Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Estonia

Estonia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSinisärgid (Sơ mi xanh)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Estonia
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMartin Reim
Đội trưởngRagnar Klavan
Thi đấu nhiều nhấtMartin Reim (157)
Ghi bàn nhiều nhấtAndres Oper (38)
Sân nhàA. Le Coq Arena
Mã FIFAEST
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 122 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất47 (3.2012)
Thấp nhất137 (10.2008)
Hạng Elo
Hiện tại 94 Giữ nguyên (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất51 (8.1927)
Thấp nhất175 (8.1995-5.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Estonia 0–6 Phần Lan 
(Helsinki, Phần Lan; 17 tháng 10, 1920)
Trận thắng đậm nhất
 Estonia 6–0 Litva 
(Tallinn, Estonia; 26 tháng 7, 1928)
Trận thua đậm nhất
 Phần Lan 10–2 Estonia 
(Helsinki, Phần Lan; 11 tháng 8 năm 1922); Đức  8-0 Estonia 
(Maiz, Đức; 12 tháng 6 năm 2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Estonia là đội tuyển cấp quốc gia của Estonia do Hiệp hội bóng đá Estonia quản lý. Họ thi đấu trận đấu quốc tế đầu tiên vào năm 1920. Năm 1940 Estonia sáp nhập vào Liên Xô và tuyên bố tách khỏi Liên Xô, là một quốc gia độc lập năm 1991. Sau khi tuyên bố độc lập, Estonia có trận đấu quốc tế đầu tiên gặp Litva tại Cúp Baltic ngày 15 tháng 11 năm 1991. Tuy nhiên trận đấu quốc tế đầu tiên được FIFA công nhận là trận hòa Slovenia ngày 3 tháng 6 năm 1992 1-1 tại Tallinn. Sân nhà của Estonia là sân A. Le Coq Arena ở Tallinn.

Lịch sử hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Estonia tuyên bố độc lập, đội tuyển quốc gia của họ là đội yếu nhất trong ba đội vùng Baltic, có những trận thua đậm như 1-7 trước Croatia tại vòng loại Euro 1996.

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 - Không tham dự
  • 1934 đến 1938 - Không vượt qua vòng loại
  • 1950 đến 1990 - Không tham dự, là một phần của Liên Xô
  • 1994 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuKết quảPosPldWDLGFGA
2018–19CVòng bảng4th611448
2020–21CVòng bảng4th8044511
2022–23DVòng bảng1st4400102
Tổng cộngVòng bảng
giải đấu C
3/3185581921

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

NămThứ hạngTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thua
Pháp 192418th100101
Tổng cộng100101

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự cúp Baltic 2022.[3]

Các số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Litva.[4]
SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMMatvei Igonen2 tháng 10, 1996 (27 tuổi)140Ba Lan Podbeskidzie Bielsko-Biała
121TMKarl Jakob Hein13 tháng 4, 2002 (22 tuổi)180Anh Arsenal
221TMKarl Andre Vallner28 tháng 2, 1998 (26 tuổi)00Estonia FCI Levadia

22HVMärten Kuusk5 tháng 4, 1996 (28 tuổi)220Hungary Újpest
32HVAndreas Vaher15 tháng 4, 2004 (20 tuổi)00Ý SPAL
132HVMichael Lilander20 tháng 6, 1997 (26 tuổi)150Estonia Flora
162HVMarkkus Seppik16 tháng 4, 2001 (23 tuổi)00Estonia Flora
182HVKarol Mets16 tháng 5, 1993 (30 tuổi)840Thụy Sĩ FC Zürich
192HVKen Kallaste31 tháng 8, 1988 (35 tuổi)550Estonia Flora
212HVNikita Baranov19 tháng 8, 1992 (31 tuổi)450Armenia FC Pyunik
232HVTaijo Teniste31 tháng 1, 1988 (36 tuổi)951Estonia Tammeka
242HVRasmus Peetson3 tháng 5, 1995 (28 tuổi)41Estonia FCI Levadia

43TVMattias Käit29 tháng 6, 1998 (25 tuổi)458România FC Rapid
53TVRocco Robert Shein14 tháng 7, 2003 (20 tuổi)30Hà Lan FC Utrecht
63TVMarkus Soomets2 tháng 3, 2000 (24 tuổi)110Estonia Flora
73TVGeorgi Tunjov17 tháng 4, 2001 (23 tuổi)80Ý SPAL
143TVKonstantin Vassiljev (đội trưởng)16 tháng 8, 1984 (39 tuổi)14626Estonia Flora
173TVMartin Miller25 tháng 9, 1997 (26 tuổi)201Estonia Flora
203TVBogdan Vaštšuk4 tháng 10, 1995 (28 tuổi)110Ba Lan Stal Mielec

84Vlasiy Sinyavskiy27 tháng 11, 1996 (27 tuổi)220Cộng hòa Séc Slovácko
94Erik Sorga8 tháng 7, 1999 (24 tuổi)244Thụy Điển IFK Göteborg
104Sergei Zenjov20 tháng 4, 1989 (35 tuổi)10216Estonia Flora
114Frank Liivak27 tháng 11, 1996 (27 tuổi)253Cộng hòa Ireland Sligo Rovers
154Rauno Sappinen23 tháng 1, 1996 (28 tuổi)4910Ba Lan Piast Gliwice

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.[5][6]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMarko Meerits26 tháng 4, 1992 (32 tuổi)130Estonia Nõmme Kaljuv.  Albania, 13 June 2022
TMMihkel Aksalu7 tháng 11, 1984 (39 tuổi)460Estonia Paide Linnameeskondv.  Síp, 29 March 2022

HVArtur Pikk5 tháng 3, 1993 (31 tuổi)481Estonia FCI Levadia2022 Baltic Cup INJ
HVJoonas Tamm2 tháng 2, 1992 (32 tuổi)524România FCSBv.  San Marino, 26 September 2022
HVHenrik Pürg3 tháng 6, 1996 (27 tuổi)110Estonia Florav.  San Marino, 26 September 2022
HVSander Puri7 tháng 5, 1988 (35 tuổi)924Estonia Tammekav.  Albania, 13 June 2022
HVMaksim Paskotši19 tháng 1, 2003 (21 tuổi)160Anh Tottenham Hotspurv.  Albania, 13 June 2022
HVMarco Lukka4 tháng 12, 1996 (27 tuổi)40Estonia Florav.  Albania, 13 June 2022
HVRagnar Klavan30 tháng 10, 1985 (38 tuổi)1293Estonia Paide Linnameeskondv.  Síp, 29 March 2022

TVMartin Vetkal21 tháng 2, 2004 (20 tuổi)00Ý Roma2022 Baltic Cup PRE
TVVladislav Kreida25 tháng 9, 1999 (24 tuổi)210Estonia Florav.  Albania, 13 June 2022
TVMarkus Poom27 tháng 2, 1999 (25 tuổi)130Estonia Florav.  Albania, 13 June 2022

Henrik Ojamaa20 tháng 5, 1991 (32 tuổi)541Estonia Flora2022 Baltic Cup INJ
Henri Anier17 tháng 12, 1990 (33 tuổi)8421Thái Lan Muangthong Unitedv.  San Marino, 26 September 2022
Robert Kirss3 tháng 9, 1994 (29 tuổi)141Estonia FCI Levadiav.  San Marino, 26 September 2022
Mark Anders Lepik10 tháng 9, 2000 (23 tuổi)40Estonia Florav.  Albania, 13 June 2022
Rauno Alliku2 tháng 3, 1990 (34 tuổi)100Estonia Florav.  San Marino, 2 June 2022 INJ
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Pehrsson kutsus koondisesse tõelise üllatusmehe” (bằng tiếng Estonia). Postimees.
  4. ^ “Kõik Eesti internatsionaalid” [All Estonian internationals] (bằng tiếng Estonia). Eesti Jalgpalli Liit. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ “Pehrsson teatas koosseisu kohtumiseks Rootsiga” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “Pehrsson teatas esialgse valiku mängudeks Inglismaa ja Šveitsiga” (bằng tiếng Estonia). Estonian Football Association. ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Estonia