Wiki - KEONHACAI COPA

UEFA Champions League 2001–02

UEFA Champions League 2001–02
Hampden Park tại Glasgow, Scotland là nơi diễn ra trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gian11 tháng 7 – 8 tháng 9 năm 2001 (vòng loại)
11 tháng 9 năm 2001 – 15 tháng 5 năm 2002 (vòng chính thức)
Số đội32 (vòng bảng)
72 (tổng số)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Real Madrid (lần thứ 9)
Á quânĐức Bayer Leverkusen
Thống kê giải đấu
Số trận đấu157
Số bàn thắng393 (2,5 bàn/trận)
Vua phá lướiHà Lan Ruud van Nistelrooy
(10 bàn thắng)

UEFA Champions League 2001–02 là mùa giải thứ 47 UEFA Champions League tổ chức dành cho các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu của UEFA và là năm thứ 10 kể từ khi giải đấu này được đổi tên như hiện tại. Real Madrid có danh hiệu thứ 9 trong lịch sử sau khi đánh bại Bayer Leverkusen trong trận chung kết. Chiến thắng được ấn định cho Real Madrid sau cú vô lê bằng chân trái từ ngoài vòng cấm vào góc trái khung thành của Zinedine Zidane.

Trên cuộc hành trình tới trận chung kết, Bayer Leverkusen đã lần lượt loại cả ba đội bóng Anh: Arsenal tại vòng bảng, Liverpool tại tứ kết và Manchester United tại bán kết. Đương kim vô địch UEFA Champions League 2000-01 Bayern Munich bị loại ở vòng tứ kết sau khi thua 2-3 sau hai lượt trận trước tân vương Real Madrid.

Tiền đạo của Manchester United Ruud van Nistelrooy là vua phá lưới của mùa giải thứ 47 với 10 pha lập công cho câu lạc bộ từ vòng bảng cho đến vòng bán kết.

Phân bố đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 72 đội từ 48 trong số 51 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2001–02 (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải quốc nội) cũng như AndorraSan Marino không được thừa nhận giải vô địch của họ. Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số quốc gia UEFA được dùng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[1]

Dưới đây là các đội bóng đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 2001–02:[2]

  • Các hiệp hội từ 1-3 có 4 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 4-6 có 3 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 7-15 có 2 đội tham dự.
  • Các hiệp hội từ 16-49 (trừ Liechtenstein) có 1 đội tham dự.

Xếp hạng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
1Tây Ban Nha Tây Ban Nha59.5994
2Ý Ý55.927
3Đức Đức46.403
4Pháp Pháp42.7273
5Anh Anh41.455
6Hà Lan Hà Lan36.666
7Nga Nga29.2752
8Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc29.124
9Hy Lạp Hy Lạp28.866
10Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha24.549
11Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ23.850
12Ukraina Ukraina23.166
13Na Uy Na Uy22.100
14Thụy Sĩ Thụy Sĩ21.000
15Scotland Scotland20.500
16Áo Áo20.5001
17Bỉ Bỉ19.050
Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
18Đan Mạch Đan Mạch18.1751
19Ba Lan Ba Lan18.000
20România Romania17.833
21Croatia Croatia16.124
22Thụy Điển Thụy Điển15.533
23Hungary Hungary15.416
24Israel Israel13.541
25Slovakia Slovakia12.832
26Slovenia Slovenia11.831
27Cộng hòa Síp Síp11.498
28Cộng hòa Liên bang Nam Tư FR Nam Tư11.415
29Bulgaria Bulgaria10.540
30Gruzia Gruzia9.666
31Latvia Latvia8.332
32Phần Lan Phần Lan8.041
33Belarus Belarus7.583
34Moldova Moldova6.333
Xếp hạngHiệp hộiHệ sốSố đội
35Iceland Iceland6.3321
36Bắc Macedonia Macedonia5.081
37Litva Litva4.665
38Estonia Estonia2.582
39Wales Wales2.332
40Armenia Armenia2.249
41Cộng hòa Ireland Cộng hòa of Ireland1.665
42Malta Malta1.498
43Bắc Ireland Bắc Ireland1.498
44Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe1.415
45Luxembourg Luxembourg1.332
46Azerbaijan Azerbaijan1.249
47Liechtenstein Liechtenstein1.0000
48Albania Albania0.8321
49Bosna và Hercegovina Bosnia và Herzegovina0.500
50Andorra Andorra0.0000
51San Marino San Marino0.000

Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]

Vì đương kim vô địch Bayern Munich đủ điều kiện tham dự giải thông qua giải đấu quốc nội nên suất dự vòng bảng với tư cách đương kim vô địch bị bỏ trống. Các thay đổi sau đây cho danh sách mặc định được thực hiện:

  • Nhà vô địch của hiệp hội hạng 10 (Bồ Đào Nha) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ ba lên vòng bảng.
  • Nhà vô địch của hiệp hội hạng 16 (Áo) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ hai lên vòng loại thứ ba.
  • Các nhà vô địch của hiệp hội 27 và 28 (Síp và FR Nam Tư) được thăng hạng bắt đầu từ vòng loại thứ nhất lên vòng loại thứ hai.
Các đội tham dự vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng loại thứ nhất
(20 đội)
  • 20 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 29–49 (ngoại trừ Liechtenstein)
Vòng loại thứ hai
(28 đội)
  • 12 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 17–28
  • 6 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 10–15
  • 10 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(32 đội)
  • 6 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 11–16
  • 3 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 7–9
  • 6 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội xếp hạng 1–6
  • 3 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội xếp hạng 1–3
  • 14 đội thắng từ vòng loại thứ hai
Vòng bảng thứ nhất
(32 đội)
  • 10 đội vô địch từ các hiệp hội xếp hạng 1–10 (bao gồm cả đương kim vô địch Bayern Munich)
  • 6 đội á quân từ các hiệp hội xếp hạng 1–6
  • 16 đội thắng từ vòng loại thứ ba
Vòng bảng thứ hai
(16 đội)
  • 8 đội nhất vòng bảng thứ nhất
  • 8 đội nhì vòng bảng thứ nhất
Vòng loại trực tiếp
(8 đội)
  • 4 đội nhất vòng bảng thứ hai
  • 4 đội nhì vòng bảng thứ hai

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí giải quốc nội của mùa giải trước được thể hiện trong dấu ngoặc đơn (TH: Đương kim vô địch Champions League)

Vòng bảng
Tây Ban Nha Real Madrid (1st)Đức Bayern Munich (1st)THAnh Manchester United (1st)Nga Spartak Moscow (1st)
Tây Ban Nha Deportivo de La Coruña (2nd)Đức Schalke 04 (2nd)Anh Arsenal (2nd)Cộng hòa Séc Sparta Prague (1st)
Ý Roma (1st)Pháp Nantes (1st)Hà Lan PSV Eindhoven (1st)Hy Lạp Olympiacos (1st)
Ý Juventus (2nd)Pháp Lyon (2nd)Hà Lan Feyenoord (2nd)Bồ Đào Nha Boavista (1st)
Vòng loại thứ ba
Tây Ban Nha Mallorca (3rd)Đức Bayer Leverkusen (4th)Cộng hòa Séc Slavia Prague (2nd)Na Uy Rosenborg (1st)
Tây Ban Nha Barcelona (4th)Pháp Lille (3rd)Hy Lạp Panathinaikos (2nd)Thụy Sĩ Grasshopper (1st)
Ý Lazio (3rd)Anh Liverpool (3rd)Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (1st)Scotland Celtic (1st)
Ý Parma (4th)Hà Lan Ajax (3rd)Ukraina Dynamo Kyiv (1st)Áo Tirol Innsbruck (1st)
Đức Borussia Dortmund (3rd)Nga Lokomotiv Moscow (2nd)
Vòng loại thứ hai
Bồ Đào Nha Porto (2nd)Scotland Rangers (2nd)Croatia Hajduk Split (1st)Slovakia Inter Bratislava (1st)
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray (2nd)Bỉ Anderlecht (1st)Thụy Điển Halmstad (1st)Slovenia Maribor (1st)
Ukraina Shakhtar Donetsk (2nd)Đan Mạch Copenhagen (1st)Hungary Ferencváros (1st)Cộng hòa Síp Omonia (1st)
Na Uy Brann (2nd)Ba Lan Wisła Kraków (1st)Israel Maccabi Haifa (1st)Cộng hòa Liên bang Nam Tư Sao Đỏ Belgrade (1st)
Thụy Sĩ Lugano (2nd)România Steaua București (1st)
Vòng loại thứ nhất
Bulgaria Levski Sofia (1st)Moldova Sheriff Tiraspol (1st)Wales Barry Town (1st)Quần đảo Faroe VB Vágur (1st)
Gruzia Torpedo Kutaisi (1st)Iceland KR Reykjavík (1st)Armenia Araks Ararat (1st)Luxembourg F91 Dudelange (1st)
Latvia Skonto (1st)Bắc Macedonia Sloga Jugomagnat (1st)Cộng hòa Ireland Bohemians (1st)Azerbaijan Shamkir (1st)
Phần Lan Haka (1st)Litva FBK Kaunas (1st)Malta Valletta (1st)Albania Vllaznia Shkodër (1st)
Belarus Slavia Mozyr (1st)Estonia Levadia Maardu (1st)Bắc Ireland Linfield (1st)Bosna và Hercegovina Željezničar Sarajevo (1st)

Lịch thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi có thông báo khác).[3]

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại thứ nhất22 tháng 6 năm 2001
(Geneva)
11 tháng 7 năm 200118 tháng 7 năm 2001
Vòng loại thứ hai24–25 tháng 7 năm 200131 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2001
Vòng loại thứ ba20 tháng 7 năm 20017–8 tháng 8 năm 200121–22 tháng 8 năm 2001
Vòng bảng thứ nhấtLượt trận thứ 123 tháng 8 năm 2001
(Monaco)
11 tháng 9 & 10 tháng 10 năm 2001 [Ghi chú]
Lượt trận thứ 218–19 tháng 9 năm 2001
Lượt trận thứ 325–26 tháng 9 năm 2001
Lượt trận thứ 416–17 tháng 10 năm 2001
Lượt trận thứ 523–24 tháng 10 năm 2001
Lượt trận thứ 630–31 tháng 10 năm 2001
Vòng bảng thứ haiLượt trận thứ 12 tháng 11 năm 2001
(Geneva)
20–21 tháng 11 năm 2001
Lượt trận thứ 24–5 tháng 12 năm 2001
Lượt trận thứ 319–20 tháng 2 năm 2002
Lượt trận thứ 426–27 tháng 2 năm 2002
Lượt trận thứ 512–13 tháng 3 năm 2002
Lượt trận thứ 619–20 tháng 2 năm 2002
Vòng loại trực tiếpTứ kết22 tháng 3 năm 20022–3 tháng 4 năm 20029–10 tháng 4 năm 2002
Bán kết23–24 tháng 4 năm 200230 tháng 4 – 1 tháng 5 năm 2002
Chung kết15 tháng 5 năm 2002 tại Hampden Park, Glasgow
Notes
  1. ^
    Toàn bộ 8 trận đấu ban đầu dự kiến vào ngày 12 tháng 9 năm 2001 đã bị hoãn đến ngày 10 tháng 10 sau Sự kiện 11 tháng 9.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Araks-Impeks Armenia0–3Moldova Sheriff Tiraspol0–10–2
Linfield Bắc Ireland0–1Gruzia Torpedo Kutaisi0–00–1
Bohemian Cộng hòa Ireland3–0Estonia Levadia Maardu3–00–0
F91 Dudelange Luxembourg2–6Latvia Skonto1–61–0
Levski Sofia Bulgaria4–0Bosna và Hercegovina Željezničar4–00–0
VB Vágur Quần đảo Faroe0–5Belarus Slavia Mozyr0–00–5
Valletta Malta0–5Phần Lan Haka0–00–5
Sloga Jugomagnat Bắc Macedonia1–1 (a)Litva FBK Kaunas0–01–1
KR Iceland2–2 (a)Albania Vllaznia2–10–1
Barry Town Wales3–0Azerbaijan Shamkir2–01–0

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Haka Phần Lan3–1Israel Maccabi Haifa0–13–0*
Shakhtar Donetsk Ukraina4–2Thụy Sĩ Lugano3–01–2
Omonia Cộng hòa Síp2–3Cộng hòa Liên bang Nam Tư Sao Đỏ Belgrade1–11–2
Ferencváros Hungary0–0 (4–5 p)Croatia Hajduk Split0–00–0 (aet)
Porto Bồ Đào Nha9–3Wales Barry Town8–01–3
Maribor Slovenia1–6Scotland Rangers0–31–3
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ6–1Albania Vllaznia2–04–1
Slavia Mozyr Belarus0–2Slovakia Inter Bratislava0–10–1
Anderlecht Bỉ6–1Moldova Sheriff Tiraspol4–02–1
Torpedo Kutaisi Gruzia2–4Đan Mạch Copenhagen1–11–3
Levski Sofia Bulgaria1–1 (a)Na Uy Brann0–01–1
Skonto Latvia1–3Ba Lan Wisła Kraków1–20–1
Bohemians Cộng hòa Ireland1–4Thụy Điển Halmstad1–20–2
Steaua București România5–1Bắc Macedonia Sloga Jugomagnat3–02–1

*Trận lượt về kết thúc với tỉ số 4–0 dành cho Maccabi Haifa nhưng sau đó họ bị xử thua 0–3 vì đã sử dụng một cầu thủ bị treo giò.

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Shakhtar Donetsk Ukraina1–5Đức Borussia Dortmund0–21–3
Lokomotiv Moscow Nga3–2Áo Tirol Innsbruck3–10–1*
Steaua București România3–5Ukraina Dynamo Kyiv2–41–1
Haka Phần Lan1–9Anh Liverpool0–51–4
Hajduk Split Croatia1–2Tây Ban Nha Mallorca1–00–2 (aet)
Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Nam Tư0–3Đức Bayer Leverkusen0–00–3
Wisła Kraków Ba Lan3–5Tây Ban Nha Barcelona3–40–1
Copenhagen Đan Mạch3–5Ý Lazio2–11–4
Inter Bratislava Slovakia3–7Na Uy Rosenborg3–30–4
Halmstad Thụy Điển3–4Bỉ Anderlecht2–31–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc1–3Hy Lạp Panathinaikos1–20–1
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ3–2Bulgaria Levski Sofia2–11–1
Ajax Hà Lan2–3Scotland Celtic1–31–0
Porto Bồ Đào Nha5–4Thụy Sĩ Grasshopper2–23–2
Parma Ý1–2Pháp Lille0–21–0
Rangers Scotland1–2Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe0–01–2

* Hủy bỏ ngày 22 tháng 8 năm 2001 giữa Tirol Innsbruck - Lokomotiv Moscow 0–1 (Report UEFA) (MatchCentre UEFA Lưu trữ 2013-08-07 tại Archive.today). Trận đấu lại vào ngày 8 tháng 9 năm 2001.

Vòng bảng thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội tham dự vòng bảng thứ nhất UEFA Champions League 2001–02.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh: Bảng E; Lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

16 đội giành chiến thắng ở vòng loại thứ ba cùng với 10 nhà vô địch của các hiệp hội bóng đá hạng 1-10, 6 đội bóng á quân của các hiệp hội bóng đá hạng 1-6 được rút thăm chia thành 8 bảng đấu. Kết thúc các lượt trận vòng bảng, hai đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ đủ điều kiện tiến vào vòng bảng thứ hai, các đội đứng thứ ba sẽ xuống thi đấu ở vòng ba của UEFA Cup.

Celtic, Lille, Liverpool, Lokomotiv Moscow, Mallorca, RomaSchalke 04 lần đầu tiên xuất hiện tại vòng bảng.

Thể hiện màu sắc trong các bảng
Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai
Chuyển qua UEFA Cup

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐTây Ban Nha RMÝ ROMNga LOKBỉ AND
Tây Ban Nha Real Madrid6411135+8131–14–04–1
Ý Roma623165+191–22–11–1
Nga Lokomotiv Moscow621399072–00–11–1
Bỉ Anderlecht6033413−930–20–01–5

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐAnh LIVBồ Đào Nha BOAĐức DORUkraina DK
Anh Liverpool633073+4121–12–01–0
Bồ Đào Nha Boavista622287+181–12–13–1
Đức Borussia Dortmund622267−180–02–11–0
Ukraina Dynamo Kyiv611459−441–21–02–2

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐHy Lạp PANAnh ARSTây Ban Nha MLLĐức SCH
Hy Lạp Panathinaikos640283+5121–02–02–0
Anh Arsenal630399092–13–13–2
Tây Ban Nha Mallorca630349−591–01–00–4
Đức Schalke 04620499060–23–10–1

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐPháp NANThổ Nhĩ Kỳ GALHà Lan PSVÝ LAZ
Pháp Nantes632183+5110–14–11–0
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray631254+1100–02–01–0
Hà Lan PSV Eindhoven621369−370–03–11–0
Ý Lazio620447−361–31–02–1

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐÝ JUVBồ Đào Nha PORScotland CELNa Uy ROS
Ý Juventus6321118+3113–13–21–0
Bồ Đào Nha Porto631275+2100–03–01–0
Scotland Celtic6303811−394–31–01–0
Na Uy Rosenborg611446−241–11–22–0

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐTây Ban Nha BARĐức BLPháp OLThổ Nhĩ Kỳ FEN
Tây Ban Nha Barcelona6501125+7152–12–01–0
Đức Bayer Leverkusen6402109+1122–12–42–1
Pháp Lyon6303109+192–30–13–1
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe6006312−900–31–20–1

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐTây Ban Nha DEPAnh MUPháp LILHy Lạp OLY
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña6240108+2102–11–12–2
Anh Manchester United6312106+4102–31–03–0
Pháp Lille613277061–11–13–1
Hy Lạp Olympiacos6123612−651–10–22–1

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiSTTHBBTBBHSĐĐức BAYCộng hòa Séc SPRHà Lan FEYNga SPM
Đức Bayern Munich6420145+9140–03–15–1
Cộng hòa Séc Sparta Prague6321103+7110–14–02–0
Hà Lan Feyenoord6123714−752–20–22–1
Nga Spartak Moscow6024716−921–32–22–2

Vòng bảng thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội nhất và tám đội nhì bảng sau khi kết thúc vòng bảng thứ nhất được rút thăm chia thành bốn bảng đấu, mỗi bảng bốn đội, mỗi bảng bao gồm hai hai đội nhất và hai đội nhì ở vòng bảng thứ nhất. Các đội cùng một quốc gia hoặc cùng bảng đấu ở vòng bảng thứ nhất không nằm cùng bảng ở vòng bảng thứ hai. Kết thúc vòng bảng thứ hai, hai đội nhất nhì mỗi bảng sẽ đủ điều kiện tiến vào vòng loại trực tiếp.

Key to colours in group tables
Teams that progressed to the quarter-finals

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Anh Manchester United6330133+1012
Đức Bayern Munich633052+312
Bồ Đào Nha Boavista612328−65
Pháp Nantes6024411−72
 BAYBOAMUNAN
Bayern Munich1–01–12–1
Boavista0–00–31–0
Manchester United0–03–05–1
Nantes0–11–11–1

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Tây Ban Nha Barcelona62317709
Anh Liverpool61414407
Ý Roma614165+17
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray605156−15
 BARGALLIVROM
Barcelona2–20–01–1
Galatasaray0–1-1–11–1
Liverpool1–30–0-2–0
Roma3–01–10–0

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Tây Ban Nha Real Madrid6510145+916
Hy Lạp Panathinaikos622278−18
Cộng hòa Séc Sparta Prague6204610−46
Bồ Đào Nha Porto611437−44
 PANPORRMSPR
Panathinaikos0–02–22–1
Porto2–11–20–1
Real Madrid3–01–03–0
Sparta Prague0–22–02–3

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiPldThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
Đức Bayer Leverkusen63121111010
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña631276+110
Anh Arsenal62138807
Ý Juventus621378−17
 ARSLEVDEPJUV
Arsenal4–10–23–1
Bayer Leverkusen1–13–03–1
Deportivo La Coruña2–01–32–0
Juventus1–04–00–0

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 Tứ kếtBán kếtChung kết
               
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña022 
Anh Manchester United235 
 Anh Manchester United213 
 Đức Bayer Leverkusen (a)213 
Anh Liverpool123
 Đức Bayer Leverkusen044 
  Đức Bayer Leverkusen1
 Tây Ban Nha Real Madrid2
 Hy Lạp Panathinaikos112 
Tây Ban Nha Barcelona033 
 Tây Ban Nha Barcelona011
 Tây Ban Nha Real Madrid213 
Đức Bayern Munich202
 Tây Ban Nha Real Madrid123 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 4, lượt về diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 4 năm 2002.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Panathinaikos Hy Lạp2–3Tây Ban Nha Barcelona1–01–3
Bayern Munich Đức2–3Tây Ban Nha Real Madrid2–10–2
Deportivo La Coruña Tây Ban Nha2–5Anh Manchester United0–22–3
Liverpool Anh3–4Đức Bayer Leverkusen1–02–4

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 4, lượt về diễn ra vào ngày 30 tháng 4 và ngày 1 tháng 5 năm 2002

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Barcelona Tây Ban Nha1–3Tây Ban Nha Real Madrid0–21–1
Manchester United Anh3–3 (a)Đức Bayer Leverkusen2–21–1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết diễn ra vào ngày 15 tháng 5 năm 2002 tại Hampden Park tại Glasgow, Scotland.

Bayer Leverkusen Đức1–2Tây Ban Nha Real Madrid
Lúcio  13'Báo cáoRaúl  8'
Zidane  45'
Khán giả: 52,000
Trọng tài: Urs Meier (Thụy Sĩ)

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách vua phá lưới và kiến tạo hàng đầu UEFA Champions League 2001–02 (không tính vòng sơ loại):

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

HạngTênĐộiBàn thắngSố trậnPhút thi đấu
1Hà Lan Ruud van NistelrooyAnh Manchester United10141207'
2Pháp David TrezeguetÝ Juventus810841'
3Na Uy Ole Gunnar SolskjærAnh Manchester United715630'
Pháp Thierry HenryAnh Arsenal711981'
5Brasil Giovane ÉlberĐức Bayern Munich611730'
Tây Ban Nha Diego TristánTây Ban Nha Deportivo La Coruña612797'
Cộng hòa Síp Michalis KonstantinouHy Lạp Panathinaikos614955'
Tây Ban Nha Raúl GonzálezTây Ban Nha Real Madrid6121080'
Hà Lan Patrick KluivertTây Ban Nha Barcelona6151300'
Đức Michael BallackĐức Bayer Leverkusen6151346'

Cầu thủ kiến tạo[sửa | sửa mã nguồn]

HạngTênĐộiKiến tạoPhút thi đấu
1Bosna và Hercegovina Hasan SalihamidžićĐức Bayern Munich5675'
Argentina Juan Sebastián VerónAnh Manchester United51118'
Hà Lan Ruud van NistelrooyAnh Manchester United51212'
Đức Bernd SchneiderĐức Bayer Leverkusen51433'
5Đan Mạch Jan MichaelsenHy Lạp Panathinaikos4746'
Brasil RivaldoTây Ban Nha Barcelona4896'
Anh David BeckhamAnh Manchester United41099'
Brasil Roberto CarlosTây Ban Nha Real Madrid41106'
Thổ Nhĩ Kỳ Yıldıray BaştürkĐức Bayer Leverkusen41241'
Brasil Zé RobertoĐức Bayer Leverkusen41342'

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Country Ranking 2000”. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ Qualification 2001/2002 UEFA European Cup Football by Bert Kassies
  3. ^ “UEFA European Football Calendar 2001/2002”. Bert Kassies.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/UEFA_Champions_League_2001%E2%80%9302