Wiki - KEONHACAI COPA

Manchester United F.C. mùa bóng 1974–75

Manchester United
Mùa giải 1974–75
Chủ tịch điều hànhLouis Edwards
Huấn luyện viênTommy Docherty
Second Division 1974–75Vô địch (Thăng hạng)
FA Cup 1974–75Vòng 3
League Cup 1974–75Bán kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Stuart Pearson (17)

Cả mùa giải:
Lou Macari (18)
Stuart Pearson (18)
Số khán giả sân nhà cao nhất60,585 vs Sunderland (Ngày 30 tháng 11 năm 1974)
Số khán giả sân nhà thấp nhất21,616 vs Charlton Athletic (Ngày 11 tháng 9 năm 1974)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG47,781
← 1973-74
1975-76 →

Mùa giải 1974-75 là mùa giải lần thứ 72 của Manchester UnitedThe Football League và mùa giải đầu tiên của đội bóng ở Giải hạng hai Anh [1] kể từ mùa giải 1937-1938, sau khi bị xuống hạng từ giải hạng nhất vào cuối mùa giải trước.[2]

United đã bị suy giảm ổn định sau những ngày vinh quang của những năm 1960, sự tin tưởng vào năng lực của Huấn luyện viên Tommy Docherty bị suy giảm, giá vé bán ra với mức giá thấp hơn. Chính sách chuyển nhượng đáng chú ý trong đội hình trước mùa giải của ông Docherty là tiền đạo Stuart Pearson với một mức phí ký 200 000£ từ Hull City và tiền đạo này ra mắt thành công ngay lập tức và kết thúc mùa giải là cầu thủ ghi bàn hàng đầu với 17 bàn thắng tại giải đấu.

United mở đầu mùa giải với chiến thắng 2–0 trước Orient (đội bóng này lỡ hẹn với trận đấu loại thăng hạng trực tiếp vào mùa giải trước và chiến thắng 4–0 trên sân nhà trước Millwall trong đó tiền vệ Gerry Daly lập được một hat-trick. Đó là hai trong 10 trận bất bại trước mùa giải sau đó United để thua trận đầu tiên, cựu tiền đạo của United Ted MacDougall ghi cả hai bàn cho Norwich City tại sân Carrow Road, nhưng sau đó là một chuỗi trận bất bại tiếp theo của United khi có đến 5 chiến thắng, một trận hòa và chỉ để lọt lưới một bàn. Sau một trận thắng lớn với tỷ số 4-0 trước Oxford United (Pearson ghi được một hat-trick), thủ môn Alex Stepney đã giữ sạch lưới 12 trong 18 tại Giải đấu và giải đấu Cup, đây được xem là một kỷ lục báo hiệu cho sự tiến bộ vượt trội của United trong mùa giải này, hàng phòng ngự của United là điểm tựa vững chắc cho những trận thắng.

Éo le thay, United bị thủng lưới 10 bàn thắng trong năm trận đấu tiếp theo, bao gồm cả thất bại tại Bristol City và Hull nhưng giành chiến thắng bằng tỷ số 3-2 với đội tốp bảng với Sunderland tại Old Trafford dưới sự chứng kiến của 60 585 khán giả đến sân theo dõi trận đấu này. Tuần sau, United bị cầm hòa bởi Sheffield Wednesday, trận đấu đáng chú ý với tỷ số 4-4 và trung vệ Jim Holton của United phải nghĩ hết mùa giải do bị gãy một chân.

Từ năm 1974 chuyển sang năm 1975, kết quả của United bị dao động. United đã bất ngờ bị đánh bật ra khỏi Cúp FA tại vòng 3 bởi đội Walsall và phải chịu một thất bại sau hai lượt trận bởi Norwich trong trận bán kết của Cúp Liên đoàn bóng đá Anh. Vào cuối mùa giải, với thành tích 11 trận bất bại trong đó có 8 trận thắng đã giúp United đăng quang chức vô địch ngay mùa giải đầu tiên ở giải hạng hai Anh. Bản hợp đồng đáng chú ý ở giai đoạn lượt về này là cầu thủ trẻ chạy cánh Steve Coppell mà Docherty mua từ câu lạc bộ Tranmere Rovers với mức phí 60 000£. Steve Coppell ra mắt trận đầu tiên trong chiến thắng 4-0 trước Cardiff.

Hạng hai Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianĐối thủH/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
17 tháng 8 năm 1974OrientA2–0Morgan, Houston17,772
24 tháng 8 năm 1974MillwallH4–0Daly (3; 2 pen.), Pearson44,756
28 tháng 8 năm 1974PortsmouthH2–1Daly (pen.), McIlroy42,547
31 tháng 8 năm 1974Cardiff CityA1–0Daly (pen.)22,344
7 tháng 9 năm 1974Nottingham ForestH2–2Greenhoff, McIlroy40,671
14 tháng 9 năm 1974West Bromwich AlbionA1–1Pearson28,666
16 tháng 9 năm 1974MillwallA1–0Daly (pen.)16,988
21 tháng 9 năm 1974Bristol RoversH2–0Greenhoff, Prince (o.g.)42,948
25 tháng 9 năm 1974Bolton WanderersH3–0Macari, Houston, McAllister (o.g.)47,084
28 tháng 9 năm 1974Norwich CityA0–224,586
5 tháng 10 năm 1974FulhamA2–1Pearson (2)25,513
12 tháng 10 năm 1974Notts CountyH1–0McIlroy46,565
15 tháng 10 năm 1974PortsmouthA0–025,608
19 tháng 10 năm 1974BlackpoolA3–0Forsyth, Macari, McCalliog25,370
26 tháng 10 năm 1974SouthamptonH1–0Pearson48,724
2 tháng 11 năm 1974Oxford UnitedH4–0Pearson (3), Macari41,909
9 tháng 11 năm 1974Bristol CityA0–128,104
16 tháng 11 năm 1974Aston VillaH2–1Daly (2; 1 pen.)55,615
23 tháng 11 năm 1974Hull CityA0–223,287
30 tháng 11 năm 1974SunderlandH3–2Pearson, Morgan, McIlroy60,585
ngày 7 tháng 12 năm 1974Sheffield WednesdayA4–4Houston, Macari (2), Pearson35,230
14 tháng 12 năm 1974OrientH0–041,200
21 tháng 12 năm 1974York CityA1–0Pearson15,314
26 tháng 12 năm 1974West Bromwich AlbionH2–1McIlroy, Daly (pen.)51,104
28 tháng 12 năm 1974Oldham AthleticA0–126,356
11 tháng 1 năm 1975Sheffield WednesdayH2–0McCalliog (2; 1 pen.)45,662
18 tháng 1 năm 1975SunderlandA0–045,976
1 tháng 2 năm 1975Bristol CityH0–147,118
8 tháng 2 năm 1975Oxford UnitedA0–115,959
15 tháng 2 năm 1975Hull CityH2–0Houston, Pearson44,712
22 tháng 2 năm 1975Aston VillaA0–240,353
1 tháng 3 năm 1975Cardiff CityH4–0Houston, Pearson, McIlroy, Macari43,601
8 tháng 3 năm 1975Bolton WanderersA1–0Pearson38,152
15 tháng 3 năm 1975Norwich CityH1–1Pearson56,202
22 tháng 3 năm 1975Nottingham ForestA1–0Daly21,893
28 tháng 3 năm 1975Bristol RoversA1–1Macari19,337
29 tháng 3 năm 1975York CityH2–1Morgan, Macari46,802
31 tháng 3 năm 1975Oldham AthleticH3–2McIlroy, Macari, Coppell56,618
5 tháng 4 năm 1975SouthamptonA1–0Macari21,866
12 tháng 4 năm 1975FulhamH1–0Daly52,971
19 tháng 4 năm 1975Notts CountyA2–2Houston, Greenhoff17,832
26 tháng 4 năm 1975BlackpoolH4–0Pearson (2), Macari, Greenhoff58,769
#Câu lạc bộTrTHBBtBbHsĐiểm
1Manchester United42269766302.20061
2Aston Villa42258979322.46958
3Norwich City422013958371.56853

FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianVòng đấuĐối thủH/N/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
4 tháng 1 năm 1975Vòng 3WalsallH0–043,353
7 tháng 1 năm 1975Vòng 3
Đấu lại
WalsallA2–3 (aet)Daly (pen.), McIlroy18,105

League Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianVòng đấuĐối thủH/N/ATỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bànSố lượng khán giả
11 tháng 9 năm 1974Vòng 2Charlton AthleticH5–1Macari (2), McIlroy, Houston, Bowman (o.g.)21,616
9 tháng 10 năm 1974Vòng 3Manchester CityH1–0Daly (pen.)55,159
13 tháng 11 năm 1974Vòng 4BurnleyH3–2Macari (2), Morgan46,275
4 tháng 12 năm 1974Vòng 5MiddlesbroughA0–036,005
18 tháng 12 năm 1974Vòng 5
Đấu lại
MiddlesbroughH3–0Pearson, McIlroy, Macari49,501
15 tháng 1 năm 1975Bán kết
Lượt đi
Norwich CityH2–2Macari (2)58,010
ngày 22 tháng 1 năm 1975Bán kết
Lượt về
Norwich CityA0–131,621

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Manchester United Season 1974/75”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ “Managers – Tommy Docherty”. AboutManUtd.com. About ManUtd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Manchester_United_F.C._m%C3%B9a_b%C3%B3ng_1974%E2%80%9375