệu số bàn thắng
  3. Số bàn thắng
  4. Số bàn thắng sân khách
  5. Nếu sau khi so sánh 4 tiêu chí trên vẫn có hai hay nhiều đội bằng nhau thì lặp lại 4 tiêu chí đó với các đội này. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến các tiêu chí tiếp theo
  6. Kết quả thi đấu với các đội trong bảng
    1. Hiệu số bàn thắng
    2. Số bàn thắng
    3. Số bàn thắng sân khách
    4. Chỉ số chơi đẹp
  7. Bốc thăm của CAF
Chú thích
Hai đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba xuất sắc nhất giành quyền tham dự vòng chung kết

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Nam Phi633093+612
 Cộng hòa Congo631266010
 Nigeria622297+28
 Sudan6105311−83
Cộng hòa CongoNigeriaCộng hòa Nam PhiSudan
Cộng hòa Congo 0–20–22–0
Nigeria 2–32–23–1
Nam Phi 0–00–02–1
Sudan 0–11–00–3
Sudan 0–3 Nam Phi
Chi tiếtVilakazi  55'61'
Ndulula  79'
Nigeria 2–3 Cộng hòa Congo
Ambrose  13'
Salami  89'
Chi tiếtOniangue  16'
Bifouma  40'54' (ph.đ.)

Nam Phi 0–0 Nigeria
Chi tiết

Sudan 1–0 Nigeria
Almadina  41'Chi tiết

Nigeria 3–1 Sudan
Musa  48'89'
Olanare  65'
Chi tiếtIbrahim  55'

Nam Phi 2–1 Sudan
Serero  39'
Rantie  53'
Chi tiếtIbrahim  77'

Nigeria 2–2 Nam Phi
Aluko  68'90+4'Chi tiếtRantie  42'48'

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Algérie6501114+715
 Mali630386+29
 Malawi621359−47
 Ethiopia6114712−54
AlgérieEthiopiaMalawiMali
Algérie 3–13–01–0
Ethiopia 1–20–00–2
Malawi 0–23–22–0
Mali 2–02–32–0

Malawi 3–2 Ethiopia
Nyondo  15'69'
F. Banda  65'
Chi tiếtGetaneh  45+1'
Saleh  87'

Malawi 0–2 Algérie
Chi tiếtHalliche  10'
Mesbah  90'

Mali 2–3 Ethiopia
Sako  31'
M. Yatabaré  68'
Chi tiếtOumed  35'
Getaneh  45+4'
Abebaw  90+1'

Malawi 2–0 Mali
Ng'ambi  64'
Kanyenda  85'
Chi tiết

Mali 2–0 Algérie
Keita  28' (ph.đ.)
M. Yatabaré  51'
Chi tiết

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Gabon633094+512
 Burkina Faso632184+411
 Angola61325506
 Lesotho6024312−92
AngolaBurkina FasoGabonLesotho
Angola 0–30–04–0
Burkina Faso 1–11–12–0
Gabon 1–02–04–2
Lesotho 0–00–11–1
Gabon 1–0 Angola
Mbingui  44'Chi tiết

Angola 0–3 Burkina Faso
Chi tiếtBancé  43'
Pitroipa  49'58'

Lesotho 0–0 Angola
Chi tiết
Gabon 2–0 Burkina Faso
Aubameyang  68'74'Chi tiết

Angola 4–0 Lesotho
Bastos  2'
Ary Papel  32'
Koetle  47' (l.n.)
Love  68'
Chi tiết


Gabon 4–2 Lesotho
Madinda  41'
Evouna  52'81'
Obiang  68'
Chi tiếtSeturumane  56'75'

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Cameroon642091+814
 Bờ Biển Ngà63121311+210
 CHDC Congo6303109+19
 Sierra Leone6015314−111
CameroonCộng hòa Dân chủ CongoBờ Biển NgàSierra Leone
Cameroon 1–04–12–0
CHDC Congo 0–21–23–1
Bờ Biển Ngà 0–03–42–1
Sierra Leone 0–00–21–5



Bờ Biển Ngà 3–4 CHDC Congo
Y. Touré  24'
Kalou  68'72'
Chi tiếtKebano  20'
Kabananga  34'
Bokila  36'88'


Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Ghana6321117+411
 Guinée6312108+210
 Uganda621345−17
 Togo6204712−56
GhanaGuinéeTogoUganda
Ghana 3–13–11–1
Guinée 1–12–12–0
Togo 2–31–41–0
Uganda 1–02–00–1

Togo 2–3 Ghana
F. Ayité  12'
Adebayor  75'
Chi tiếtGyan  23'
Agyemang-Badu  34'
Atsu  85'
Uganda 2–0 Guinée
Massa  20'41'Chi tiết

Uganda 0–1 Togo
Chi tiếtKokou  29'

Togo 1–0 Uganda
Akakpo  70'Chi tiết
Ghana 3–1 Guinée
Gyan  14'
A. Ayew  57' (ph.đ.)
Agyemang-Badu  90'
Chi tiếtM. Yattara  34'

Togo 1–4 Guinée
Adebayor  70' (ph.đ.)Chi tiếtId. Sylla  17'
Soumah  39'60'66'

Ghana 3–1 Togo
Waris  22'
Mubarak  26'
Ouro-Akoriko  78' (l.n.)
Chi tiếtSegbefia  47'

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Cabo Verde640296+312
 Zambia632162+411
 Mozambique61324406
 Niger6033411−73
Cabo VerdeMozambiqueNigerZambia
Cabo Verde 1–03–12–1
Mozambique 2–01–10–1
Niger 1–31–10–0
Zambia 1–00–03–0

Mozambique 1–1 Niger
Domingues  5' (ph.đ.)Chi tiếtCissé  26'


Zambia 3–0 Niger
Kalaba  57'
Mayuka  73'
Mweene  87' (ph.đ.)
Chi tiết


Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Tunisia642062+414
 Sénégal641181+713
 Ai Cập620456−16
 Botswana6015111−101
BotswanaAi CậpSénégalTunisia
Botswana 0–20–20–0
Ai Cập 2–00–10–1
Sénégal 3–02–00–0
Tunisia 2–12–11–0





Thứ tự các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng
ĐộiTr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
D CHDC Congo6303109+19
A Nigeria622297+28
E Uganda621345−17
B Malawi621359−47
C Angola61325506
F Mozambique61324406
G Ai Cập620456−16

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Nam Sudan phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra nội chiến.
  2. ^ Libya phải thi đấu trên sân trung lập do bất ổn về chính trị.
  3. ^ Cộng hòa Trung Phi phải thi đấu trên sân trung lập do bất ổn về chính trị.
  4. ^ Trận đấu giữa Mali v Malawi ban đầu diễn ra vào lúc 19:00 UTC±0, ngày 6 tháng 9 năm 2014, nhưng phải dời lại vào ngày hôm sau do trời mưa nặng hạt.[17]
  5. ^ a b c Sierra Leone phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra dịch bệnh virus Ebola.[18]
  6. ^ a b c Guinée phải thi đấu trên sân trung lập do trong nước đang xảy ra dịch bệnh virus Ebola.[18]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Regulations of the Orange Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
  2. ^ “CAF acknowledges Morocco's refusal to host ORANGE AFCON 2015 from January 17 to February 8”. CAF. ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “2015 Nations Cup: Equatorial Guinea to host tournament”. BBC Sport. BBC. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ a b “Result of draw of 1st round of qualifiers”. Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ a b “Fixtures of the 1st round” (PDF). Cafonline.com.
  6. ^ “Eritrea withdraws from Nations Cup Qualification”. Reuters.com. ngày 30 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ “Eritrea withdraws from Can 2015”. Cafonline.com. ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ “Equatorial Guinea disqualified from Orange Africa Cup of Nations Morocco 2015”. Cafonline.com. ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ “Gambia suspended from all competitions for two years”. Cafonline.com. ngày 3 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ “Fixtures of the 2nd round” (PDF). Cafonline.com.
  11. ^ “Rwanda banned from African Nations Cup over player with two identities”. ngày 18 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
  12. ^ “Rwanda disqualified, Congo qualify”. Cafonline.com. ngày 17 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ “Orange CAN 2015: Seychelles withdraws”. Cafonline.com. ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  14. ^ “Nations Cup 2015: Seychelles forced to forfeit”. BBC Sport. ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ “Result of Final Round of qualifiers”. Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  16. ^ “Fixtures of the final round” (PDF). Cafonline.com. ngày 27 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ “Mali - Malawi postponed to Sunday”. CAFonline.com. ngày 6 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ a b “Ebola: Guinea, Sierra Leone to play on Neutral Grounds”. Cafonline.com. ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  19. ^ “Mohamed Hamada à la place d'Ali Lemghaifry pour le match Tunisie- Botswana”. Mosaique FM. ngày 5 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_ch%C3%A2u_Phi_2015