Wiki - KEONHACAI COPA

Manchester United F.C. mùa giải 1999–2000

Manchester United
Mùa giải 1999–2000
Chủ tịchMartin Edwards
Huấn luyện viênSir Alex Ferguson
Premier LeagueVô địch
League CupVòng 3
Siêu cúp AnhÁ quân
UEFA Champions League
Tứ kết
UEFA Super CupÁ quân
Intercontinental CupVô địch
FIFA Club World ChampionshipVòng bảng
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Dwight Yorke (20)

Cả mùa giải:
Dwight Yorke (24)
Số khán giả sân nhà cao nhất61,629 vs Tottenham Hotspur
(6 tháng 5 năm 2000)
Số khán giả sân nhà thấp nhất53,250 vs Croatia Zagreb
(14 tháng 9 năm 1999)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG
58,017
← 1998-99
2000-01 →

Mùa giải 1999–2000 là mùa giải thứ 8 của Manchester United tại Premier League và là mùa thứ 25 liên tiếp thi đấu ở giải đấu cao nhất của bóng đá Anh. United lên ngôi vô địch Premier League lần thứ 6 sau 8 mùa giải và trở thành câu lạc bộ bóng đá Anh đầu tiên giành được Intercontinental Cup (Cúp Liên lục địa) khi họ đánh bại PalmeirasTokyo. Tuy nhiên, họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch UEFA Champions League khi để thua Real Madrid với tổng tỷ số 2–3 ở tứ kết.

Câu lạc bộ đã gây tranh cãi khi không tham dư Cúp FA theo yêu cầu của Hiệp hội bóng đá Anh để thi đấu Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ khai mạc tại Brasil.[1]

Mark Bosnich, thủ môn dự bị của United giai đoạn từ năm 1989 đến 1991, trở lại câu lạc bộ để thay thế cho Peter Schmeichel nhưng không đáp ứng được kỳ vọng. Vào tháng 9, câu lạc bộ đã mua thủ môn người Ý Massimo Taibi. Tuy nhiên, Taibi đã mắc phải một số sai lầm nghiêm trọng và phải trở về quê hương vào cuối mùa giải chỉ sau 5 trận bắt cho United. Thủ môn dự bị lâu năm Raimond van der Gouw được tin tưởng bắt chính và đã thể hiện một phong độ khá tốt, nhưng ở tuổi 37 vào cuối mùa giải, rõ ràng là anh sẽ không phải là một giải pháp lâu dài. Sau đó, United đã giải quyết cuộc khủng hoảng ở vị trí thủ môn bằng cách đem về Fabien Barthez với giá 7,8 triệu bảng từ AS Monaco. Những tân binh khác của United còn có hậu vệ người Pháp Mikaël Silvestre và cầu thủ chạy cánh Quinton Fortune người Nam Phi. Jesper BlomqvistWes Brown đã bỏ lỡ toàn bộ mùa giải này do chấn thương.

Trước mùa giải và giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủH / AKết quả

F–A

Cầu thủ ghi bànKhán giả
15 tháng 7 năm 1999ÚcN2–0Blomqvist 45', Butt 74'71,215
18 tháng 7 năm 1999ÚcN1–0Yorke 24'78,032
21 tháng 7 năm 1999Thân Hoa Thượng HảiA2–0Solskjær 60', Sheringham 69'80,000
24 tháng 7 năm 1999South ChinaA2–0Sheringham 20', Cole 23'40,000
30 tháng 7 năm 1999Bristol RoversA2–2Solskjær 7', Healy 87'10,534
3 tháng 8 năm 1999Omagh TownA9–0Clegg (2), Cole (2), Sheringham (4), Nixon (p.l.n)7,000
4 tháng 8 năm 1999Wigan AthleticA2–0Scholes, Solskjær15,000
11 tháng 10 năm 1999Rest of the World XIH2–4Sheringham 43', Scholes 87'54,842

Siêu cúp Anh[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànKhán giả
1 tháng 8 năm 1999ArsenalN1–2Yorke 37'70,185

Siêu cúp châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànKhán giả
27 tháng 8 năm 1999LazioN0–114,461

Giải Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànKhán giảThứ hạng
ngày 8 tháng 8 năm 1999EvertonA1–1Yorke 7'39,1419
ngày 11 tháng 8 năm 1999Sheffield WednesdayH4–0Scholes 9', Yorke 35', Cole 54', Solskjær 84'54,9413
ngày 14 tháng 8 năm 1999Leeds UnitedH2–0Yorke (2) 77', 80'55,1871
ngày 22 tháng 8 năm 1999ArsenalA2–1Keane (2) 59', 88'38,1471
ngày 25 tháng 8 năm 1999Coventry CityA2–1Scholes 63', Yorke 75'22,0241
ngày 30 tháng 8 năm 1999Newcastle UnitedH5–1Cole (4) 14', 46', 65', 71', Giggs 81'55,1901
ngày 11 tháng 9 năm 1999LiverpoolA3–2Carragher (2) 4' (o.g.), 45' (o.g.), Cole 18'44,9291
ngày 18 tháng 9 năm 1999WimbledonH1–1Cruyff 74'55,1891
ngày 25 tháng 9 năm 1999SouthamptonH3–3Sheringham 34', Yorke (2) 38', 64'55,2491
ngày 3 tháng 10 năm 1999ChelseaA0–534,9092
ngày 16 tháng 10 năm 1999WatfordH4–1Yorke 40', Cole (2) 42', 50', Irwin 45' (pen.)55,1882
ngày 23 tháng 10 năm 1999Tottenham HotspurA1–3Giggs 24'36,0723
ngày 30 tháng 10 năm 1999Aston VillaH3–0Scholes 30', Cole 45', Keane 65'55,2112
ngày 6 tháng 11 năm 1999Leicester CityH2–0Cole (2) 30', 83'55,1911
ngày 20 tháng 11 năm 1999Derby CountyA2–1Butt 53', Cole 84'33,3701
ngày 4 tháng 12 năm 1999EvertonH5–1Irwin 27' (pen.), Solskjær (4) 29', 43', 52', 58'55,1931
ngày 18 tháng 12 năm 1999West Ham UnitedA4–2Yorke (2) 9', 63', Giggs (2) 13', 20'26,0371
ngày 26 tháng 12 năm 1999Bradford CityH4–0Fortune 75', Yorke 79', Cole 88', Keane 89'55,1881
ngày 28 tháng 12 năm 1999SunderlandA2–2Keane 27', Butt 87'42,0262
ngày 24 tháng 1 năm 2000ArsenalH1–1Sheringham 74'58,2932
ngày 29 tháng 1 năm 2000MiddlesbroughH1–0Beckham 87'61,2671
ngày 2 tháng 2 năm 2000Sheffield WednesdayA1–0Sheringham 74'39,6401
ngày 5 tháng 2 năm 2000Coventry CityH3–2Cole (2) 40', 55', Scholes 77'61,3801
ngày 12 tháng 2 năm 2000Newcastle UnitedA0–336,4701
ngày 20 tháng 2 năm 2000Leeds UnitedA1–0Cole 52'40,1601
ngày 26 tháng 2 năm 2000WimbledonA2–2CruyffFIF 30', Cole 80'26,1291
ngày 4 tháng 3 năm 2000LiverpoolH1–1Solskjær 45'61,5921
ngày 11 tháng 3 năm 2000Derby CountyH3–1Yorke (3) 13', 70', 72'61,6191
ngày 18 tháng 3 năm 2000Leicester CityA2–0Beckham 33', Yorke 84'22,1701
ngày 25 tháng 3 năm 2000Bradford CityA4–0Yorke (2) 38', 40', Scholes 71', Beckham 79'18,2761
ngày 1 tháng 4 năm 2000West Ham UnitedH7–1Scholes (3) 24', 51', 63' (pen.), Irwin 27', Cole 45', Beckham 66', Solskjær 73'61,6111
ngày 10 tháng 4 năm 2000MiddlesbroughA4–3Giggs 46', Cole 60', Scholes 74', Fortune 88'34,7751
ngày 15 tháng 4 năm 2000SunderlandH4–0Solskjær (2) 3', 51', Butt 65', Berg 70'61,6121
ngày 22 tháng 4 năm 2000SouthamptonA3–1Beckham 8', Benali 15' (o.g.), Solskjær 30'15,2451
ngày 24 tháng 4 năm 2000ChelseaH3–2Yorke (2) 11', 69', Solskjær 40'61,5931
ngày 29 tháng 4 năm 2000WatfordA3–2Yorke 69', Giggs 71', Cruyff 87'20,2501
ngày 6 tháng 5 năm 2000Tottenham HotspurH3–1Solskjær 5', Beckham 34', Sheringham 36'61,6291
ngày 14 tháng 5 năm 2000Aston VillaA1–0Sheringham 65'39,2171

Cúp Liên đoàn Anh[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyVòng đấuĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànKhán giả
13 tháng 10 năm 1999Vòng 3Aston VillaA0–333,815

UEFA Champions League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủSân nhà/kháchTỉ sốCầu thủ ghi bànSố lượng khán giảThứ hạng
14 tháng 9 năm 1999Croatia ZagrebH0–053,2503
22 tháng 9 năm 1999Sturm GrazA3–0Keane 16', Yorke 31', Cole 33'16,4802
29 tháng 9 năm 1999MarseilleH2–1Cole 79', Scholes 83'53,9931
19 tháng 10 năm 1999MarseilleA0–156,7322
27 tháng 10 năm 1999Croatia ZagrebA2–1Beckham 32', Keane 49'27,5001
2 tháng 11 năm 1999Sturm GrazH2–1Solskjær 56', Keane 65'53,7451

Vòng bảng thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủSân nhà/kháchTỉ sốCầu thủ ghi bànSố lượng khán giảThứ hạng
23 tháng 11 năm 1999FiorentinaA0–236,0023
8 tháng 12 năm 1999ValenciaH3–0Keane 38', Solskjær 47', Scholes 70'54,6062
1 tháng 3 năm 2000BordeauxH2–0Giggs 41', Sheringham 84'59,7862
7 tháng 3 năm 2000BordeauxA2–1Keane 33', Solskjær 84'30,1301
15 tháng 3 năm 2000FiorentinaH3–1Cole 20', Keane 33', Yorke 70'59,9261
21 tháng 3 năm 2000ValenciaA0–040,4191

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyVòngĐối thủSân nhà/kháchTỉ sốCầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
4 tháng 4 năm 2000Tứ kết

Lượt đi

Real MadridA0–064,119
19 tháng 4 năm 2000Tứ kết

Lượt về

Real MadridH2–3Beckham 64', Scholes 88' (pen.)59,178

Cúp liên lục địa[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủSân nhà/kháchTỉ sốCầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
30 tháng 11 1999PalmeirasN1–0Keane 35'53,372

FIFA Club World Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

NgàyĐối thủSân nhà/kháchTỉ sốCầu thủ ghi bànSố lượng khán giảThứ hạng
6 tháng 1 năm 2000NecaxaN1–1Yorke 88'50.0002
8 tháng 1 năm 2000Vasco da GamaN1–3Butt 81'73.0003
11 tháng 1 năm 2000South MelbourneN2–0Fortune (2) 8', 20'25.0003

Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

STTSTT tại FIFA Club World ChampionshipVị tríTênNgoại hạng AnhLeague CupCúp châu ÂuClub World ChampionshipKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
11TMÚc Mark Bosnich23010702020350
22HVAnh Gary Neville22000902020350
33HVCộng hòa Ireland Denis Irwin253001302020423
4HVAnh David May0(1)00010000(1)01(2)0
5HVNa Uy Ronny Johnsen2(1)0000000002(1)0
66HVHà Lan Jaap Stam330001302030510
77TVAnh David Beckham30(1)6001221(1)03046(2)8
88TVAnh Nicky Butt21(11)3004(2)0212029(13)4
99Anh Andy Cole23(5)1900133202040(5)22
1010Anh Teddy Sheringham15(12)5003(6)10(2)01(2)019(22)6
1111TVWales Ryan Giggs306001112010447
1212HVAnh Phil Neville25(4)0006(3)02(1)02035(8)0
13HVAnh John Curtis0(1)01000000(1)01(2)0
1414TVHà Lan Jordi Cruyff1(7)3101(3)01(1)01(1)05(12)3
15TVThụy Điển Jesper Blomqvist000000000000
1616TVCộng hòa Ireland Roy Keane (c)28(1)500126202144(1)12
1717TMHà Lan Raimond van der Gouw11(3)00070101020(3)0
18TVAnh Paul Scholes27(4)900113003041(4)12
1919Trinidad và Tobago Dwight Yorke29(3)20009(2)2211(1)141(6)24
2020Na Uy Ole Gunnar Solskjær15(13)12104(7)32(1)02(1)024(22)15
2121HVNa Uy Henning Berg16(6)00011(1)0102030(7)0
23HVAnh Michael Clegg0(2)0101(1)000002(3)0
24HVAnh Wes Brown000000000000
2522TVCộng hòa Nam Phi Quinton Fortune4(2)2001(3)01(1)2006(6)4
26TMÝ Massimo Taibi400000000040
275HVPháp Mikaël Silvestre30(1)0002(2)0201035(3)0
284HVAnh Danny Higginbotham2(1)0100(1)010004(2)0
3023HVAnh Ronnie Wallwork0(5)0100010002(5)0
31TMAnh Nick Culkin0(1)0000000000(1)0
3318TVAnh Mark Wilson1(2)0002(1)010004(3)0
3415TVAnh Jonathan Greening1(3)0101(1)0100(1)04(5)0
37HVCộng hòa Ireland John O'Shea001000000010
38Bắc Ireland David Healy000(1)00000000(1)0
39TVAnh Luke Chadwick001000000010
41TVAnh Richard Wellens000(1)00000000(1)0
42TVAnh Michael Twiss001000000010
[nb 1]13TMAnh Paul Rachubka0000000(1)0000(1)0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rachubka was not assigned a number for the rest of the season.
  1. ^ “United pull out of FA Cup”. BBC Sport. BBC. ngày 30 tháng 6 năm 1999. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Manchester_United_F.C._m%C3%B9a_gi%E1%BA%A3i_1999%E2%80%932000