Wiki - KEONHACAI COPA

UEFA Champions League 2008–09

UEFA Champions League 2008–09
Sân vận động Olimpico nơi diễn ra trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian16 tháng 9 năm 2008 – 27 tháng 5 năm 2009
Số đội32
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Barcelona (lần thứ 3)
Á quânAnh Manchester United
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng329 (2,63 bàn/trận)
Số khán giả5.008.404 (40.067 khán giả/trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (9 bàn)
Cập nhật thống kê tính đến 27 tháng 5 năm 2009.

UEFA Champions League 2008-09 là giải đấu bóng đá cao nhất ở cấp câu lạc bộ của châu Âu thứ 54 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 17 theo thể thức và tên gọi mới UEFA Champions League. Trận chung kết được tổ chức tại sân vận động Olimpico ở thủ đô Roma của Ý vào ngày 27 tháng 5 năm 2009. Barcelona là nhà vô địch mới của giải sau khi đánh bại đương kim vô địch Manchester United 2 – 0 ở chung kết.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu này có tất cả 76 câu lạc bộ từ 52 liên đoàn thành viên UEFA tham dự (ngoại trừ Liechtenstein không tổ chức giải vô địch quốc gia nên không có đội bóng tham dự). Các quốc gia được xếp hạng dựa trên hệ số điểm của UEFA. Vị trí đương kim vô địch không sử dụng đến do đương kim vô địch Manchester United vào thẳng vòng đấu bảng với tư cách nhà vô địch Premier League.

Dưới đây là cách phân bổ các suất tham dự giải đấu:

Vòng loại đầu tiên (28 đội bóng)

  • 28 câu lạc bộ vô địch quốc gia của các liên đoàn hạng 25-53

Vòng loại thứ hai (28 đội bóng)

  • 14 câu lạc bộ chiến thắng ở vòng loại thứ nhất
  • 8 câu lạc bộ vô địch của các liên đoàn hạng 17-24 (Thụy Sĩ, Na Uy, Israel, Serbia, Đan Mạch, Áo, Ba Lan và Hungary)
  • 6 câu lạc bộ hạng nhì của các liên đoàn hạng 10-15

Vòng loại thứ ba (32 đội bóng)

  • 14 câu lạc bộ chiến thắng ở vòng loại thứ hai
  • 6 câu lạc bộ vô địch của các liên đoàn hạng 11-16
  • 3 câu lạc bộ hạng nhì của các liên đoàn hạng 7-9 [1]
  • 6 câu lạc bộ hạng ba của các liên đoàn hạng 1-6
  • 3 câu lạc bộ hạng tư của các liên đoàn hạng 1-3

Vòng đấu bảng (32 đội bóng)

  • 16 câu lạc bộ chiến thắng ở vòng loại thứ ba
  • 10 câu lạc bộ vô địch của các liên đoàn hạng 1-10
  • 6 câu lạc bộ hạng nhì của các liên đoàn hạng 1-6
Vòng đấu bảng
Tây Ban Nha Real MadridÝ Inter MilanĐức Bayern MunichRomânia CFR Cluj
Tây Ban Nha VillarrealÝ A.S. RomaĐức Werder BremenHà Lan PSV Eindhoven
Anh Manchester UnitedPháp LyonBồ Đào Nha PortoNga Zenit St. Petersburg
Anh ChelseaPháp BordeauxBồ Đào Nha Sporting CPScotland Celtic[A]
Vòng loại thứ ba
Tây Ban Nha BarcelonaÝ FiorentinaHà Lan TwenteCộng hòa Séc Slavia Praha
Tây Ban Nha Atlético MadridPháp MarseilleNga Spartak MoskvaThổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Anh ArsenalĐức Schalke 04Ukraina Shakhtar DonetskHy Lạp Olympiacos
Anh LiverpoolBồ Đào Nha Vitória GuimarãesBỉ Standard LiègeBulgaria Levski Sofia[A]
Ý JuventusRomânia Steaua
Vòng loại thứ hai
Scotland RangersThổ Nhĩ Kỳ FenerbahçeIsrael Beitar JerusalemÁo Rapid Wien
Ukraina Dynamo KyivHy Lạp PanathinaikosSerbia PartizanBa Lan Wisła Kraków[A]
Bỉ AnderlechtThụy Sĩ BaselĐan Mạch Aalborg BKHungary MTK Budapest[A]
Cộng hòa Séc Sparta PrahaNa Uy Brann
Vòng loại thứ nhất
Slovakia Artmedia PetržalkaLitva KaunasBelarus BATEWales} Llanelli
Croatia Dinamo ZagrebPhần Lan Tampere UnitedAlbania Dinamo TiranaQuần đảo Faroe NSÍ Runavík
Cộng hòa Síp AnorthosisMoldova Sheriff TiraspolEstonia LevadiaLuxembourg F91 Dudelange
Thụy Điển IFK GöteborgCộng hòa Ireland Drogheda UnitedArmenia Pyunik YerevanMalta Valletta
Slovenia DomžaleGruzia Dinamo TbilisiAzerbaijan Inter BakuAndorra Santa Coloma
Bosna và Hercegovina ModričaCộng hòa Macedonia RabotničkiKazakhstan AktobeSan Marino Murata
Latvia VentspilsIceland ValurBắc Ireland LinfieldMontenegro Budućnost Podgorica

Lịch thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới là lịch thi đấu và lịch bốc thăm của giải đấu này

NgàySự kiệnNgàySự kiện
1 tháng 7 2008Bốc thăm vòng loại thứ nhất và thứ hai4 tháng 11 2008Vòng đấu bảng, lượt 4
15 tháng 7 2008Vòng loại thứ nhất, lượt đi5 tháng 11 2008
16 tháng 7 200825 tháng 11 2008Vòng đấu bảng, lượt 5
22 tháng 7 2008Vòng loại thứ nhất, lượt về26 tháng 11 2008
23 tháng 7 20089 tháng 12 2008Vòng đấu bảng, lượt 6
29 tháng 7 2008Vòng loại thứ hai, lượt đi10 tháng 12 2008
30 tháng 7 200819 tháng 12 2008Bốc thăm vòng loại trực tiếp thứ nhất
1 tháng 8 2008Bốc thăm vòng loại thứ ba24 tháng 2 2009Vòng loại trực tiếp thứ nhất, lượt đi
5 tháng 8 2008Vòng loại thứ hai, lượt về25 tháng 2 2009
6 tháng 8 200810 tháng 3 2009Vòng loại trực tiếp thứ nhất, lượt về
12 tháng 8 2008Vòng loại thứ ba, lượt đi11 tháng 3 2009
13 tháng 8 200820 tháng 3 2009Bốc thăm các vòng đấu còn lại
26 tháng 8 2008Vòng loại thứ ba, lượt về7 tháng 4 2009Tứ kết, lượt đi
27 tháng 8 20088 tháng 4 2009
28 tháng 8 2008Bốc thăm vòng đấu bảng14 tháng 4 2009Tứ kết, lượt về
16 tháng 9 2008Vòng đấu bảng, lượt 115 tháng 4 2009
17 tháng 9 200828 tháng 4 2009Bán kết, lượt đi
30 tháng 9 2008Vòng đấu bảng, lượt 229 tháng 4 2009
1 tháng 10 20085 tháng 5 2009Bán kết, lượt về
21 tháng 10 2008Vòng đấu bảng, lượt 36 tháng 5 2009
22 tháng 10 200827 tháng 5 2009Chung kết ở Roma, Ý

Các vòng đấu loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho hai vòng loại đầu tiên tiến hành ngày 1 tháng 7 năm 2008 tại Nyon, Thuỵ Sĩ. Lượt đi vòng loại thứ nhất diễn ra trong hai ngày 1516 tháng 7, lượt về diễn ra trong hai ngày 2223 tháng 7 năm 2008.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Linfield Bắc Ireland1–3Croatia Dinamo Zagreb0–21–1
Valletta Malta0–3Slovakia Artmedia Petržalka0–20–1
Dinamo Tbilisi Gruzia3–1Quần đảo Faroe NSÍ Runavík3–00–1
Santa Coloma Andorra2–7Litva Kaunas1–41–3
Murata San Marino0–9Thụy Điển IFK Göteborg0–50–4
Llanelli Wales1–4Latvia Ventspils1–00–4
Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp3–0Armenia Pyunik Yerevan1–02–0
Inter Baku Azerbaijan(a)1–1Bắc Macedonia Rabotnički0–01–1
Tampere United Phần Lan3–2Montenegro Budućnost2–11–1
F91 Dudelange Luxembourg0–3Slovenia Domžale0–10–2
Dinamo Tirana Albania1–4Bosna và Hercegovina Modriča0–21–2
Aktobe Kazakhstan1–4Moldova Sheriff Tiraspol1–00–4
Drogheda United Cộng hòa Ireland3–1Estonia Levadia2–11–0
BATE Belarus3–0Iceland Valur2–01–0

Thể thức bốc thăm vòng loại thứ nhất là các câu lạc bộ được chia thành hai nhóm dựa theo Hệ số UEFA. Nhóm dưới bao gồm 14 đội bóng của các liên đoàn có hạng 40-53: không đội bóng nào trong nhóm này được UEFA xếp hạng câu lạc bộ.

2 trong số 14 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Inter Baku (Azerbaijan, liên đoàn hạng 42) thắng Rabotnički (Macedonia, 36) và BATE (Belarus, 40) thắng Valur (Iceland, 37).

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi vòng loại thứ nhất diễn ra trong hai ngày 2930 tháng 7, lượt về diễn ra trong hai ngày 56 tháng 8 năm 2008.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Rangers Scotland1–2Litva Kaunas0–01–2
Brann Na Uy(a)2–2Latvia Ventspils1–01–2
Inter Baku Azerbaijan1–3Serbia Partizan1–10–2
Tampere United Phần Lan3–7Slovakia Artmedia Petržalka1–32–4
Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp4–3Áo Rapid Wien3–01–3
Domžale Slovenia2–6Croatia Dinamo Zagreb0–32–3
Panathinaikos Hy Lạp3–0Gruzia Dinamo Tbilisi3–00–0
IFK Göteborg Thụy Điển3–5Thụy Sĩ Basel1–12–4
Sheriff Tiraspol Moldova0–3Cộng hòa Séc Sparta Prague0–10–2
Drogheda United Cộng hòa Ireland3–4Ukraina Dynamo Kyiv1–2[B]2–2
Anderlecht Bỉ3–4Belarus BATE1–22–2
Beitar Jerusalem Israel2–6Ba Lan Wisła Kraków2–10–5
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ7–0Hungary MTK Hungária2–05–0
Aalborg BK Đan Mạch7–1Bosna và Hercegovina Modriča5–02–1

Ở vòng loại thứ hai các câu lạc bộ cũng được chia thành hai nhóm theo Hệ số UEFA. Nhóm trên bao gồm 14 câu lạc bộ có thứ hạng UEFA cao hơn 166, nhóm dưới gồm các câu lạc bộ có thứ hạng thấp hơn hoặc không được xếp hạng.

3 trong số 14 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Kaunas (không xếp hạng) thắng Rangers (hạng 24), BATE (không xếp hạng) thắng Anderlecht (hạng 56) và Anorthosis Famagusta (hạng 193) thắng Rapid Wien (hạng 166).

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba được tiến hành bốc thăm vào 1 tháng 8 năm 2008 tại Nyon, Thụy Sĩ.[2] Lượt đi diễn ra trong hai ngày 1213 tháng 8, lượt về diễn ra sau đó 2 tuần 2627 tháng 8. Đội thắng trong các cặp đấu sẽ lọt vào vòng đấu bảng, trong khi đó đội thua chuyển sang thi đấu ở Cúp UEFA 2008-09, làm hạt giống ở vòng một.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp3–1Hy Lạp Olympiakos3–00–1
Vitória Guimarães Bồ Đào Nha1–2Thụy Sĩ Basel0–01–2
Shakhtar Donetsk Ukraina5–1Croatia Dinamo Zagreb2–03–1
Schalke 04 Đức1–4Tây Ban Nha Atlético Madrid1–00–4
Aalborg BK Đan Mạch4–0Litva Kaunas2–02–0
Barcelona Tây Ban Nha4–1Ba Lan Wisła Kraków4–00–1
Levski Sofia Bulgaria1–2Belarus BATE0–11–1
Standard Liège Bỉ0–1Anh Liverpool0–00–1 (hp)
Partizan Serbia3–4Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe2–21–2
Twente Hà Lan0–6Anh Arsenal0–20–4
Spartak Moskva Nga2–8Ukraina Dynamo Kyiv1–41–4
Juventus Ý5–1Slovakia Artmedia Petržalka4–01–1
Brann Na Uy1–3Pháp Marseille0–11–2
Fiorentina Ý2–0Cộng hòa Séc Slavia Praha2–00–0
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ2–3România Steaua Bucureşti2–20–1
Sparta Prague Cộng hòa Séc1–3[C]Hy Lạp Panathinaikos1–20–1

Giống hai vòng loại trước, ở vòng loại này các câu lạc bộ cũng được chia thành hai nhóm. Nhóm trên bao gồm 16 câu lạc bộ có thứ hạng UEFA cao hơn 61, nhóm dưới gồm các câu lạc bộ có thứ hạng thấp hơn hoặc không được xếp hạng. Tuy nhiên việc bốc thăm được tiến hành trước khi vòng loại thứ hai kết thúc. Do đó hai câu lạc bộ KaunasBATE được xếp ở nhóm trên, do thứ hạng của đội bóng đã bị họ loại cao hơn 61.

4 trong số 16 cặp đấu kết thúc bằng chiến thắng của đội ở nhóm dưới: Anorthosis Famagusta (hạng 193) thắng Olympiacos (hạng 44); BATE (không xếp hạng) thắng Levski Sofia (hạng 80); Atlético Madrid (hạng 67) thắng Schalke 04 (hạng 22) và Dynamo Kyiv (hạng 74) thắng Spartak Moskva (hạng 61).

Vòng đấu bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng đấu bảng được tiến hành ngày 28 tháng 8 năm 2008 tại Grimaldi Forum, Monaco, trước trận tranh Siêu Cúp châu Âu 2008 một ngày.[3]

Thể thức xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều 4.05 trong quy định của UEFA mùa bóng này, nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:

  1. Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
  3. Bàn thắng sân khách khi đối đầu trực tiếp
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
  5. Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
  6. Hệ số UEFA cho câu lạc bộ, tính trong 5 mùa bóng
Màu ký hiệu sử dụng trong bảng
Đội bóng vượt qua vòng bảng, lọt vào vòng loại trực tiếp, tên in đậm
Đội bóng bị loại vòng bảng, xuống chơi ở UEFA Europe Leugue, tên in đậm nghiêng
Đội bóng bị loại vòng bảng, tên in nghiêng

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Ý Roma6402126+612
Anh Chelsea632195+411
Pháp Bordeaux6213511−67
România CFR Cluj611459−44
 BORCFRCHEROM
Bordeaux1−01−11−3
CFR Cluj1−20−01−3
Chelsea4−02−11−0
Roma2−01−23−1

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Hy Lạp Panathinaikos631287+110
Ý Inter Milan622287+18
Đức Werder Bremen614179−27
Cộng hòa Síp Anorthosis61328806
 ANOINTPANBRM
Anorthosis3−33−12−2
Inter Milan1−00−11−1
Panathinaikos1−00−22−2
Werder Bremen0−02−10−3

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Tây Ban Nha Barcelona6411188+1013
Bồ Đào Nha Sporting CP640288012
Ukraina Shakhtar Donetsk6303117+49
Thụy Sĩ Basel6015216−141
 BARBASSHKSCP
Barcelona1−12−33−1
Basel0−51−20−1
Shakhtar Donetsk1−25−00−1
Sporting CP2−52−01−0

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Anh Liverpool6420115+614
Tây Ban Nha Atlético Madrid633094+512
Pháp Marseille611457–24
Hà Lan PSV Eindhoven6105514–93
 AMLIVOMPSV
Atlético Madrid1−12−12−1
Liverpool1−11−03−1
Marseille0−01−23−0
PSV Eindhoven0−31−32−0

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Anh Manchester United624093+610
Tây Ban Nha Villarreal623197+29
Đan Mạch Aalborg BK6132914−56
Scotland Celtic612347−35
 AABCELMUVIL
Aalborg BK2−10−32−2
Celtic0−01−12−0
Manchester United2−23−00−0
Villarreal6−31−00−0

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Đức Bayern6420124+814
Pháp Lyon63211410+411
Ý Fiorentina613258−36
România Steaua6015312−91
 BAYFIOLYOSTE
Bayern3−01−13−0
Fiorentina1−11−20−0
Lyon2−32−22−0
Steaua0−10−13−5

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Bồ Đào Nha Porto640298+112
Anh Arsenal6321115+611
Ukraina Dynamo Kyiv62224408
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe6024411−72
 ARSDYNFENPOR
Arsenal1−00−04−0
Dynamo Kyiv1−11−01−2
Fenerbahçe2−50−01−2
Porto2−00−13−1

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Ý Juventus633073+412
Tây Ban Nha Real Madrid640295+412
Nga Zenit St. Petersburg612347−35
Belarus BATE603338−53
 BATJUVRMZNT
BATE2−20−10−2
Juventus2−22−11−0
Real Madrid2−00−23−0
Zenit St Petersburg1−10−01−2

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại trừ trận chung kết, vòng loại trực tiếp thi đấu theo thể thức sân nhà − sân khách với cùng thể thức như ở vòng sơ loại. Ở vòng 16 đội, đội đầu bảng gặp đội nhì bảng, hai đội trong một cặp đấu không cùng quốc gia và không cùng bảng đấu loại. Việc bốc thăm ở tứ kết và bán kết dựa vào thành tích ở vòng đấu bảng và vòng loại đầu tiên trong mùa bóng này (8 trận đấu).

Bảng Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

 Vòng 1/16Tứ kếtBán kếtChung kết
                     
 Pháp Lyon123 
 Tây Ban Nha Barcelona156 
  Tây Ban Nha Barcelona415 
  Đức Bayern Munich011 
 Bồ Đào Nha Sporting CP011
 Đức Bayern Munich5712 
  Tây Ban Nha Barcelona (a)011 
  Anh Chelsea011 
 Tây Ban Nha Real Madrid000 
 Anh Liverpool145 
  Anh Liverpool145
  Anh Chelsea347 
 Anh Chelsea123
 Ý Juventus022 
  Tây Ban Nha Barcelona2
  Anh Manchester United0
 Ý Inter Milan000 
 Anh Manchester United022 
  Anh Manchester United213
  Bồ Đào Nha Porto202 
 Tây Ban Nha Atlético Madrid202
 Bồ Đào Nha Porto (a)202 
  Anh Manchester United134
  Anh Arsenal011 
 Tây Ban Nha Villarreal123 
 Hy Lạp Panathinaikos112 
  Tây Ban Nha Villarreal101
  Anh Arsenal134 
 Anh Arsenal (p)101(7)
 Ý Roma011(6) 

Vòng loại trực tiếp thứ nhất (vòng 1/16)[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu này bốc thăm vào ngày 19 tháng 12 tại Nyon, Thụy Sĩ. Lượt đi tiến hành vào 2425 tháng 2, lượt về tiến hành vào 1011 tháng 3 năm 2009.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Chelsea Anh3–2Ý Juventus1–02–2
Real Madrid Tây Ban Nha0–5Anh Liverpool0–10–4
Sporting CP Bồ Đào Nha1–12Đức Bayern Munich0–51–7
Villarreal Tây Ban Nha3–2Hy Lạp Panathinaikos1–12–1
Arsenal Anh1–1 (7–6 p)Ý Roma1–00–1
Atlético Madrid Tây Ban Nha2–2 (a)Bồ Đào Nha Porto2–20–0
Lyon Pháp3–6Tây Ban Nha Barcelona1–12–5
Inter Milan Ý0–2Anh Manchester United0–00–2

Tứ kết và bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm tứ kết và bán kết được tiến hành vào ngày 20 tháng 3. Việc bốc thăm là ngẫu nhiên, nghĩa là không có đội hạt giống và không xét đến quốc gia của câu lạc bộ. Lượt đi tứ kết diễn ra vào 7 và 8 tháng 4, lượt về một tuần sau đó là 14 và 15 tháng 4.

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Villarreal Tây Ban Nha1-4Anh Arsenal1-10-3
Manchester United Anh3-2Bồ Đào Nha Porto2-21-0
Liverpool Anh5-7Anh Chelsea1-34-4
Barcelona Tây Ban Nha5-1Đức Bayern Munich4-01-1

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Loạt trận lượt đi diễn ra ngày 28 và 29 tháng 4, loạt trận lượt về diễn ra ngày 5 và 6 tháng 5 năm 2009.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Manchester United Anh4-1Anh Arsenal1-03-1
Barcelona Tây Ban Nha(a) 1-1Anh Chelsea0-01-1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết UEFA Champions League mùa giải 2008-09 diễn ra vào 20 giờ 45 (giờ địa phương, UTC +2) ngày 27 tháng 5 năm 2009 tại sân vận động Olimpico thuộc thành phố Roma, Ý. Đây là lần thứ năm liên tiếp trận chung kết Champions League có ít nhất một đội bóng Anh. Manchester United cũng là đội bóng thứ 3 có cơ hội bảo vệ chức vô địch sau Ajax (năm 1996) và Juventus (năm 1997). Barcelona lên ngôi vô địch sau khi chiến thắng 2–0 nhờ hai bàn thắng của Eto'oMessi, trở thành câu lạc bộ Tây Ban Nha đầu tiên giành được "cú ăn ba" (Champions League, vô địch quốc giaCúp quốc gia).

Barcelona Tây Ban Nha2 – 0Anh Manchester United
Eto'o  10'
Messi  70'
Chi tiết
Khán giả: 62,467
Trọng tài: Thụy Sĩ Massimo Busacca
Vô địch UEFA Champions League 2008–09
Tây Ban Nha
Barcelona
(Lần thứ ba)

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu (chỉ tính từ vòng đấu bảng):

Thứ tựTênCâu lạc bộBàn thắngThời gian thi đấu
1Argentina Lionel MessiTây Ban Nha Barcelona9982'
2Anh Steven GerrardAnh Liverpool7580'
Đức Miroslav KloseĐức Bayern Munich680'
4Argentina Lisandro LópezBồ Đào Nha Porto6943'
5Togo Emmanuel AdebayorAnh Arsenal5627'
Ý Alessandro Del PieroÝ Juventus688'
Bờ Biển Ngà Didier DrogbaAnh Chelsea702'
Hà Lan Robin van PersieAnh Arsenal716'
Pháp Thierry HenryTây Ban Nha Barcelona717'
Pháp Karim BenzemaPháp Lyon731'

Nguồn: Danh sách cầu thủ ghi bàn của giải, cập nhật ngày 27 tháng 5 năm 2009

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

A. ^ Các đội được chuyển thẳng vào vòng đấu sau do suất của Đương kim vô địch không sử dụng.
B. ^ Trận đấu được tổ chức tại Dublin.
C. ^ Thứ tự hai lượt đấu thay đổi.
  1. ^ Riêng Hà Lan thường cử đội bóng chiến thắng ở các trận đấu loại trực tiếp giữa một số đội bóng có thứ hạng cao ở giải vô địch chứ không phải đội hạng nhì.
  2. ^ “Draws for UEFA Champions League and UEFA Cup (Bốc thăm cho UEFA Champions League và Cúp UEFA)” (PDF). UEFA. 22 tháng 7 năm 2008. Truy cập 22 tháng 7 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “UEFA sets Monaco agenda (UEFA tiến hành bốc thăm tại Monaco)”. UEFA. 5 tháng 8 năm 2008. Truy cập 13 tháng 8 năm 2008. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/UEFA_Champions_League_2008%E2%80%9309