Wiki - KEONHACAI COPA

Manchester United F.C. mùa bóng 1967–68

Manchester United
Mùa giải 1967–68
Chủ tịch điều hànhLouis Edwards
Huấn luyện viênMatt Busby
Hạng nhất Anh mùa 1967–68Á quân
Cúp FA mùa 1967–68Vòng 3
Siêu cúp Anh 1967Vô địch (Cùng vô địch)
European Cup 1967–68Vô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
George Best (28)

Cả mùa giải:
George Best (32)
Số khán giả sân nhà cao nhất63,500 vs Tottenham Hotspur (Ngày 27 tháng 1 năm 1968)
63,500 vs Real Madrid (Ngày 24 tháng 4 năm 1968)
Số khán giả sân nhà thấp nhất43,912 vs Hibernians (Ngày 20 tháng 9 năm 1967)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG57,790
← 1966-67
1968-69 →

Mùa giải 1967-68 là mùa giải lần thứ 65 của Manchester United ở The Football League và mùa giải thứ 23 liên tiếp của đội bóng ở Giải hạng nhất Anh cũng là một trong những mùa giải thành công nhất trong lịch sử câu lạc bộ bóng đá Manchester United, khi đánh bại đối thủ Benfica với tỷ số 4–1 trong trận chung kết European Cup của mùa giải 1967-68 và trở thành câu lạc bộ bóng đá Anh vô địch cúp Châu âu lần đầu tiên. Đội bóng được dẫn dắt bởi Huấn luyện viên ngài Matt Busby. Mặc dù thành công ở Cúp châu Âu nhưng United kết thúc vị trí thứ hai trong giải hạng nhất, khi kém hai điểm so với đối thủ cùng thành phố Manchester City sau khi để thua Sunderland trong trận đấu cuối cùng của mùa giải.

Mùa giải 1967-1968 là một mùa giải đột phá của tiền vệ tấn công George Best, ông đứng đầu danh sách ghi bàn với 28 bàn thắng ở giải Hạng nhất Anh và 32 bàn trên tất cả các giải đấu. Cuối mùa bóng, George Best đoạt cú đúp giải thưởng cá nhân đó là: Quả bóng vàng châu Âu và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA. Bốn cầu thủ khác ghi được bàn thắng với hai chữ số trong suốt mùa giải: Bobby Charlton (20), Brian Kidd (17), Denis Law (11) và John Aston, Jr. (10).

FA Charity Shield[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 12 tháng 8 năm 1967, United và Tottenham Hotspur khởi đầu mùa giải khi tranh Siêu cúp Anh tại Old Trafford. Bobby Charlton ghi được hai bàn thắng cho United và Denis Law ghi bàn thứ ba trong trận đấu này. Trận đấu kết thúc với tỷ số hòa 3-3 [1] đồng nghĩa với việc cả hai câu lạc bộ cùng đoạt Cúp.

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
12 tháng 8, 1967Tottenham HotspurH3 – 3Charlton (2), Law54,106

Hạng nhất Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
19 tháng 8 năm 1967EvertonA1 – 3Charlton61,452
23 tháng 8 năm 1967Leeds UnitedH1 – 0Charlton53,016
26 tháng 8 năm 1967Leicester CityH1 – 1Foulkes51,256
2 tháng 9 năm 1967West Ham UnitedA3 – 1Kidd, Ryan, Charlton36,562
6 tháng 9 năm 1967SunderlandA1 – 1Kidd51,527
9 tháng 9 năm 1967BurnleyH2 – 2Burns, Crerand55,809
16 tháng 9 năm 1967Sheffield WednesdayA1 – 1Best47,274
23 tháng 9 năm 1967Tottenham HotspurH3 – 1Best (2), Law58,779
30 tháng 9 năm 1967Manchester CityA2 – 1Charlton (2)62,942
7 tháng 10 năm 1967ArsenalH1 – 0Aston60,197
14 tháng 10 năm 1967Sheffield UnitedA3 – 0Aston, Kidd, Law29,170
25 tháng 10 năm 1967Coventry CityH4 – 0Aston (2), Best, Charlton54,253
28 tháng 10 năm 1967Nottingham ForestA1 – 3Best49,946
4 tháng 11 năm 1967Stoke CityH1 – 0Charlton51,041
8 tháng 11 năm 1967Leeds UnitedA0 – 143,999
11 tháng 11 năm 1967LiverpoolA2 – 0Best (2)54,515
18 tháng 11 năm 1967SouthamptonH3 – 2Aston, Charlton, Kidd48,732
25 tháng 11 năm 1967ChelseaA1 – 1Kidd54,712
2 tháng 12 năm 1967West Bromwich AlbionH2 – 1Best (2)52,568
9 tháng 12 năm 1967Newcastle UnitedA2 – 2Dunne, Kidd48,639
16 tháng 12 năm 1967EvertonH3 – 1Aston, Law, Sadler60,736
23 tháng 12 năm 1967Leicester CityA2 – 2Charlton, Law40,104
26 tháng 12 năm 1967Wolverhampton WanderersH4 – 0Best (2), Charlton, Kidd63,450
30 tháng 12 năm 1967Wolverhampton WanderersA3 – 2Aston, Charlton, Kidd53,940
6 tháng 1 năm 1968West Ham UnitedH3 – 1Aston, Best, Charlton54,468
20 tháng 1 năm 1968Sheffield WednesdayH4 – 2Best (2), Charlton, Kidd55,254
3 tháng 2 năm 1968Tottenham HotspurA2 – 1Best, Charlton57,790
17 tháng 2 năm 1968BurnleyA1 – 2Best31,965
24 tháng 2 năm 1968ArsenalH2 – 0Best46,417
2 tháng 3 năm 1968ChelseaH1 – 3Kidd62,978
16 tháng 3 năm 1968Coventry CityA0 – 247,110
23 tháng 3 năm 1968Nottingham ForestH3 – 0Brennan, Burns, Herd61,978
27 tháng 3 năm 1968Manchester CityH1 – 3Best63,004
30 tháng 3 năm 1968Stoke CityA4 – 2Aston, Best, Gowling, Ryan30,141
6 tháng 4 năm 1968LiverpoolH1 – 2Best63,059
12 tháng 4 năm 1968FulhamA4 – 0Best (2), Kidd, Law40,152
13 tháng 4 năm 1968SouthamptonA2 – 2Best, Charlton30,079
15 tháng 4 năm 1968FulhamH3 – 0Aston, Best, Charlton60,465
20 tháng 4 năm 1968Sheffield UnitedH1 – 0Law55,033
27 tháng 4 năm 1968West Bromwich AlbionA3 – 6Law (2), Kidd43,412
4 tháng 5 năm 1968Newcastle UnitedH6 – 0Best (3), Kidd (2), Sadler59,976
11 tháng 5 năm 1968SunderlandH1 – 2Best62,963
#Câu lạc bộTrTHBBtBbHsĐiểm
1Manchester City42266108643+4358
2Manchester United42248108955+3456
3Liverpool42221197140+3155

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianVòng đấuĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
27 tháng 1 năm 1968Vòng 3Tottenham HotspurH2 – 2Best, Charlton63,500
31 tháng 1 năm 1968Vòng 3
Đấu lại
Tottenham HotspurA0 – 157,200

European Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianVòng đấuĐối thủH/N/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
20 tháng 9 năm 1967Vòng đầu tiên
Lượt đi
Malta HiberniansH4 – 0Law (2), Sadler (2)43,912
27 tháng 9 năm 1967Vòng đầu tiên
Lượt về
Malta HiberniansA0 – 025,000
15 tháng 11 năm 1967Vòng 2
Lượt đi
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư FK SarajevoA0 – 045,000
29 tháng 11 năm 1967Vòng 2
Lượt về
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư FK SarajevoH2 – 1Aston, Best62,801
27 tháng 2 năm 1968Tứ kết
Lượt đi
Ba Lan Górnik ZabrzeH2 – 0Kidd63,456
13 tháng 3 năm 1968Tứ kết
Lượt về
Ba Lan Górnik ZabrzeA0 – 1105,000
24 tháng 4 năm 1968Bán kết
Lượt đi
Tây Ban Nha Real MadridH1 – 0Best63,500
15 tháng 5 năm 1968Bán kết
Lượt về
Tây Ban Nha Real MadridA3 – 3Foulkes, Sadler, Zoco (o.g.)125,000
29 tháng 5 năm 1968Chung kếtBồ Đào Nha BenficaN4 – 1
(Hiệp phụ (bóng đá))
Charlton (2), Best, Kidd100,000

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríTên cầu thủLeagueFA CupEuropean CupGiải khácTổng cộng
Số trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắngSố trậnSố bàn thắng
GKAnh Jimmy Rimmer1000000010
GKAnh Alex Stepney410209010530
FBCộng hòa Ireland Shay Brennan131003010171
FBScotland Francis Burns362207000492
FBCộng hòa Ireland Tony Dunne371209010491
FBScotland Frank Kopel1(1)00000001(1)0
HBScotland Pat Crerand411209010531
HBScotland John Fitzpatrick14(3)020200018(3)0
HBAnh Bill Foulkes241006110312
HBAnh David Sadler40(1)320930051(1)6
HBAnh Nobby Stiles200007010280
FWAnh John Aston, Jr.34(3)1120611043(3)11
FWBắc Ireland George Best41282193105332
FWAnh Bobby Charlton41152192125320
FWAnh Alan Gowling4(1)10000004(1)1
FWScotland David Herd6110100081
FWAnh Brian Kidd38152092105017
FWScotland Denis Law2371032112810
FWScotland Jimmy Ryan7(1)20010008(1)2
Bàn thắng riêng10203

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “GOALIE REGISTERS IN SOCCER GAME; Jennings Helps Tottenham Gain 3-3 Deadlock”. New York Times. ngày 13 tháng 8 năm 1967. tr. 175.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Manchester_United_F.C._m%C3%B9a_b%C3%B3ng_1967%E2%80%9368