Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia

Zambia
Biệt danhChipolopolo (Những viên đạn đồng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Zambia
Liên đoàn châu lụcCAF (Châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngAvram Grant
Đội trưởngLubambo Musonda
Thi đấu nhiều nhấtKennedy Mweene (122)
Ghi bàn nhiều nhấtGodfrey Chitalu (79)
Sân nhàSân vận động Anh hùng Quốc gia
Sân vận động Levy Mwanawasa
Mã FIFAZAM
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 84 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất15 (2-5.1996, 8.1996)
Thấp nhất102 (2.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 87 Tăng 9 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất27 (6.4.1994)
Thấp nhất106 (10.2009)
Trận quốc tế đầu tiên
 Nam Rhodesia 0–4 Bắc Rhodesia 
(Nam Rhodesia; 1946)
Trận thắng đậm nhất
 Zambia 11–2 Eswatini 
(Lusaka, Zambia; 5 tháng 2 năm 1978)
 Zambia 9–0 Kenya 
(Lilongwe, Malawi; 13 tháng 11 năm 1978)
 Zambia 9–0 Lesotho 
(8 tháng 8 năm 1988)
Trận thua đậm nhất
 CHDC Congo 10–1 Zambia 
(Congo-Kinshasa; 22 tháng 11 năm 1969)
 Bỉ 9–0 Zambia 
(Bruxelles, Bỉ; 3 tháng 6 năm 1994)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự18 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2012)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Zambia (tiếng Anh: Zambia national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Zambia do Hiệp hội bóng đá Zambia quản lý.

Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2012 cùng với tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao toàn Phi 1999.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Một cổ động viên Zambia tại sân vận động Độc lậpLusaka
Vô địch: 1997; 1998; 2006; 2013
Á quân: 2004; 2005; 2007; 2009
Hạng ba: 2003; 2008
Vô địch: 1984; 1991
Á quân: 1976; 1977; 1978; 1988; 2006
Hạng ba: 1973; 1974; 1981; 1992; 2013
Vô địch: 2012
Á quân: 1974; 1994
Hạng ba: 1982; 1990; 1996

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Là thuộc địa của Anh với tên gọi Bắc Rhodesia, Zambia không tham dự World Cup cũng như Cúp bóng đá châu Phi cho đến khi độc lập vào năm 1964.

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tích
1930 đến 1966Không tham dự
là thuộc địa của Anh
1970 đến 2022Không vượt qua vòng loại
2026Chưa xác định
Tổng cộng0/22

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Zambia mới vô địch châu Phi một lần và 2 lần hạng nhì.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 18
NămThành tíchThứ hạng1Số trậnThắngHòa2ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1968Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1970 đến 1972Vòng loại
Ai Cập 1974Á quân2 / 8640296
1976Vòng loại
Ghana 1978Vòng 15 / 8311132
1980Vòng loại
Libya 1982Hạng ba3 / 8530273
1984Vòng loại
Ai Cập 1986Vòng 17 / 8301224
1988Vòng loại
Algérie 1990Hạng ba3 / 8531143
Sénégal 1992Tứ kết8 / 12310212
Tunisia 1994Á quân2 / 12532072
Cộng hòa Nam Phi 1996Hạng ba3 / 156420174
Burkina Faso 1998Vòng 110 / 16311146
Ghana Nigeria 200013 / 16302135
Mali 200214 / 16301213
2004Vòng loại
Ai Cập 2006Vòng 111 / 16310236
Ghana 200810 / 16311156
Angola 2010Tứ kết6 / 15412550
Guinea Xích Đạo Gabon 2012Vô địch1 / 16642093
Cộng hòa Nam Phi 2013Vòng 112 / 16303022
Guinea Xích Đạo 201514 / 16302123
2017 đến 2021Vòng loại
Bờ Biển Ngà 2023Vòng 119 / 24302123
Maroc 2025Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng1 lần vô địch702622228372
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Zambia từng hai lần tham dự Thế vận hội Mùa hè, trong đó thành tích tốt nhất là vào đến tứ kết.

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè
Vòng chung kết: 2
NămVòngHạngPldWDLGFGA
1900 đến 1968Không tham dự
là thuộc địa của Anh
1972 đến 1976Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980Vòng bảng15th300326
1964 đến 1984Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc 1988Tứ kết13th4211106
Tổng cộng1 lần tứ kết2/1972141212

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 9 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Cameroon.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMToaster Nsabata24 tháng 11, 1993 (30 tuổi)370Cộng hòa Nam Phi Sekhukhune United
1TMLawrence Mulenga21 tháng 8, 1998 (25 tuổi)110Zambia Power Dynamos
1TMFrancis Mwansa14 tháng 7, 2002 (21 tuổi)50Zambia Green Buffaloes

2HVStoppila Sunzu22 tháng 6, 1989 (34 tuổi)855Trung Quốc Jinan Xingzhou
2HVBenedict Chepeshi10 tháng 6, 1996 (27 tuổi)450Zambia Red Arrows
2HVRodrick Kabwe30 tháng 11, 1992 (31 tuổi)450Cộng hòa Nam Phi Sekhukhune United
2HVDominic Chanda26 tháng 2, 1996 (28 tuổi)291Zambia Kabwe Warriors
2HVTandi Mwape20 tháng 7, 1996 (27 tuổi)251Cộng hòa Dân chủ Congo Mazembe
2HVFrankie Musonda12 tháng 12, 1997 (26 tuổi)101Scotland Ayr United
2HVMiguel Chaiwa7 tháng 6, 2004 (19 tuổi)30Thụy Sĩ Young Boys
2HVZephaniah Phiri19 tháng 11, 1996 (27 tuổi)20Zambia Prison Leopards
2HVGift Mphande19 tháng 11, 2003 (20 tuổi)10Israel Hapoel Rishon LeZion

3TVLubambo Musonda (đội trưởng)1 tháng 3, 1995 (29 tuổi)472Đan Mạch Horsens
3TVKelvin Kampamba24 tháng 11, 1996 (27 tuổi)456Zambia ZESCO United
3TVBenson Sakala12 tháng 9, 1996 (27 tuổi)370Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
3TVClatous Chama18 tháng 6, 1991 (32 tuổi)345Tanzania Simba
3TVKelvin Kapumbu6 tháng 4, 1996 (27 tuổi)300Zambia ZESCO United
3TVKings Kangwa6 tháng 4, 1999 (24 tuổi)265Serbia Red Star Belgrade
3TVEmmanuel Banda29 tháng 9, 1997 (26 tuổi)250Croatia Rijeka
3TVLarry Bwalya29 tháng 5, 1995 (28 tuổi)161Cộng hòa Nam Phi AmaZulu
3TVEdward Chilufya17 tháng 9, 1999 (24 tuổi)120Đan Mạch Midtjylland
3TVGolden Mafwenta15 tháng 1, 2001 (23 tuổi)70Cộng hòa Séc MFK Vyškov
3TVFrederick Mulambia10 tháng 7, 2002 (21 tuổi)62Zambia Power Dynamos

4Patson Daka9 tháng 10, 1998 (25 tuổi)4018Anh Leicester City
4Fashion Sakala14 tháng 3, 1997 (27 tuổi)289Ả Rập Xê Út Al-Fayha
4Lameck Banda29 tháng 1, 2001 (23 tuổi)113Ý Lecce
4Kennedy Musonda28 tháng 12, 1994 (29 tuổi)20Tanzania Young Africans

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMHarold Bwalya16 tháng 1, 1998 (26 tuổi)20Zambia Trident2023 COSAFA Cup
TMStephen Ngulube22 tháng 2, 1994 (30 tuổi)00Zambia Nchanga Rangers2023 COSAFA Cup
TMAllan Chibwe22 tháng 3, 1991 (33 tuổi)160Zambia Forest Rangersv.  Kuwait; 12 June 2023
TMJeban Tembo31 tháng 1, 2003 (21 tuổi)00Zambia Kafue Celticv.  Kuwait; 12 June 2023

HVLuka Banda6 tháng 4, 1995 (28 tuổi)140Zambia Napsa Stars2023 Africa Cup of Nations PRE
HVTeddy Khumalo12 tháng 2, 2004 (20 tuổi)00Free agent2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAaron Katebe24 tháng 1, 1992 (32 tuổi)141Zambia Power Dynamos2023 COSAFA Cup
HVEvan Chibuye19 tháng 7, 2002 (21 tuổi)50Zambia ZESCO United2023 COSAFA Cup
HVIrving Chisenga1 tháng 1, 2000 (24 tuổi)50Zambia Nchanga Rangers2023 COSAFA Cup
HVRodolph Mwanza1 tháng 1, 1999 (25 tuổi)51Zambia Kabwe Warriors2023 COSAFA Cup
HVBrian Mulwanda19 tháng 9, 1996 (27 tuổi)40Zambia ZESCO United2023 COSAFA Cup
HVDaniel Hachipola12 tháng 12, 1996 (27 tuổi)10Zambia Nkwazi2023 COSAFA Cup
HVEmmanuel Mukuni29 tháng 1, 2001 (23 tuổi)00Zambia Atletico Lusaka2023 COSAFA Cup
HVAimé Mabika16 tháng 8, 1998 (25 tuổi)10Canada Toronto FCv.  Bờ Biển Ngà; 17 June 2023
HVKondwani Chiboni14 tháng 9, 1996 (27 tuổi)60Zambia Nkanav.  Kuwait; 12 June 2023
HVKebson Kamanga16 tháng 6, 1997 (26 tuổi)60Zambia Red Arrowsv.  Kuwait; 12 June 2023
HVGideon Sichone27 tháng 2, 1990 (34 tuổi)20Zambia Green Buffaloesv.  Kuwait; 12 June 2023
HVBwembya Kakunga28 tháng 11, 1998 (25 tuổi)00Zambia Malifura Wanderersv.  Kuwait; 12 June 2023
HVOwen Mwamba28 tháng 11, 1999 (24 tuổi)00Zambia Malifura Wanderersv.  Kuwait; 12 June 2023
HVIsaac Zulu10 tháng 9, 1998 (25 tuổi)00Zambia Green Eaglesv.  Kuwait; 12 June 2023

TVJackson Chirwa11 tháng 6, 1995 (28 tuổi)301Zambia Green Buffaloes2023 Africa Cup of Nations PRE
TVJoshua Mutale24 tháng 1, 2002 (22 tuổi)100Zambia Power Dynamos2023 Africa Cup of Nations PRE
TVFoster Musonda10 tháng 7, 2002 (21 tuổi)62Zambia Power Dynamos2023 COSAFA Cup
TVMoses Liswaniso3 tháng 3, 1998 (26 tuổi)50Zambia Zanaco2023 COSAFA Cup
TVGerald Muyunda20 tháng 6, 2000 (23 tuổi)51Zambia Forest Rangers2023 COSAFA Cup
TVChristopher Mubita28 tháng 11, 2000 (23 tuổi)30Zambia Green Buffaloes2023 COSAFA Cup
TVTheophilus Mukwita20 tháng 6, 2000 (23 tuổi)20Zambia Nkana2023 COSAFA Cup
TVLameck Chileshe19 tháng 10, 1999 (24 tuổi)10Zambia Mufulira Wanderers2023 COSAFA Cup
TVGodfrey Ngosa3 tháng 3, 2000 (24 tuổi)00Zambia ZESCO United2023 COSAFA Cup
TVStuart Siamwiza28 tháng 11, 1998 (25 tuổi)00Zambia Prison Leopards2023 COSAFA Cup
TVPrince Mumba24 tháng 3, 2001 (23 tuổi)91Zambia Kabwe Warriorsv.  Kuwait; 12 June 2023
TVLinos Makwaza Jr.8 tháng 1, 2001 (23 tuổi)00Zambia Power Dynamosv.  Kuwait; 12 June 2023
TVSaddam Phiri9 tháng 9, 1992 (31 tuổi)00Zambia Red Arrowsv.  Kuwait; 12 June 2023

Lazarous Kambole20 tháng 1, 1994 (30 tuổi)177Zambia ZESCO United2023 Africa Cup of Nations PRE
Gamphani Lungu19 tháng 8, 1998 (25 tuổi)150Cộng hòa Nam Phi SuperSport United2023 Africa Cup of Nations PRE
Albert Kangwanda7 tháng 4, 1999 (24 tuổi)125Zambia Kafue Celtic2023 Africa Cup of Nations PRE
Francisco Mwepu29 tháng 2, 2000 (24 tuổi)30Tây Ban Nha Cádiz2023 Africa Cup of Nations PRE
Roderick Munalula29 tháng 1, 2001 (23 tuổi)62Zambia Green Buffaloes2023 COSAFA Cup
Ronald Mizinga24 tháng 3, 2007 (17 tuổi)40Zambia MUZA2023 COSAFA Cup
Kingsley Chibwe8 tháng 5, 2000 (23 tuổi)20Zambia Green Buffaloes2023 COSAFA Cup
Henry Mwewa5 tháng 1, 2003 (21 tuổi)00Zambia Atletico Lusaka2023 COSAFA Cup
Matthew Kamwi25 tháng 12, 2006 (17 tuổi)00Zambia Kafue Celtic2023 COSAFA Cup
Amity Shamende4 tháng 8, 1993 (30 tuổi)152Zambia Green Eaglesv.  Kuwait; 12 June 2023
James George Ngoma3 tháng 9, 2000 (23 tuổi)10Zambia Green Buffaloesv.  Kuwait; 12 June 2023
Cephas Mulombwa28 tháng 11, 2001 (22 tuổi)00Zambia Forest Rangersv.  Kuwait; 12 June 2023
Joseph Phiri1 tháng 8, 1988 (35 tuổi)00Zambia Red Arrowsv.  Lesotho; 26 March 2023

Thảm hoạ rơi máy bay ở Gabon năm 1993[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 4 năm 1993, chiếc máy bay Buffalo DHC-5D của Không quân Zambia, chở toàn bộ đội bóng tới Sénégal tham dự trận đấu loại World Cup 1994 đã rơi ở gần thủ đô Libreville của Gabon, làm toàn bộ phi hành đoàn và hành khách gồm 30 người thiệt mạng. Trong số đó có 18 cầu thủ và 4 thành viên ban huấn luyện.[4]

Chú thích và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Kalaba to lead Zambia at Nations Cup”. bbc.com. ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ 'Faulty plane' killed Zambia team (Sai lầm của phi hành đoàn đã giết chết đội tuyển Zambia) (tiếng Anh)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Zambia