Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales

Wales
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhThe Dragons (tiếng Wales: Y Dreigiau)
(Những con rồng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Wales
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngRobert Page
Đội trưởngAaron Ramsay
Thi đấu nhiều nhấtGareth Bale (111)
Ghi bàn nhiều nhấtGareth Bale (41)
Sân nhàSân vận động Cardiff
Mã FIFAWAL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 29 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất8 (10.2015)
Thấp nhất117 (8.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 40 Giảm 20 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất3 (1876-1885)
Thấp nhất88 (3.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Scotland 4–0 Wales 
(Glasgow, Scotland; 26 tháng 3 năm 1876)
Trận thắng đậm nhất
 Wales 11–0 Ireland 
(Wrexham, Wales; 3 tháng 3 năm 1888)
Trận thua đậm nhất
 Scotland 9–0 Wales 
(Glasgow, Scotland; 23 tháng 3 năm 1878)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1958)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1958)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtBán kết (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales (tiếng Wales: Tîm pêl-droed cenedlaethol Cymru; tiếng Anh: Wales national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Wales do Hiệp hội bóng đá Wales quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Wales là trận gặp đội tuyển Scotland vào năm 1876. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tới vòng tứ kết World Cup 1958 và bán kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảSố
trận
ThắngHoà*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930 đến 1938Không tham dự
1950 đến 1954Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển 1958Tứ kết513144
1962 đến 2018Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022Vòng 1301216
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng2/22
1 lần Tứ Kết
8143510

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Wales đã hai lần dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu và gây chấn động lớn khi lọt vào bán kết sau khi bất ngờ thắng Bỉ với tỉ số 3-1 ở vòng tứ kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.

NămThành tíchSố trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1960Không tham dự
1964 đến 2012Không vượt qua vòng loại
Pháp 2016Bán kết6402106
Liên minh châu Âu 2020Vòng 2411236
2024Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028Đồng chủ nhà
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032Chưa xác định
Tổng cộng1 lần bán kết105141312

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiHạng đấuKết quảVị tríPldWDLGFGA
2018–19BVòng bảng19th/55420265
2020–21B17th/55651071
2022–23A16th/546015611
Tổng cộngVòng bảng
hạng đấu B
16th167271917

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Euro 2024.

Số lần khoác áo, bàn thắng và tuổi được tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, sau trận gặp Ba Lan.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMWayne Hennessey24 tháng 1, 1987 (37 tuổi)1090Anh Nottingham Forest
121TMDanny Ward22 tháng 6, 1993 (30 tuổi)400Anh Leicester City
1TMAdam Davies17 tháng 7, 1992 (31 tuổi)40Anh Sheffield United
211TMTom King9 tháng 3, 1995 (29 tuổi)00Anh Wolverhampton Wanderers

42HVBen Davies (đội phó)24 tháng 4, 1993 (31 tuổi)862Anh Tottenham Hotspur
142HVConnor Roberts23 tháng 9, 1995 (28 tuổi)553Anh Leeds United
52HVChris Mepham5 tháng 11, 1997 (26 tuổi)460Anh Bournemouth
62HVJoe Rodon22 tháng 10, 1997 (26 tuổi)440Anh Leeds United
32HVNeco Williams13 tháng 4, 2001 (23 tuổi)384Anh Nottingham Forest
22HVMorgan Fox21 tháng 9, 1993 (30 tuổi)00Anh Queens Park Rangers
192HVJay Dasilva22 tháng 4, 1998 (26 tuổi)00Anh Coventry City

103TVAaron Ramsey (đội trưởng)26 tháng 12, 1990 (33 tuổi)8421Wales Cardiff City
83TVHarry Wilson22 tháng 3, 1997 (27 tuổi)548Anh Fulham
153TVEthan Ampadu14 tháng 9, 2000 (23 tuổi)510Anh Leeds United
73TVDavid Brooks8 tháng 7, 1997 (26 tuổi)294Anh Southampton
3TVDylan Levitt17 tháng 11, 2000 (23 tuổi)130Scotland Hibernian
173TVJordan James2 tháng 7, 2004 (19 tuổi)100Anh Birmingham City
3TVRubin Colwill27 tháng 4, 2002 (21 tuổi)81Wales Cardiff City
223TVJosh Sheehan30 tháng 3, 1995 (29 tuổi)50Anh Bolton Wanderers
163TVCharlie Savage2 tháng 5, 2003 (20 tuổi)10Anh Reading

204Daniel James10 tháng 11, 1997 (26 tuổi)517Anh Leeds United
134Kieffer Moore8 tháng 8, 1992 (31 tuổi)4112Anh Ipswich Town
94Brennan Johnson23 tháng 5, 2001 (22 tuổi)263Anh Tottenham Hotspur
114Rabbi Matondo9 tháng 9, 2000 (23 tuổi)110Scotland Rangers
234Nathan Broadhead5 tháng 4, 1998 (26 tuổi)112Anh Ipswich Town
184Liam Cullen23 tháng 4, 1999 (25 tuổi)10Wales Swansea City

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
HVJoe Low20 tháng 2, 2002 (22 tuổi)10Anh Wycombe Wanderersv.  Phần Lan, 21 March 2024INJ
HVBen Cabango30 tháng 5, 2000 (23 tuổi)70Wales Swansea Cityv.  Phần Lan, 21 March 2024INJ
HVTom Lockyer3 tháng 12, 1994 (29 tuổi)160Anh Luton Townv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 21 November 2023
HVNiall Huggins18 tháng 12, 2000 (23 tuổi)00Anh Sunderlandv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 21 November 2023
HVRegan Poole18 tháng 6, 1998 (25 tuổi)10Anh Portsmouthv.  Croatia, 15 October 2023
HVOwen Beck9 tháng 8, 2002 (21 tuổi)00Scotland Dundeev.  Gibraltar, 11 October 2023

TVJoe Morrell3 tháng 1, 1997 (27 tuổi)370Anh Portsmouthv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 21 November 2023
TVLuke Harris3 tháng 4, 2005 (19 tuổi)00Anh Exeter Cityv.  Gibraltar, 11 October 2023
TVOli Cooper14 tháng 12, 1999 (24 tuổi)10Wales Swansea Cityv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 19 June 2023
TVSorba Thomas25 tháng 1, 1999 (25 tuổi)80Anh Huddersfield Townv.  Latvia, 28 March 2023

Wes Burns23 tháng 11, 1994 (29 tuổi)60Anh Ipswich Townv.  Phần Lan, 21 March 2024INJ
Tom Bradshaw27 tháng 7, 1992 (31 tuổi)80Anh Millwallv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 21 November 2023
Mark Harris29 tháng 12, 1998 (25 tuổi)50Anh Oxford Unitedv.  Latvia, 28 March 2023
  • PRE = Danh sách sơ bộ
  • WD = Rút lui

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[3] (cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia):
Gareth Bale là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 111 trận và ghi được 41 bàn.
#Tên cầu thủThời gian thi đấuSố trậnBàn thắng
1Gareth Bale2006–202211141
2Chris Gunter2007–20221090
3Wayne Hennessey2007–1090
4Neville Southall1982–1997920
5Ashley Williams2007–2019862
Ben Davies2012–771
7Gary Speed1990–2004857
8Aaron Ramsey2008–8421
9Craig Bellamy1998–20137819
10Joe Ledley2005–2018774

Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 3 năm 2024 (cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia):
#Tên cầu thủBàn thắngSố trậnHiệu suất
1Gareth Bale411110.37
2Ian Rush28730.38
3Trevor Ford23380.61
Ivor Allchurch23680.34
5Dean Saunders22750.29
6Aaron Ramsey21840.25
7Craig Bellamy19780.24
8Robert Earnshaw16580.28
Cliff Jones16590.27
Mark Hughes16720.22

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Alpuin, Luis Fernando Passo (20 tháng 2 năm 2009). “Wales – Record International Players”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Wales