Wiki - KEONHACAI COPA

1. FC Slovácko

1. FC Slovácko
Tên đầy đủ1. FC Slovácko, a.s.
Thành lập1927; 97 năm trước (1927),
với tên gọi SK Staré Město
SânMěstský fotbalový stadion,
Uherské Hradiště
Sức chứa8.121
Chủ tịch điều hànhPetr Pojezný
Người quản lýMartin Svědík
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2022–23thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ

1. FC Slovácko là một câu lạc bộ bóng đá Séc có trụ sở ở Uherské Hradiště. Đội được thành lập năm 1927 với tên gọi SK Staré Město và vào ngày 1 tháng 7 năm 2000 có tên là 1. FC Synot, với sự hợp nhất của đội bóng gốc và FC Slovácká Slavia Uherské Hradiště.[1] Kể từ năm 2009 câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc. Slovácko có 2 lần vào chung kết Cúp bóng đá Séc mặc dù chưa vô địch lần nào.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Thành lập năm 1927 với tên gọi SK Staré Město, câu lạc bộ thi đấu chủ yếu ở các hạng dưới của bóng đá Tiệp Khắc và sau này là bóng đá Séc.

Staré Město vô địch Giải bóng đá Moravskoslezská mùa giải 1996–97 và được thăng hạng Czech 2. Liga năm 1997.[2] Câu lạc bộ giành quyền thăng hạng từ Czech 2. Liga năm 2000 trước 5 vòng đấu.[3] Điều này đánh dấu lần đầu tiên được thi đấu ở hạng cao nhất quốc gia.[1] Câu lạc bộ hợp nhất với Slovácká Slavia Uherské Hradiště năm 2000, với tên gọi 1. FC Synot.[1] Trong những mùa giải đầu tiên tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc, đội bóng tham dự giải châu Âu nhiều lần, với 3 lần góp mặt ở UEFA Intertoto Cup. Mùa hè năm 2004, câu lạc bộ chính thức đổi tên thành 1. FC Slovácko.[4] Slovácko vào chung kết Cúp bóng đá Séc 2004–05, thất bại 2–1 trước nhà vô địch Baník Ostrava.

Câu lạc bô thi đấu 7 năm ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc trước khi bị xuống hạng năm 2007.[5] Câu lạc bộ thi đấu 2 năm ở hạng hai, và được thăng hạng trở lại mặc dù xếp thứ 10 chung cuộc tại Czech 2. Liga 2008–09, khi đội bóng xếp thứ hai mùa giải đó, Čáslav, bán cho Slovácko giấy phép thi đấu ở hạng cao nhất.[6] Cùng mùa giải đó, câu lạc bộ một lần nữa vào chung kết Cúp bóng đá Séc, và thất bại trước Teplice.

Lịch sử tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1927–1948: SK Staré Město
  • 1948–1953: Sokol Staré Město
  • 1953–1993: Jiskra Staré Město
  • 1993: SFK Staré Město
  • 1994–1999: FC Synot Staré Město
  • 1999–2000: FC Synot
  • 2000–2004: 1. FC Synot (sau khi hợp nhất với Slovácká Slavia Uherské Hradiště)
  • 2004–: 1. FC Slovácko

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 7 năm 2021[7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMCộng hòa SécFilip Nguyễn
3HVCộng hòa SécMichal Kadlec
4HVCộng hòa SécJaromír Srubek
7NgaTimur Melekestsev
8TVCộng hòa SécDaniel Mareček
10TVCộng hòa SécJan Navrátil
11TVCộng hòa SécMilan Petržela
13TVCộng hòa SécMichal Kohút
14HVCộng hòa SécJosef Divíšek
15TVCộng hòa SécVáclav Jurečka
16HVSlovakiaPatrik Šimko
18TVCộng hòa SécLukáš Sadílek
SốVTQuốc giaCầu thủ
19TVCộng hòa SécJan Kalabiška
20TVCộng hòa SécMarek Havlík
22CuraçaoRigino Cicilia
23HVCộng hòa SécPetr Reinberk
25TMCộng hòa SécVít Nemrava
27HVSlovakiaMichal Tomič
28TVCộng hòa SécVlastimil Daníček
31Cộng hòa SécOndřej Šašinka (mượn từ Baník Ostrava)
91TMSlovakiaPavol Bajza
TMCộng hòa SécJiří Borek
TVCộng hòa SécDaniel Holzer
HVMontenegroMarko Merdović

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ

Cựu cầu thủ đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến mùa giải 2019/20, đội dự bị của câu lạc bộ 1. FC Slovácko B thi đấu ở Giải bóng đá Moravskoslezská (cấp độ 3 trong hệ thống giải bóng đá Séc).

Thành tích của cầu thủ tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 30 tháng 5 năm 2021.[8]

Các cầu thủ tô đậm đang nằm trong đội hình hiện tại.

Số trận giữ sạch lưới nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

#TênSố trận giữ sạch lưới
1Cộng hòa Séc Petr Drobisz56
2Cộng hòa Séc Milan Heča32
3Cộng hòa Séc Matouš Trmal22

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử thi đấu ở giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 1 của hệ thống giải bóng đá: 19
  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 2 của hệ thống giải bóng đá: 5
  • Số mùa giải thi đấu ở Cấp độ 3 của hệ thống giải bóng đá: 4

Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuThứ hạngStTHBBTBBHSĐCúp
1993–943. ligathứ 630145114438+633
1994–953. ligathứ 43014884433+1150
1995–963. ligathứ 42813785240+1246
1996–973. ligathứ 12820626122+3966
1997–982. ligathứ 430144104234+846Vòng 32 đội
1998–992. ligathứ 33020736426+3867Vòng 64 đội
1999–20002. ligathứ 13024427629+4776Vòng 64 đội
2000–011. ligathứ 1130910113735+237Vòng 16 đội
2001–021. ligathứ 1130106143138–736Vòng 32 đội
2002–031. ligathứ 830117123940–140Vòng 32 đội
2003–041. ligathứ 530146104337+648Vòng 32 đội
2004–051. ligathứ 1330101463022+832Á quân
2005–061. ligathứ 730911102928+138Tứ kết
2006–071. ligathứ 1630310172039–1919Tứ kết
2007–082. ligathứ 53013984027+1348Vòng 32 đội
2008–092. ligathứ 103091292529–439Á quân
2009–101. ligathứ 143086162842–1430Vòng 64 đội
2010–111. ligathứ 123087152743–1631Vòng 64 đội
2011–121. ligathứ 730125132932–341Vòng 16 đội
2012–131. ligathứ 930107133741–437Tứ kết
2013–141. ligathứ 630117124340+340Vòng 16 đội
2014–151. ligathứ 930107134346-337Tứ kết
2015–161. ligathứ 830124143751-1440Vòng 64 đội
2016–171. ligathứ 1230614102938-932Vòng 32 đội
2017–181. ligathứ 1230613112332-931Tứ kết
2018–191. ligathứ 1135136164347-445Vòng 16 đội
2019–201. ligathứ 930119103535042Tứ kết
2020–211. ligathứ 434196958332563Vòng 16 đội

Ghi chú: † Slovácko bị trừ 12 điểm do tham nhũng đã được chứng minh.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại đấu trường châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuVòng đấuQuốc giaCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2002UEFA Intertoto CupV1MoldovaTiraspol4–00–04–0
V2Thụy ĐiểnHelsingborg4–00–24–2
V3PhápSochaux0–30–00–3
2021-22UEFA Europa Conference LeagueVL2BulgariaLokomotiv Plovdiv

Thành tích câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Jeřábek, Luboš (2007). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů (bằng tiếng Séc). Prague, Czech Republic: Grada Publishing. tr. 184. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ “Czech Republic 1996/97”. RSSSF. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Fotbalisté Synotu postupují do první ligy”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. ngày 6 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Vazba Synot – Slovácko zůstává pevná”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. ngày 9 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ “Slovácko padá. Kam, to samo neví”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). Mladá fronta DNES. ngày 14 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ “Slovácko se vrací do ligy, koupilo postup od Čáslavi”. denik.cz (bằng tiếng Séc). ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Detailed stats”. Fortuna liga.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc Bản mẫu:MSFL teamlist

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/1._FC_Slov%C3%A1cko