Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon
Biệt danh | Những con báo Gabon | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Gabon | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Patrice Neveu | ||
Đội trưởng | Pierre-Emerick Aubameyang | ||
Thi đấu nhiều nhất | Didier Ovono (112) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Pierre-Emerick Aubameyang (25) | ||
Sân nhà | Sân vận động Angondjé Sân vận động Omar Bongo | ||
Mã FIFA | GAB | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 82 (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Cao nhất | 30 (7.2009) | ||
Thấp nhất | 125 (4-5.2003) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 81 17 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 63 (11.1996) | ||
Thấp nhất | 123 (6.2004) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Thượng Volta 5–4 Gabon (Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Gabon 7–0 Bénin (Libreville, Gabon; 2 tháng 4 năm 1995) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Cameroon 6–0 Gabon (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 26 tháng 12 năm 1961) Maroc 6–0 Gabon (Rabat, Maroc; 15 tháng 11 năm 2006) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (1996, 2012) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon (tiếng Pháp: Équipe du Gabon de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Gabon do Liên đoàn bóng đá Gabon quản lý.
Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết cúp bóng đá châu Phi vào các năm (1996, 2012).
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Á quân: 2009
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
- 1930 đến 1962 - Không tham dự
- 1966 - Bỏ cuộc
- 1970 - Không tham dự
- 1974 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1986 - Không tham dự
- 1990 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
Gabon đã 7 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào tứ kết.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 8 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
1957 đến 1970 | Không tham dự | ||||||||
1972 | Vòng loại | ||||||||
1974 | Bỏ cuộc | ||||||||
1976 | Không tham dự | ||||||||
1978 | Vòng loại | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 | Bỏ cuộc | ||||||||
1984 đến 1992 | Bỏ cuộc | ||||||||
1994 | Vòng 1 | 12 / 12 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | |
1996 | Tứ kết | 7 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | |
1998 | Vòng loại | ||||||||
2000 | Vòng 1 | 16 / 16 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | |
2002 đến 2008 | Vòng loại | ||||||||
2010 | Vòng 1 | 10 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |
2012 | Tứ kết | 5 / 16 | 4 | 3 | 1 | 0 | 7 | 3 | |
2013 | Vòng loại | ||||||||
2015 | Vòng 1 | 12 / 16 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | |
2017 | 9 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | ||
2019 | Vòng loại | ||||||||
2021 | Vòng 2 | 12 / 24 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 4 | |
2023 | Vòng loại | ||||||||
2025 | Chưa xác định | ||||||||
2027 | |||||||||
Tổng cộng | 2 lần tứ kết | 25 | 7 | 10 | 8 | 24 | 30 |
- ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
- ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
- ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
- ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình tham dự CAN 2021.[3]
Các chỉ số thống kê tính đến 23 tháng 1 năm 2022 sau trận gặp Burkina Faso.
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Yves Bitséki Moto | 23 tháng 4, 1983 | 26 | 1 | Mosta | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TM | Dallian Allogho | 8 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | Bouenguidi | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
HV | Stévy Nzambé | 4 tháng 9, 1991 | 12 | 0 | Ittihad Tanger | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TV | Lévy Madinda | 11 tháng 6, 1992 | 56 | 6 | Sabah | v. Ai Cập, 16 November 2021 |
TV | Merlin Tandjigora | 6 tháng 4, 1990 | 29 | 1 | Djoliba | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
TĐ | Meshak Babanzila | 11 tháng 6, 2001 | 0 | 0 | Paris | v. CHDC Congo, 22 March 2021PRE |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Gabon: Denis Bouanga convoqué avec les Panthères” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Gabon Lưu trữ 2012-02-06 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Gabon