Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp bóng đá nữ châu Phi

Cúp bóng đá nữ châu Phi
Thành lập1991
Khu vựcChâu Phi (CAF)
Số đội12
Đội vô địch
hiện tại
 Nam Phi (lần thứ 1)
Đội bóng
thành công nhất
 Nigeria (11 chức vô địch)
Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022

Cúp bóng đá nữ châu Phi (tiếng Anh: Africa Women Cup of Nations) hay Giải vô địch bóng đá nữ châu Phi (African Women's Championship) từ năm 2015 trở về trước là giải bóng đá nữ được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF). Giải được tổ chức lần đầu vào năm 1991 và đóng vai trò vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới. Nigeria là đội thành công nhất lịch sử giải đấu với 11 lần giành chức vô địch. Hiện tại, Nam Phi là đương kim vô địch lần đầu tiên của giải đấu từ năm 2022.

Vào ngày 6 tháng 8 năm 2015, Ủy ban điều hành CAF đổi tên giải đấu từ African Women's Championship thành Africa Women Cup of Nations, giống như tên của giải nam Africa Cup of Nations.[1]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

NămChủ nhàChung kếtCác đội thua bán kết
Vô địchTỉ sốÁ quân
1991
Chi tiết
Thi đấu hai lượt
Nigeria
2 – 0
4 – 0

Cameroon
 Guinée Zambia (bỏ cuộc)
1995
Chi tiết
Thi đấu hai lượt
Nigeria
4 – 1
7 – 1

Nam Phi
 Angola Ghana
NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
Vô địchTỉ sốÁ quânHạng baTỉ sốHạng tư
1998
Chi tiết
 Nigeria
Nigeria
2 – 0
Ghana

CHDC Congo
3 – 3
(3 – 1) (p)

Cameroon
2000
Chi tiết
 Nam Phi
Nigeria
2 – 0
(hủy)

Nam Phi

Ghana
6 – 3
Zimbabwe
2002
Chi tiết
 Nigeria
Nigeria
2 – 0
Ghana

Cameroon
3 – 0
Nam Phi
2004
Chi tiết
 Nam Phi
Nigeria
5 – 0
Cameroon

Ghana
0 – 0
(6 – 5) (p)

Ethiopia
2006
Chi tiết
 Nigeria
Nigeria
1 – 0
Ghana

Nam Phi
2 – 2
(5 – 4) (p)

Cameroon
2008
Chi tiết
 Guinea Xích Đạo
Guinea Xích Đạo
2 – 1
Nam Phi

Nigeria
1 – 1
(5 – 4) (p)

Cameroon
2010
Chi tiết
 Nam Phi
Nigeria
4 – 2
Guinea Xích Đạo

Nam Phi
2 – 0
Cameroon
2012
Chi tiết
 Guinea Xích Đạo
Guinea Xích Đạo
4 – 0
Nam Phi

Cameroon
1 – 0
Nigeria
2014
Chi tiết
 Namibia
Nigeria
2 – 0
Cameroon

Bờ Biển Ngà
1 – 0
Nam Phi
2016
Chi tiết
 Cameroon[2]
Nigeria
1 – 0
Cameroon

Ghana
1 – 0
Nam Phi
2018
Chi tiết
 Ghana
Nigeria
0 – 0
(4 – 3) (p)

Nam Phi

Cameroon
4 – 2
Mali
2022
Chi tiết
Maroc Maroc
Nam Phi
2 – 1
Maroc

Zambia
1 – 0
Nigeria

Ghi chú: hủy – trận đấu bị hủy ở phút 73

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội đạt thành tích cao[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiVô địchÁ quânHạng baHạng tư
 Nigeria11 (1991, 1995, 1998*, 2000, 2002*, 2004, 2006*, 2010, 2014, 2016, 2018)1 (2008)2 (2012, 2022)
 Guinea Xích Đạo2 (2008*, 2012*)1 (2010)
 Nam Phi1 (2022)5 (1995, 2000*, 2008, 2012, 2018)2 (2006, 2010*)3 (2002, 2014, 2016)
 Cameroon4 (1991, 2004, 2014, 2016*)3 (2002, 2012, 2018)4 (1998, 2006, 2008, 2010)
 Ghana3 (1998, 2002, 2006)4 (1995**, 2000, 2004, 2016)
 Maroc1 (2022*)
 Angola1 (1995**)
 CHDC Congo1 (1998)
 Guinée1 (1991**)
 Bờ Biển Ngà1 (2014)
 Zambia1 (2022)
 Ethiopia1 (2004)
 Zimbabwe1 (2000)
 Mali1 (2018)
* Chủ nhà
** Thua bán kết

Vua phá lưới (Chiếc giày vàng)[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênSố bàn thắng
1998
2000Nigeria Mercy Akide7
2002Nigeria Perpetua Nkwocha4[3]
2004Nigeria Perpetua Nkwocha9
2006Nigeria Perpetua Nkwocha7
2008Guinea Xích Đạo Genoveva Añonma
Guinea Xích Đạo Noko Matlou
6[4]
2010Nigeria Perpetua Nkwocha11
2012Guinea Xích Đạo Genoveva Añonma6
2014Nigeria Desire Oparanozie5
2016Nigeria Asisat Oshoala6
2018Cộng hòa Nam Phi Thembi Kgatlana5
2022Maroc Ghizlane Chebbak
Nigeria Rasheedat Ajibade
Cộng hòa Nam Phi Hildah Magaia
3

Cầu thủ xuất sắc nhất (Quả bóng vàng)[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên
1998
2000
2002
2004Nigeria Perpetua Nkwocha[5]
2006Cộng hòa Nam Phi Portia Modise[6]
2008Guinea Xích Đạo Genoveva Añonma[7]
2010Nigeria Stella Mbachu[8]
2012
2014Nigeria Asisat Oshoala
2016Cameroon Gabrielle Onguéné
2018Cộng hòa Nam Phi Thembi Kgatlana
2022Maroc Ghizlane Chebbak

Các đội tuyển tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  • – Vô địch
  • H2 – Á quân
  • H3 – Hạng ba
  • H4 – Hạng tư
  • BK – Bán kết
  • TK – Tứ kết
  • VB – Vòng bảng
  • q – Lọt vào vòng chung kết sắp tới
  •  •  — Không vượt qua vòng loại
  •  ×  — Bỏ cuộc
  •     — Chủ nhà
Đội19911995Nigeria
1998
Cộng hòa Nam Phi
2000
Nigeria
2002
Cộng hòa Nam Phi
2004
Nigeria
2006
Guinea Xích Đạo
2008
Cộng hòa Nam Phi
2010
Guinea Xích Đạo
2012
Namibia
2014
Cameroon
2016
Ghana
2018
Maroc
2022
Số năm
 AlgérieVBVBVBVBVB5
 AngolaBKVB2
 Botswana×××××××××××××TK1
 Burkina Faso×××××××××××××VB1
 Burundi×××××××××××××VB1
 CameroonH2×H4VBH3H2H4H4H4H3H2H2H3TK13
 Cộng hòa Congo×VB1
 CHDC CongoH3××VBVB×3
 Ai CậpVB××VB2
 Guinea Xích ĐạoVBH2VB5
 EthiopiaVBH4×VB3
 GhanaTKBKH2H3H2H3H2VBVBVBH3VB12
 GuinéeBK×1
 Bờ Biển NgàVBH32
 KenyaxxxxVB1
 MaliVBVBVBVBVBVBH47
 MarocVBVBH23
 MozambiqueVB×1
 Namibia×VB1
 NigeriaH3H4H414
 RéunionVB1
 Sénégal×VBTK2
 Sierra LeoneTK×××1
 Nam PhiH2VBH2H4VBH3H2H3H2H4H4H213
 TanzaniaVB1
 Togo×××××××××××××VB1
 TunisiaVBTK2
 UgandaVB××VB2
 Zambia×TKVBVBH34
 Zimbabwe×H4VBVB×VB4
Tổng467888888888812
Các đội chưa từng tham dự CAN nữ

 Bénin,  Cabo Verde,  Trung Phi,  Tchad,  Comoros,  Djibouti,  Eritrea,  Eswatini,  Gabon,  Gambia,  Guiné-Bissau,  Lesotho,  Liberia,  Libya,  Madagascar,  Malawi,  Mauritanie,  Mauritius,  Niger,  Rwanda,  São Tomé và Príncipe,  Seychelles,  Somalia,  Nam Sudan,  Sudan

Lần đầu tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết CAN.

NămĐội tuyển
1991 Cameroon  Cộng hòa Congo  Ghana  Guinée  Nigeria  Sénégal  Zambia  Zimbabwe
1995 Angola  Sierra Leone  Nam Phi
1998 CHDC Congo  Ai Cập  Maroc  Mozambique
2000 Réunion  Uganda
2002 Ethiopia  Mali
2004 Algérie
2006 Guinea Xích Đạo
2008 Tunisia
2010 Tanzania
2012 Bờ Biển Ngà
2014 Namibia
2016 Kenya
2018Không có
2022 Botswana  Burkina Faso  Burundi  Togo

Số liệu thống kê chung[sửa | sửa mã nguồn]

(Tính đến năm 2022)

Thứ hạngĐộiLầnMThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1 Nigeria1473579722332+191180
2 Nam Phi13623182310283+19101
3 Cameroon13582414207383-1086
4 Ghana1240197146445+1964
5 Guinea Xích Đạo52113264639+741
6 Maroc3125251427-1317
7 Mali72352162559-3417
8 Zambia4144461928-916
9 Zimbabwe4142571328-1511
10 Bờ Biển Ngà283141515010
11 CHDC Congo3112361431-179
12 Sénégal2721449-57
13 Ethiopia311146624-187
14 Algérie51521121339-267
15 Uganda26123713-65
16 Tunisia27115710-34
17 Botswana1410357-23
18 Namibia1310235-23
19 Cộng hòa Congo1310236-33
20 Ai Cập26105321-183
21 Angola2502369-32
22 Burkina Faso1301224-21
23 Togo1301239-61
24 Mozambique100000000
25 Tanzania1300338-50
26 Réunion1300327-50
27 Guinée1200207-70
28 Burundi13003311-80
29 Kenya13003210-80
30 Sierra Leone12002011-110

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Decisions of CAF Executive Committee on ngày 6 tháng 8 năm 2015”. CAF. ngày 9 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Cameroon To Host 2016 African Women's Championship”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “2002 AWC”. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ “Banyana striker crowned Woman Footballer of the Year”. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ “Star bio: Nigeria's Perpetua Nkwocha”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ “Portia Modise: Centurion in numbers”. Truy cập 20 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “SA second Ref”. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  8. ^ “Africa Women Championship”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_ch%C3%A2u_Phi