Wiki - KEONHACAI COPA

York City F.C.

York City
Huy hiệu của York City
Tên đầy đủYork City Football Club
Biệt danhThe Minstermen, Yorkies
Thành lập1922[1]
SânBootham Crescent
York
Sức chứa7.872[2]
Chủ tịch điều hànhJason McGill
Người quản lýNigel Worthington
Giải đấuFootball League Two
2013–14League Two, thứ 7

York City Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở ở York, Bắc Yorkshire. Câu lạc bộ này tham gia Football League Two, hàng thứ tư của bóng đá Anh. Được thành lập năm 1922, họ đã gia nhập The Football League năm 1929, và đã trải qua phần lớn lịch sử của mình ở các hạng thấp hơn. Câu lạc bộ này trong một thời gian ngắn đã vươn lên hạng hai của bóng đá Anh, trải qua hai mùa giải ở Second Division vào thập niên 1970. Cuối mùa giải 2003–04 câu lạc bộ này đã đánh mất tư cách Liên đoàn khi họ bị loại bỏ khỏi Third Division, và kể từ đó vẫn nằm ở Conference.

Câu lạc bộ York đã giành được thành công trong các cuộc thi đấu nhiều hơn là trong liên đoàn với các thành tích như có mặt ở vòng bán kết FA Cup năm 1955. Trong Coca-Cola Cup 1995–96, York đã đánh bại Manchester United với tỷ số 3–0 tại Old Trafford; Manchester United tiếp tục giành được cú ăn đôi FA CupPremiership mùa giải đó.

York chơi tại sân nhà KitKat CrescentYork. Sân vận động này trước đây được gọi là Bootham Crescent, nhưng đã được đặt tên lại là KitKat Crescent như một phần của thỏa thuận tài trợ với Nestlé, công ty có nhà máy bánh kẹo trước đây có tên Rowntrees, là một trong những đơn vị sử dụng lao động nhiều nhất của thành phố này.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 28 tháng 11 năm 2015.[3]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

No.PositionPlayerNationality
1Thủ mônFlinders, ScottScott Flinders Anh
2Hậu vệMcCoy, MarvinMarvin McCoy Antigua và Barbuda
3Hậu vệIlesanmi, FemiFemi Ilesanmi Anh
4Tiền vệBerrett, JamesJames Berrett Ireland
5Hậu vệMcCombe, JohnJohn McCombe Anh
6Hậu vệNolan, EddieEddie Nolan Ireland
7Tiền vệCoulson, MichaelMichael Coulson Anh
8Tiền vệSummerfield, LukeLuke Summerfield Anh
9Tiền đạoOliver, VadaineVadaine Oliver Anh
10Tiền vệPenn, RussellRussell Penn (captain) Anh
11Tiền vệCarson, JoshJosh Carson Bắc Ireland
13Tiền vệStraker, AnthonyAnthony Straker Grenada
14Hậu vệSwan, GeorgeGeorge Swan Anh
15Hậu vệLowe, KeithKeith Lowe Anh
16Hậu vệWinfield, DaveDave Winfield Anh
17Hậu vệHare, TaronTaron Hare Anh
18Tiền vệPlatt, TomTom Platt Anh
19Tiền đạoHyde, JakeJake Hyde Anh
21Tiền đạoHirst, BenBen Hirst Anh
22Tiền đạoThompson, ReeceReece Thompson Anh
24Thủ mônIngham, MichaelMichael Ingham Bắc Ireland
25Tiền vệRzonca, CallumCallum Rzonca Anh
26Tiền vệGodfrey, BenBen Godfrey Anh
29Tiền đạoSinclair, EmileEmile Sinclair Anh
30Tiền vệGreening, JonathanJonathan Greening Anh
31Hậu vệBoyle, WilliamWilliam Boyle (cho Huddersfield Town mượn đến ngày 3 tháng 1 năm 2016) Scotland
32Tiền đạoFewster, BradleyBradley Fewster (cho Middlesbrough mượn đến cuối tháng 12 năm 2015) Anh
33Tiền vệMcEvoy, KennyKenny McEvoy (cho Tottenham Hotspur mượn đến ngày 2 tháng 1 năm 2016) Ireland
34Hậu vệKitching, MarkMark Kitching (cho Middlesbrough mượn đến cuối tháng 12 năm 2015) Anh
35Hậu vệO'Connor, StefanStefan O'Connor (cho Arsenal mượn đến ngày 6 tháng 1 năm 2016 Anh
36Tiền vệLussey, JordanJordan Lussey (cho Bolton Wanderers mượn đến cuối tháng 12 năm 2015) Anh
37Tiền vệGalbraith, DannyDanny Galbraith Scotland

Các cựu cầu thủ nổi bật[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ của năm

NămWinner
1973–74Anh Phil Burrows
1974–75Anh Chris Topping
1975–76Anh Micky Cave
1976–77Anh Brian Pollard
1977–78Anh Gordon Staniforth
1978–79Anh Gordon Staniforth
1979–80Anh Ian McDonald
1980–81Anh Eddie Blackburn
1981–82Jamaica Keith Walwyn
1982–83Anh Derek Hood
1983–84Scotland John MacPhail
1984–85Scotland John MacPhail
1985–86Anh Simon Mills
1986–87Jamaica Keith Walwyn
1987–88Anh Dale Banton
1988–89Anh Ian Helliwell
1989–90Anh Chris Marples
 
NămWinner
1990–91Anh Steve Tutill
1991–92Bắc Ireland Jon McCarthy
1992–93Anh Paul Stancliffe
1993–94Anh Paul Barnes
1994–95Bắc Ireland Jon McCarthy
1995–96Cộng hòa Nam Phi Andy McMillan
1996–97Anh Tony Barras
1997–98Anh Steve Bushell
1998–99Anh Barry Jones
1999–00Anh Barry Jones
2000–01Bắc Ireland Alan Fettis
2001–02Bắc Ireland Alan Fettis
2002–03Anh Chris Brass
2003–04Anh Darren Dunning
2004–05Anh Dave Merris
2005–06Anh Clayton Donaldson
2006–07Anh Neal Bishop

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “York City”. HistoricKits.co.uk. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ “York City”. Internet Football Ground Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2007.
  3. ^ “York City”. FootballSquads. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/York_City_F.C.