Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển

Thụy Điển
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhBlågult (Xanh-Vàng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Thụy Điển
Svenska Fotbollförbundet
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJanne Andersson
Đội trưởngVictor Lindelöf
Thi đấu nhiều nhấtAnders Svensson (148)
Ghi bàn nhiều nhấtZlatan Ibrahimović (62)
Sân nhàFriends Arena
Mã FIFASWE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 26 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất2 (11.1994)
Thấp nhất45 (3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 31 Giảm 7 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất2 (6.1950)
Thấp nhất49 (9.1980)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thụy Điển 11–3 Na Uy 
(Göteborg, Thụy Điển; 12 tháng 7 năm 1908)
Trận thắng đậm nhất
 Thụy Điển 12–0 Iran 
(Stockholm, Thụy Điển; 29 tháng 5 năm 1927)
Thụy Điển  5–0  Hàn Quốc
(Luân Đôn, Anh; 5 tháng 8 năm 1948)
Trận thua đậm nhất
 Anh 12–1 Thụy Điển 
(Luân Đôn, Anh; 20 tháng 10 năm 1908)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự12 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhấtVòng 16 (1934)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1992)
Kết quả tốt nhấtBán Kết(1992)
Thành tích huy chương
Thế vận hội Mùa hè
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtLondon 1948Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baParis 1924Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baHelsinki 1952Đồng đội
World Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ haiThụy Điển 1958Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baBrasil 1950Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baHoa Kỳ 1994Đồng đội

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges herrlandslag i fotboll) là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Thụy Điển là trận gặp đội tuyển Na Uy vào năm 1908. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của World Cup 1958, lọt vào bán kết Euro 1992 và tấm huy chương vàng của Thế vận hội Mùa hè 1948.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân: 1958
Hạng ba: 1950; 1994
1936 1948
1928 1924; 1952

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảThứ
hạng
Số
trận
ThắngHoà*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930Không tham dự
Ý 1934Tứ kết8210144
Pháp 1938Hạng tư43102119
Brasil 1950Hạng ba352121115
1954Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển 1958Á quân26411127
1962 đến 1966Không vượt qua vòng loại
México 1970Vòng 19311122
Đức 1974Vòng 25622276
Argentina 1978Vòng 113301213
1982 đến 1986Không vượt qua vòng loại
Ý 1990Vòng 121300336
Hoa Kỳ 1994Hạng ba37331158
1998Không vượt qua vòng loại
Nhật BảnHàn Quốc 2002Vòng 213412155
Đức 200614412134
2010 đến 2014Không vượt qua vòng loại
Nga 2018Tứ kết7530264
2022Không vượt qua vòng loại
CanadaHoa KỳMéxico 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034Chưa xác định
Tổng12/22
1 lần Á quân
511913198073

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảSố
trận
ThắngHoà*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1960Không tham dự
1964 đến 1988Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển 1992Bán kết421165
1996Không vượt qua vòng loại
BỉHà Lan 2000Vòng 1301224
Bồ Đào Nha 2004Tứ kết413083
Áo Thụy Sĩ 2008Vòng 1310234
Ba Lan Ukraina 2012310255
Pháp 2016313032
Liên minh châu Âu 2020Vòng 2321042
2024Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032Chưa xác định
Tổng cộng7/16
1 lần Bán kết
237793125

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiHạng đấuVị tríPldWDLGFGA
2018–19B16th421153
2020–21A14th6105513
2022–23B30th6114711
Tổng cộng1642101727

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămKết quảThứ hạngPldWDLGFGA
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1908Hạng tư4th2002114
Thụy Điển 1912Vòng 29th200235
Bỉ 1920Tứ kết6th3102147
Pháp 1924Hạng ba3rd5311185
1928Không tham dự
Đức 1936Vòng 29th100123
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948Vô địch1st4400223
Phần Lan 1952Hạng ba3rd430198
1956 đến 1960Không tham dự
1964Không vượt qua vòng loại
1968 đến 1980Không tham dự
1984Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc 1988Tứ kết6th421175
Tổng cộng1 lần vô địch7/1725132107650

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2024[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

26 cầu thủ sau đây đã hoàn thành vòng loại UEFA Euro 2024.[3]

Số lần khoác áo và số bàn thắng được tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2023, sau trận đấu với Estonia.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMRobin Olsen8 tháng 1, 1990 (34 tuổi)710Anh Aston Villa
121TMViktor Johansson14 tháng 9, 1998 (25 tuổi)10Anh Rotherham United
231TMKristoffer Nordfeldt23 tháng 6, 1989 (34 tuổi)180Thụy Điển AIK

22HVEmil Krafth2 tháng 8, 1994 (29 tuổi)440Anh Newcastle United
32HVVictor Lindelöf (đội trưởng)17 tháng 7, 1994 (29 tuổi)643Anh Manchester United
42HVFilip Helander22 tháng 4, 1993 (31 tuổi)230Đan Mạch OB
52HVIsak Hien13 tháng 1, 1999 (25 tuổi)80Ý Hellas Verona
62HVLudwig Augustinsson21 tháng 4, 1994 (30 tuổi)532Bỉ Anderlecht
132HVKen Sema30 tháng 9, 1993 (30 tuổi)180Anh Watford
142HVLinus Wahlqvist11 tháng 11, 1996 (27 tuổi)140Ba Lan Pogoń Szczecin
152HVHjalmar Ekdal21 tháng 10, 1998 (25 tuổi)60Anh Burnley
2HVCarl Starfelt1 tháng 6, 1995 (28 tuổi)70Tây Ban Nha Celta Vigo

83TVAlbin Ekdal RET (đội phó)28 tháng 7, 1989 (34 tuổi)700Ý Spezia
93TVJens Cajuste10 tháng 8, 1999 (24 tuổi)200Ý Napoli
103TVEmil Forsberg (đội phó 4)23 tháng 10, 1991 (32 tuổi)8621Đức RB Leipzig
113TVMarcus Rohdén11 tháng 5, 1991 (32 tuổi)192Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Karagümrük
163TVHugo Larsson27 tháng 6, 2004 (19 tuổi)40Đức Eintracht Frankfurt
183TVSamuel Gustafson11 tháng 1, 1995 (29 tuổi)110Thụy Điển BK Häcken
193TVMattias Svanberg5 tháng 1, 1999 (25 tuổi)322Đức VfL Wolfsburg
203TVKristoffer Olsson30 tháng 6, 1995 (28 tuổi)470Đan Mạch Midtjylland
213TVDejan Kulusevski25 tháng 4, 2000 (24 tuổi)353Anh Tottenham Hotspur

74Viktor Claesson2 tháng 1, 1992 (32 tuổi)7415Đan Mạch Copenhagen
174Viktor Gyökeres4 tháng 6, 1998 (25 tuổi)195Bồ Đào Nha Sporting CP
224Robin Quaison9 tháng 10, 1993 (30 tuổi)5214Ả Rập Xê Út Al-Ettifaq

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

48 cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển Thụy Điển trong vòng 12 tháng qua.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMJacob Widell Zetterström11 tháng 7, 1998 (25 tuổi)10Thụy Điển Djurgårdens IFv.  Moldova, 12 October 2023
TMOliver Dovin11 tháng 7, 2002 (21 tuổi)10Thụy Điển Hammarby IFv.  Iceland, 12 January 2023
TMLeopold Wahlstedt4 tháng 7, 1999 (24 tuổi)10Anh Blackburn Roversv.  Iceland, 12 January 2023

HVNiklas Hult13 tháng 2, 1990 (34 tuổi)80Thụy Điển IF Elfsborgv.  Estonia, 19 November 2023 WD
HVEmil Holm13 tháng 5, 2000 (23 tuổi)51Ý Atalantav.  Estonia, 19 November 2023 WD
HVGabriel Gudmundsson29 tháng 4, 1999 (24 tuổi)60Pháp Lillev.  Bỉ, 16 October 2023
HVGustaf Lagerbielke10 tháng 4, 2000 (24 tuổi)21Scotland Celticv.  Bỉ, 16 October 2023
HVMartin Olsson17 tháng 5, 1988 (35 tuổi)565Thụy Điển Malmö FFv.  Áo, 12 September 2023
HVDaniel Sundgren22 tháng 11, 1990 (33 tuổi)30Israel Maccabi Haifav.  Áo, 20 June 2023
HVEdvin Kurtulus5 tháng 3, 2000 (24 tuổi)40Thụy Điển Hammarby IFv.  New Zealand, 16 June 2023
HVJoel Andersson11 tháng 11, 1996 (27 tuổi)90Đan Mạch Midtjyllandv.  Azerbaijan, 27 March 2023 WD
HVElias Andersson31 tháng 1, 1996 (28 tuổi)11Ba Lan Lech Poznańv.  Iceland, 12 January 2023
HVAndré Boman15 tháng 11, 2001 (22 tuổi)10Thụy Điển IF Elfsborgv.  Iceland, 12 January 2023
HVVictor Eriksson17 tháng 9, 2000 (23 tuổi)10Thụy Điển IFK Värnamov.  Iceland, 12 January 2023
HVJoe Mendes31 tháng 12, 2002 (21 tuổi)10Bồ Đào Nha Bragav.  Iceland, 12 January 2023
HVNoah Persson16 tháng 7, 2003 (20 tuổi)10Thụy Sĩ Young Boysv.  Iceland, 12 January 2023
HVJohan Bångsbo10 tháng 2, 2003 (21 tuổi)00Thụy Điển IFK Göteborgv.  Iceland, 12 January 2023 WD

TVJesper Karlsson25 tháng 7, 1998 (25 tuổi)145Ý Bolognav.  Estonia, 19 November 2023 WD
TVJesper Karlström21 tháng 6, 1995 (28 tuổi)130Ba Lan Lech Poznańv.  Áo, 12 September 2023
TVYasin Ayari6 tháng 10, 2003 (20 tuổi)20Anh Coventry Cityv.  Iceland, 12 January 2023
TVSimon Gustafson11 tháng 1, 1995 (29 tuổi)20Thụy Điển BK Häckenv.  Iceland, 12 January 2023 WD
TVCarl Gustafsson18 tháng 3, 2000 (24 tuổi)20Thụy Điển Kalmar FFv.  Iceland, 12 January 2023
TVBilal Hussein22 tháng 4, 2000 (24 tuổi)20Đức Hertha BSCv.  Iceland, 12 January 2023
TVSebastian Nanasi16 tháng 5, 2002 (21 tuổi)20Thụy Điển Malmö FFv.  Iceland, 12 January 2023
TVJacob Ondrejka2 tháng 9, 2002 (21 tuổi)11Bỉ Antwerpv.  Iceland, 12 January 2023
TVAlexander Bernhardsson8 tháng 9, 1998 (25 tuổi)10Thụy Điển IF Elfsborgv.  Iceland, 12 January 2023
TVArmin Gigović6 tháng 4, 2002 (22 tuổi)10Đan Mạch Midtjyllandv.  Iceland, 12 January 2023
TVHampus Finndell6 tháng 6, 2000 (23 tuổi)00Thụy Điển Djurgårdens IFv.  Iceland, 12 January 2023 WD

Anthony Elanga27 tháng 4, 2002 (21 tuổi)133Anh Nottingham Forestv.  Estonia, 19 November 2023 WD
Alexander Isak21 tháng 9, 1999 (24 tuổi)4210Anh Newcastle Unitedv.  Bỉ, 16 October 2023 WD
Zlatan Ibrahimović RET3 tháng 10, 1981 (42 tuổi)12262Retiredv.  Azerbaijan, 27 March 2023
Christoffer Nyman5 tháng 10, 1992 (31 tuổi)112Thụy Điển IFK Norrköpingv.  Iceland, 12 January 2023
Joel Asoro27 tháng 4, 1999 (24 tuổi)21Pháp Metzv.  Iceland, 12 January 2023
Omar Faraj9 tháng 3, 2002 (22 tuổi)20Thụy Điển AIKv.  Iceland, 12 January 2023
Moustafa Zeidan7 tháng 6, 1998 (25 tuổi)20Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hattav.  Iceland, 12 January 2023
Victor Edvardsen14 tháng 1, 1996 (28 tuổi)10Hà Lan Go Ahead Eaglesv.  Iceland, 12 January 2023
Alexander Jeremejeff12 tháng 10, 1993 (30 tuổi)10Hy Lạp Panathinaikosv.  Iceland, 12 January 2023 WD

Ghi chú
  • PRE = Đội hình sơ bộ / dự phòng
  • RET = Giã từ đội tuyển quốc gia
  • SUS = Đình chỉ phục vụ
  • WD = Cầu thủ rút lui khỏi đội tuyển

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các huấn luyện viên trong lịch sử của đội tuyển Thuỵ Điển.

Ban huấn luyện hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởngThụy Điển Erik Hamrén
Trợ lý huấn luyện viênThụy Điển Marcus Allbäck
Huấn luyện viên thủ mônThụy Điển Lars Eriksson
Nhà quản lý cầu thủThụy Điển Marcus Allbäck
Nhà quản lý độiThụy Điển Lars Richt

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2023.

10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Anders Svensson là cầu thủ khoác áo đội tuyển Thụy Điển nhiều nhất với 148 trận.
Zlatan Ibrahimović là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Thụy Điển với 62 bàn thắng.

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

#Cầu thủNăm thi đấuSố trậnBàn thắng
1Anders Svensson1999–201314821
2Thomas Ravelli1981–19971430
3Andreas Isaksson2002–20161330
Sebastian Larsson2008–202113310
5Kim Källström2001–201613116
6Zlatan Ibrahimović2001–202312262
7Olof Mellberg2000–20121178
8Roland Nilsson1986–20001161
9Björn Nordqvist1963–19781150
10Niclas Alexandersson1993–20081097

10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

#Cầu thủNăm thi đấuBàn thắngSố trận
1Zlatan Ibrahimović2001–202362121
2Sven Rydell1923–19324943
3Gunnar Nordahl1942–19484333
4Henrik Larsson1993–200937106
5Gunnar Gren1940–19583257
6Kennet Andersson1990–20003183
7Marcus Allbäck1999–20083074
8Martin Dahlin1991–19972960
9Tomas Brolin1990–19952747
Agne Simonsson1957–19672751

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Trupp till första EM-kvalmatcherna” [Squad for the first Euro 2024 qualifying matches] (bằng tiếng Swedish). Swedish Football Association. 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập 15 Tháng Ba năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Th%E1%BB%A5y_%C4%90i%E1%BB%83n