Wiki - KEONHACAI COPA

Manchester United F.C. mùa bóng 1952–53

Manchester United
Mùa giải 1952–53
Chủ tịch điều hànhHarold Hardman
Huấn luyện viênMatt Busby
First DivisionThứ 8
FA Cup 1952–53Vòng 5
FA Charity Shield 1952Vô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Stan Pearson (16)

Cả mùa giải:
Stan Pearson (18)
Số khán giả sân nhà cao nhất52,590 vs Preston North End (Ngày 7 tháng 3 năm 1953)
Số khán giả sân nhà thấp nhất11,381 vs Newcastle United (Ngày 24 tháng 9 năm 1952)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG34,794
← 1951-52
1953-54 →

Mùa giải 1952-53 là mùa giải lần thứ 51 của Manchester United ở The Football League và mùa giải thứ 8 liên tiếp của đội bóng ở giải hạng nhất của bóng đá Anh.[1]

Đội bóng được xây dựng từ các cầu thủ trẻ thay thế các cầu thủ kỳ cựu vô địch FA Cup năm 1948 như cầu thủ Hậu vệ trung tâm Duncan Edwards sinh ra tại Dudley, cầu thủ chạy cánh David Pegg sinh ra tại Doncaster.[2] Cùng góp mặt trong đội hình chỉ mới 21 tuổi, trung phong cắm Tommy Taylor được mua từ Barnsley bằng một mức giá kỷ lục với 29 999 £ trong tháng 4 năm 1953, một tháng trước khi Edwards đã ra mắt.[3]

FA Charity Shield[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
24 tháng 9 năm 1952Newcastle UnitedH4 – 2Rowley (2), Byrne, Downie11,381

First Division[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giảLeague
Vị trí
23 tháng 8 năm 1952ChelseaH2 – 0Berry, Downie43,6293rd
27 tháng 8 năm 1952ArsenalA8 – 2Rowley58,8318th
30 tháng 8 năm 1952Manchester CityA1 – 2Downie56,14014th
3 tháng 9 năm 1952ArsenalH0 – 039,19313th
6 tháng 9 năm 1952PortsmouthA0 – 237,27819th
10 tháng 9 năm 1952Derby CountyA3 – 2Pearson (3)20,22613th
13 tháng 9 năm 1952Bolton WanderersH1 – 0Berry40,53111th
20 tháng 9 năm 1952Aston VillaA3 – 3Rowley (2), Downie43,49012th
27 tháng 9 năm 1952SunderlandH0 – 128,96715th
4 tháng 10 năm 1952Wolverhampton WanderersA2 – 6Rowley (2)40,13217th
11 tháng 10 năm 1952Stoke CityH0 – 228,96821st
18 tháng 10 năm 1952Preston North EndA5 – 0Aston (2), Pearson (2), Rowley33,50217th
25 tháng 10 năm 1952BurnleyH1 – 3Aston36,91319th
1 tháng 11 năm 1952Tottenham HotspurA2 – 1Berry (2)44,30018th
8 tháng 11 năm 1952Sheffield WednesdayH1 – 1Pearson48,57119th
15 tháng 11 năm 1952Cardiff CityA2 – 1Aston, Pearson40,09615th
22 tháng 11 năm 1952Newcastle UnitedH2 – 2Aston, Pearson33,52815th
29 tháng 11 năm 1952West Bromwich AlbionA1 – 3Lewis23,49916th
6 tháng 12 năm 1952MiddlesbroughH3 – 2Pearson (2), Aston27,61715th
13 tháng 12 năm 1952LiverpoolA2 – 1Aston, Pearson34,45011th
20 tháng 12 năm 1952ChelseaA3 – 2Doherty (2), Aston23,2618th
25 tháng 12 năm 1952BlackpoolA0 – 027,7789th
26 tháng 12 năm 1952BlackpoolH2 – 1Carey, Lewis48,0778th
1 tháng 1 năm 1953Derby CountyH1 – 0Lewis34,8138th
3 tháng 1 năm 1953Manchester CityH1 – 1Pearson47,8837th
17 tháng 1 năm 1953PortsmouthH1 – 0Lewis32,3416th
24 tháng 1 năm 1953Bolton WanderersA1 – 2Lewis43,6387th
7 tháng 2 năm 1953Aston VillaH3 – 1Rowley (2), Lewis34,3397th
18 tháng 2 năm 1953SunderlandA2 – 2Lewis, Pegg24,2637th
21 tháng 2 năm 1953Wolverhampton WanderersH0 – 338,2698th
28 tháng 2 năm 1953Stoke CityA1 – 3Berry30,2199th
7 tháng 3 năm 1953Preston North EndH5 – 2Pegg (2), Taylor (2), Rowley52,5909th
14 tháng 3 năm 1953BurnleyA1 – 2Byrne45,6829th
25 tháng 3 năm 1953Tottenham HotspurH3 – 2Pearson (2), Pegg18,3848th
28 tháng 3 năm 1953Sheffield WednesdayA0 – 036,5098th
3 tháng 4 năm 1953Charlton AthleticA2 – 2Berry, Taylor41,8148th
4 tháng 4 năm 1953Cardiff CityH1 – 4Byrne37,1638th
6 tháng 4 năm 1953Charlton AthleticH3 – 2Taylor (2), Rowley30,1058th
11 tháng 4 năm 1953Newcastle UnitedA2 – 1Taylor (2)38,9708th
18 tháng 4 năm 1953West Bromwich AlbionH2 – 2Pearson, Viollet31,3808th
20 tháng 4 năm 1953LiverpoolH3 – 1Berry, Pearson, Rowley20,8697th
25 tháng 4 năm 1953MiddlesbroughA0 – 534,3448th
#Câu lạc bộTrTHBBtBbHsĐiểm
7Blackpool42199147170+147
8Manchester United421810146972-346
9Sunderland421513146882-1443

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianVòng đấuĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
10 tháng 1 năm 1953Vòng 3MillwallA1 – 0Pearson35,652
31 tháng 1 năm 1953Vòng 4Walthamstow AvenueH1 – 1Lewis34,748
5 tháng 2 năm 1953Vòng 4
Đấu lại
Walthamstow AvenueA5 – 2Rowley (2), Byrne, Lewis, Pearson49,119
14 tháng 2 năm 1953Vòng 5EvertonA1 – 2Rowley77,920

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríTênGiải đấuCúp FATổng cộng
Số trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắng
GKAnh Gary Bailey50000050
GKAnh Chris Turner2302040290
GKAnh Gary Walsh1400000140
DFScotland Arthur Albiston19(3)0004023(3)0
DFWales Clayton Blackmore10(2)1100011(2)1
DFAnh Mike Duxbury3212030371
DFAnh Billy Garton902000110
DFAnh Colin Gibson2411010261
DFScotland Graeme Hogg1100020130
DFCộng hòa Ireland Paul McGrath34(1)20(1)04038(2)2
DFCộng hòa Ireland Kevin Moran32(1)0202(1)036(2)0
DFĐan Mạch John Sivebæk27(1)1201030(1)1
MFAnh Peter Barnes70002191
MFAnh Tony Gill10000010
MFAnh Remi Moses17(1)0004221(1)2
MFCộng hòa Ireland Liam O'Brien9(2)000009(2)0
MFĐan Mạch Jesper Olsen22(6)3201(1)025(7)3
MFAnh Bryan Robson29(1)7003032(1)7
MFScotland Gordon Strachan33(1)4202037(1)4
FWAnh Peter Davenport34(5)141(1)04239(6)16
FWAnh Terry Gibson12(4)11(1)00(2)013(7)1
FWCộng hòa Ireland Frank Stapleton25(9)7204231(9)9
FWBắc Ireland Norman Whiteside318213(1)136(1)10
FWAnh Nicky Wood20000(1)02(1)0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Manchester United Season 1952/53”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ “Legends – Duncan Edwards”. ManUtd.com. Manchester United. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ “Legends – Tommy Taylor”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Manchester_United_F.C._m%C3%B9a_b%C3%B3ng_1952%E2%80%9353