Wiki - KEONHACAI COPA

Vincent Aboubakar

Vincent Aboubakar
Aboubakar với Cameroon tại Africa Cup of Nations 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Vincent Aboubakar
Ngày sinh 22 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
Nơi sinh Yaoundé, Cameroon
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in)[1]
Vị trí Tiền đạo cắm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Beşiktaş
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2008 Coton Sport
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 Coton Sport 15 (7)
2010–2013 Valenciennes 72 (9)
2013–2014 Lorient 35 (16)
2014–2020 Porto 83 (36)
2016–2017Beşiktaş (mượn) 27 (12)
2020–2021 Beşiktaş 25 (15)
2021–2023 Al Nassr 34 (12)
2023– Beşiktaş 13 (10)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009 U-20 Cameroon 14 (4)
2010– Cameroon 100 (37)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Cameroon
CAN
Vô địchGabon 2017
Vị trí thứ baCameroon 2021
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 6 tháng 5 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 27 tháng 1 năm 2024

Vincent Aboubakar (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Cameroon, thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm cho câu lạc bộ Beşiktaş tại Süper Lig và là đội trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Cameroon.

Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại Coton Sport và chuyển đến châu Âu vào năm 2010, chơi cho các câu lạc bộ tại Ligue 1 ValenciennesLorient, tổng cộng 109 lần ra sân và 26 bàn thắng ở giải đấu hàng đầu của Pháp. Năm 2014, anh ký hợp đồng với Porto, nơi anh đã chơi hơn 100 trận và ghi hơn 50 bàn thắng, giành danh hiệu Primeira Liga. Anh đã giành được Süper Lig của Thổ Nhĩ Kỳ khi được cho mượn tại Beşiktaş vào năm 2016–2017.

Aboubakar đã có được hơn 90 lần khoác áo tuyển Cameroon kể từ khi ra mắt quốc tế vào tháng 5 năm 2010. Anh là một phần trong đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 20102014, cũng như Cúp bóng đá châu Phi trong các năm 20152017. Anh ấy đã ghi bàn thắng quyết định trong trận chung kết Cúp bóng đá châu Phi 2017.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 17 tháng 3 năm 2021[2][3]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaCúp liên đoànChâu ÂuKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Coton Sport2009–10Elite One15700157
Valenciennes2010–11Ligue 11711023204
2011–12Ligue 1276420012318
2012–13Ligue 1282111031303
Tổng cộng7296333438115
Lorient2013–14Ligue 1351610003616
2014–15Ligue 121000021
Tổng cộng371710003817
Porto2014–15Primeira Liga144002143208
2015–16Primeira Liga28135111834218
2017–18Primeira Liga28155442654326
2018–19Primeira Liga8400101010114
2019–20Primeira Liga5020002292
Tổng cộng83361258421131012558
Beşiktaş (mượn)2016–17Süper Lig271221963819
Beşiktaş2020–21Süper Lig241531002716
Tổng cộng5127520096006535
Tổng cộng sự nghiệp258962410117301910324132

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 2 tháng 12 năm 2022.[2]
#NgàyĐịa điểmSố trậnĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
111 tháng 8 năm 2010Sân vận động Miejski, Poznań, Ba Lan5 Ba Lan3–03–0Giao hữu
25 tháng 3 năm 2014Sân vận động Dr. Magalhães Pessoa, Leiria, Bồ Đào Nha22 Bồ Đào Nha1–11–5
36 tháng 9 năm 2014Sân vận động TP Mazembe, Lubumbashi, CHDC Congo27 CHDC Congo2–02–0Vòng loại CAN 2015
410 tháng 9 năm 2014Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon28 Bờ Biển Ngà2–14–1
53–1
615 tháng 11 năm 201430 CHDC Congo1–01–0
710 tháng 1 năm 2015Sân vận động Angondjé, Libreville, Gabon32 Nam Phi1–1Giao hữu
825 tháng 3 năm 2015Sân vận động Gelora Delta, Sidoarjo, Indonesia36 Indonesia1–0
96 tháng 6 năm 2015Sân vận động Olympic Yves-du-Manoir, Colombes, Pháp37 Burkina Faso1–13–2
1014 tháng 6 năm 2015Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon39 Mauritanie1–01–0Vòng loại CAN 2017
116 tháng 9 năm 2015Sân vận động Độc lập, Bakau, Gambia40 Gambia
1213 tháng 11 năm 2015Sân vận động Tướng Seyni Kountché, Niamey, Niger42 Niger2–03–0Vòng loại FIFA World Cup 2018
1330 tháng 5 năm 2016Sân vận động Beaujoire, Nantes, Pháp45 Pháp1–12–3Giao hữu
1412 tháng 11 năm 2016Sân vận động Kouekong, Bafoussam, Cameroon48 Zambia1–1Vòng loại World Cup 2018
155 tháng 2 năm 2017Sân vận động Hữu nghị, Libreville, Gabon54 Ai Cập2–12–1CAN 2017
1624 tháng 3 năm 2017Sân vận động Mustapha Ben Jannet, Monastir, Tunisia55 Tunisia1–01–0Giao hữu
1710 tháng 6 năm 2017Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon57 MarocVòng loại CAN 2019
1825 tháng 6 năm 2017Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga60 Đức1–21–3FIFA Confed Cup 2017
194 tháng 9 năm 2017Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon62 Nigeria1–11–1Vòng loại FIFA World Cup 2018
2025 tháng 3 năm 2018Sân vận động Quốc tế Jaber Al-Ahmad, Thành phố Kuwait, Kuwait65 Kuwait1–03–1Giao hữu
2112 tháng 11 năm 2020Sân vận động Réunification, Douala, Cameroon68 Mozambique4–1Vòng loại CAN 2021
222–0
2316 tháng 11 năm 2020Sân vận động Zimpeto, Maputo, Mozambique691–02–0
243 tháng 9 năm 2021Sân vận động Paul Biya, Yaoundé, Cameroon72 Malawi1–02–0Vòng loại FIFA World Cup 2022
2513 tháng 11 năm 2021Sân vận động Orlando, Johannesburg, Nam Phi76 Malawi1–04–0
269 tháng 1 năm 2022Sân vận động Paul Biya, Yaoundé, Cameroon78 Burkina Faso1–12–1CAN 2021
272–1
2813 tháng 1 năm 202279 Ethiopia2–14–1
293–1
3017 tháng 1 năm 202280 Cabo Verde1–01–1
3124 tháng 1 năm 202281 Comoros2–02–1
325 tháng 2 năm 2022Sân vận động Ahmadou Ahidjo, Yaoundé, Cameroon84 Burkina Faso2–33–3
333–3
3428 tháng 11 năm 2022Sân vận động Al Janoub, Doha, Qatar93 Serbia2–33–3FIFA World Cup 2022
352 tháng 12 năm 2022Sân vận động Lusail Iconic, Doha, Qatar94 Brasil1–01–0
3628 tháng 3 năm 2023Sân vận động Dobsonville, Johannesburg, Nam Phi95 Namibia1–21–2Vòng loại CAN 2023
3712 tháng 9 năm 2023Sân vận động Roumdé Adjia, Garoua, Cameroon97 Burundi3–03–0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Beşiktaş J.K. Official Web Site”. www.bjk.com.tr.
  2. ^ a b Vincent Aboubakar tại Soccerway
  3. ^ “Vincent Aboubakar”. Footballdatabase.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vincent_Aboubakar