Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liberia

Liberia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững ngôi sao cô đơn
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Liberia
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngPeter Butler
Đội trưởngWilliam Jebor
Thi đấu nhiều nhấtJames Debbah (73)
Ghi bàn nhiều nhấtGeorge Weah (13)
Sân nhàKhu liên hợp thể thao Samuel Kanyon Doe
Mã FIFALBR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 153 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất66 (7.2001)
Thấp nhất164 (10-11.2010)
Hạng Elo
Hiện tại 134 Giảm 20 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất67 (3.2001)
Thấp nhất151 (2.2009)
Trận quốc tế đầu tiên
Pháp Bờ Biển Ngà 0–2 Liberia 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 1954)
Trận thắng đậm nhất
 Liberia 5–0 Djibouti 
(Monrovia, Liberia; 29 tháng 3 năm 2016)
Trận thua đậm nhất
 Ghana 6–0 Liberia 
(Ghana; 6 tháng 4 năm 1975)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtVòng 1, 19962002

Đội tuyển bóng đá quốc gia Liberia (tiếng Anh: Liberia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Liberia do Hiệp hội bóng đá Liberia quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Liberia là trận gặp đội tuyển Tchad vào năm 1963. Đội đã 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi vào các năm 19962002, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 2011

Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1962 - Không tham dự
  • 1966 - Bỏ cuộc
  • 1970 đến 1978 - Không tham dự
  • 1982 đến 1990 - Không vượt qua vòng loại
  • 1994 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 1998 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Liberia đã 2 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 2
NămThành tíchThứ hạng1Số trậnThắngHòa2ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1965Không tham dự
1968Vòng loại
1970 đến 1974Không tham dự
1976Vòng loại
1978 đến 1980Không tham dự
1982Vòng loại
1984Bỏ cuộc
1986 đến 1990Vòng loại
1992Bỏ cuộc
1994Vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 1996Vòng 110 / 15210123
1998 đến 2000Vòng loại
Mali 2002Vòng 110 / 16302134
2004 đến 2023Vòng loại
Maroc 2025Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng2 lần vòng 1512257
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp NigeriaTrung Phi vào tháng 11 năm 2021.

Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021. [3]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMorlik Keita3 tháng 9, 1994 (29 tuổi)10Liberia Mighty Barolle
161TMTommy Songo20 tháng 4, 1995 (28 tuổi)130Liberia LISCR
231TMAshley Williams30 tháng 10, 2000 (23 tuổi)130Tây Ban Nha Linense

32HVTeah Dennis Jr.7 tháng 5, 1992 (31 tuổi)381Liberia Monrovia Club Breweries
42HVAlvin Maccornell13 tháng 1, 1993 (31 tuổi)170Liberia LPRC Oilers
52HVJeremy Saygbe1 tháng 6, 2001 (22 tuổi)90Tây Ban Nha Linense
72HVBrem Soumaoro8 tháng 7, 1996 (27 tuổi)30Cộng hòa Síp PAEEK
122HVPrince Balde23 tháng 3, 1998 (26 tuổi)60Kosovo Drita
132HVCarlos Williams26 tháng 6, 1990 (33 tuổi)10Liberia Watanga FC
242HVSampson Dweh10 tháng 10, 2001 (22 tuổi)50Liberia LPRC Oilers

23TVMarcus Macauley27 tháng 10, 1991 (32 tuổi)164Jordan Sahab
63TVAllen Njie26 tháng 7, 1999 (24 tuổi)160Thụy Sĩ Aarau
193TVOscar Dorley19 tháng 7, 1998 (25 tuổi)242Cộng hòa Séc Slavia Prague
223TVSeth Hellberg19 tháng 8, 1995 (28 tuổi)30Thụy Điển IK Brage

84Abu Kamara1 tháng 4, 1997 (26 tuổi)20Bắc Macedonia Makedonija
94Kpah Sherman3 tháng 2, 1992 (32 tuổi)132Malaysia Kedah
114Ayouba Kosiah22 tháng 7, 2001 (22 tuổi)30Hà Lan NAC Breda
184Moussa Sanoh20 tháng 7, 1995 (28 tuổi)10România Mioveni
204Van-Dave Harmon22 tháng 9, 1995 (28 tuổi)61Albania Laçi
214Terrence Tisdell16 tháng 3, 1998 (26 tuổi)111Thổ Nhĩ Kỳ Kocaelispor

Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMorlik Keita COVID-1900Liberia Mighty Barollev.  Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021

HVPrince Balde COVID-1923 tháng 3, 1998 (26 tuổi)20Kosovo Feronikeliv.  Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021

TVDavid Tweh25 tháng 12, 1998 (25 tuổi)30Belarus Rukh Brestv.  Mauritanie, 11 tháng 6 năm 2021 WIT

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Liberia