Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp C1 châu Âu 1990–91

Cúp châu Âu 1990–91
Sân vận động San Nicola tại Bari là nơi diễn ra trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian19 tháng 9 năm 1990 – 29 tháng 5 năm 1991
Số đội31
Vị trí chung cuộc
Vô địchCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade (lần thứ 1)
Á quânPháp Marseille
Thống kê giải đấu
Số trận đấu59
Số bàn thắng190 (3,22 bàn/trận)
Vua phá lướiÁo Peter Pacult
Pháp Jean-Pierre Papin
(6 bàn mỗi người)

Cúp C1 châu Âu 1990–91 là mùa thứ 36 của Cúp C1 châu Âu dành cho các câu lạc bộ bóng đá hàng đầu thuộc các quốc gia của UEFA. Giải đấu chứng kiến sự lên ngôi lần đầu tiên của Sao Đỏ Belgrade sau khi họ giành chiến thắng trong loạt luân lưu trước Marseille. Đây cũng là trận chung kết Cúp C1 châu Âu đầu tiên mà Marseille góp mặt. Sao Đỏ Belgrade cũng trở thành đội bóng thứ hai ở Đông Âu vô địch giải đấu sau Steaua București của Rumani vào năm 1986. Đây cũng là mùa giải cuối cùng chỉ sử dụng thể thức loại trực tiếp, với việc vòng bảng được bổ sung trong mùa giải tiếp theo. Sao Đỏ Belgrade cũng là câu lạc bộ duy nhất vô địch với tư cách là đại diện của bóng đá Nam Tư, bởi vì không lâu sau đó thì Nam Tư tan rã. Đây cũng là mùa giải cuối cùng có sự góp mặt của một đại diện tới từ Đông Đức, kể từ khi Đông và Tây thống nhất vào tháng 10 năm 1990.

Giải đấu cũng đánh dấu sự trở lại của các câu lạc bộ của Vương quốc Liên hiệp Anh sau năm năm bị cấm thi đấu bởi Thảm họa Heysel nhưng nhà vô địch Anh là Liverpool đã bị cấm thêm một năm nữa nên không thể tham dự. Nhà vô địch Hà Lan Ajax không được phép tham dự cúp châu Âu mùa này bởi cách hành xử kém cỏi của những cổ động viên của họ trong một trận đấu mùa trước, vì vậy mà suất đại diện của Hà Lan bị khuyết giúp đương kim vô địch Milan được đặc cách không phải thi đấu vòng đầu tiên. Milan sau đó đã bị Marseille loại ở loạt trận tứ kết sau khi trận lượt về đội bóng của Pháp giành chiến thắng 3-0 trên sân nhà. Khi Marseille đang dẫn 1-0, nâng tổng tỉ số sau hai lượt trận là 2-1 thì đèn chiếu sáng bị hỏng, khiến trận đấu bị tạm ngừng. Milan sau đó đã từ chối thi đấu trở lại trong khi đèn đang được sửa mà vì vậy Marseille đã được xử thắng 3-0.

Đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 31 đội tham gia giải đấu này.

Các đội đủ điều kiện tham dự Cúp châu Âu 1990
Vòng hai
Ý Milan (TH)
Vòng đầu tiên
Albania Dinamo TiranaÁo Swarovski TirolBỉ Club BruggeBulgaria CSKA Sofia
Cộng hòa Síp APOELTiệp Khắc Sparta PragueĐan Mạch OBCộng hòa Dân chủ Đức Dynamo Dresden[Note GDR]
Phần Lan KuusysiPháp MarseilleHy Lạp PanathinaikosHungary Újpesti Dózsa
Iceland KA AkureyriÝ NapoliLuxembourg Union LuxembourgMalta Valletta
Bắc Ireland PortadownNa Uy LillestrømBa Lan Lech PoznańBồ Đào Nha Porto
Cộng hòa Ireland St Patrick's AthleticRomânia Dinamo BucureștiScotland RangersLiên Xô Spartak Moscow
Tây Ban Nha Real MadridThụy Điển Malmö FFThụy Sĩ Grasshopper
Thổ Nhĩ Kỳ BeşiktaşTây Đức Bayern MunichCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade

Ghi chú

  1. ^
    Đông Đức (GDR): Tất cả các trận đấu của Dynamo Dresden, đại diện cho DFV với tư cách là nhà vô địch của DDR-Oberliga 1989–90, vào hoặc sau ngày Tái thống nhất nước Đức ngày 3 tháng 10 năm 1990 cho thấy lá cờ của quốc gia Đức thống nhất. Tuy nhiên, những trận đấu và thành tích của họ vẫn được tính cho Đông Đức, và không phải cho Đức, theo quy định của UEFA.

Vòng đầu tiên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
APOEL Cộng hòa Síp2–7Tây Đức Bayern Munich2–30–4
KA Akureyri Iceland1–3Bulgaria CSKA Sofia1–00–3
Dinamo București România5–1Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic4–01–1
Porto Bồ Đào Nha13–1Bắc Ireland Portadown5–08–1
Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư5–2Thụy Sĩ Grasshopper1–14–1
Valletta Malta0–10Scotland Rangers0–40–6
Union Luxembourg Luxembourg1–6Đức Dynamo Dresden1–30–3
Malmö FF Thụy Điển5–4Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş3–22–2
Napoli Ý5–0Hungary Újpesti Dózsa3–02–0
Sparta Prague Tiệp Khắc0–4Liên Xô Spartak Moscow0–20–2
OB Đan Mạch1–10Tây Ban Nha Real Madrid1–40–6
Swarovski Tirol Áo7–1Phần Lan Kuusysi5–02–1
Milan Ý- 
Lillestrøm Na Uy1–3Bỉ Club Brugge1–10–2
Lech Poznań Ba Lan5–1Hy Lạp Panathinaikos3–02–1
Marseille Pháp5–1Albania Dinamo Tirana5–10–0

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

APOEL Cộng hòa Síp2–3Tây Đức Bayern Munich
Gogić  5'
Pantziaras  80'
Báo cáoReuter  72'
McInally  87'
Strunz  89'

KA Akureyri Iceland1–0Bulgaria CSKA Sofia
Hafsteinn  17'Báo cáo

Dinamo București România4–0Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic
Doboș  2'
Damaschin  19'
Mateuț  24'
Cheregi  80'
Báo cáo
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Friedrich Kaupe (Áo)

Porto Bồ Đào Nha5–0Bắc Ireland Portadown
Geraldão  6'
Paille  17'77'
Kostadinov  32'
Branco  50'
Báo cáo

Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư1–1Thụy Sĩ Grasshopper
Binić  44'Báo cáoKözle  14'
Khán giả: 60.000
Trọng tài: Carlo Longhi (Ý)

Valletta Malta0–4Scotland Rangers
Báo cáoMcCoist  16' (ph.đ.)
Hateley  58'
Johnston  75'80'

Union Luxembourg Luxembourg1–3Cộng hòa Dân chủ Đức Dynamo Dresden
Morocutti  45'Báo cáoGütschow  47'
Birsens  78' (l.n.)
Ratke  90'

Malmö FF Thụy Điển3–2Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Lindman  29'
Andersson  58'
Recep  61' (l.n.)
Báo cáoUçar  50'59'

Napoli Ý3–0Hungary Újpesti Dózsa
Baroni  35'
Maradona  43'76'
Báo cáo
Khán giả: 39.327
Trọng tài: Guy Goethals (Bỉ)


OB Đan Mạch1–4Tây Ban Nha Real Madrid
Pedersen  21'Báo cáoAldana  17'
Sánchez  26'
Villarroya  82'
Maqueda  88'

Swarovski Tirol Áo5–0Phần Lan Kuusysi
Gorosito  29'
Prudlo  35'
Pacult  41'60'81'
Báo cáo


Lech Poznań Ba Lan3–0Hy Lạp Panathinaikos
Jakołcewicz  2' (ph.đ.)19'
Rzepka  64'
Báo cáo

Marseille Pháp5–1Albania Dinamo Tirana
Papin  45' (ph.đ.)68'74'
Cantona  70'
Vercruysse  90'
Báo cáoTahiri  89' (ph.đ.)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich Tây Đức4–0Cộng hòa Síp APOEL
Augenthaler  48'
Mihajlović  64'89'90'
Báo cáo
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Edgar Azzopardi (Malta)

Bayern Munich chung cuộc thắng 7–2.


CSKA Sofia Bulgaria3–0Iceland KA Akureyri
Marashliev  19'80'
Georgiev  48'
Báo cáo
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Plarent Kotherja (Albania)

CSKA Sofia chung cuộc thắng 3–1.


St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland1–1România Dinamo București
Fenlon  37'Báo cáoMateuț  76'
Khán giả: 4.000
Trọng tài: Kurt Sörensen (Đan Mạch)

Dinamo București chung cuộc thắng 5–1.


Portadown Bắc Ireland1–8Bồ Đào Nha Porto
Fraser  36'Báo cáoMadjer  9'15'33'55'
Semedo  40'
Paille  50'79'
Jorge Couto  81'
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Sveinn Sveinsson (Iceland)

Porto chung cuộc thắng 13–1.


Grasshopper Thụy Sĩ1–4Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade
Közle  62' (ph.đ.)Báo cáoPančev  11'
Prosinečki  49' (ph.đ.)84' (ph.đ.)
Radinović  58'
Khán giả: 25.500

Sao Đỏ Belgrade chung cuộc thắng 5–2.


Rangers Scotland6–0Malta Valletta
Dodds  5'
Spencer  6'
Johnston  19'37'76' (ph.đ.)
McCoist  75'
Báo cáo
Khán giả: 20.627
Trọng tài: Howard King (Wales)

Rangers chung cuộc thắng 10–0.


Dynamo Dresden Đức3–0Luxembourg Union Luxembourg
Jähnig  18'45'
Gütschow  34'
Báo cáo

Dynamo Dresden chung cuộc thắng 6–1.


Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ2–2Thụy Điển Malmö FF
Gültiken  30'
Uçar  43'
Báo cáoEkheim  53'
Skammelsrud  63'

Malmö FF chung cuộc thắng 5–4.


Újpesti Dózsa Hungary0–2Ý Napoli
Báo cáoIncocciati  13'
Alemão  35'
Khán giả: 24.500
Trọng tài: Claude Bouillet (Pháp)

Napoli chung cuộc thắng 5–0.


Spartak Moscow Liên Xô2–0Tiệp Khắc Sparta Prague
Perepadenko  33'
Ivanov  51'
Báo cáo

Spartak Moscow chung cuộc thắng 4–0.


Real Madrid Tây Ban Nha6–0Đan Mạch OB
Losada  14'53'74'
Míchel  36'
Aldana  46'81'
Báo cáo
Khán giả: 30.000
Trọng tài: Arturo Martino (Thụy Sĩ)

Real Madrid chung cuộc thắng 10–1.


Kuusysi Phần Lan1–2Áo Swarovski Tirol
Vehkakoski  71'Báo cáoPacult  5'50' (ph.đ.)
Khán giả: 428
Trọng tài: Wojciech Rudy (Ba Lan)

Swarovski Tirol chung cuộc thắng 7–1.


Club Brugge Bỉ2–0Na Uy Lillestrøm
Booy  2'
Farina  82'
Báo cáo
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Alan Snoddy (Bắc Ireland)

Club Brugge chung cuộc thắng 3–1.


Panathinaikos Hy Lạp1–2Ba Lan Lech Poznań
Saravakos  44'Báo cáoPachelski  68'
Moskal  85'
Khán giả: 30.000
Trọng tài: Bruno Galler (Thụy Sĩ)

Lech Poznań chung cuộc thắng 5–1.


Dinamo Tirana Albania0–0Pháp Marseille
Báo cáo

Marseille chung cuộc thắng 5–1.

Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Bayern Munich Đức7–0Bulgaria CSKA Sofia4–03–0
Dinamo București România0–4Bồ Đào Nha Porto0–00–4
Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư4–1Scotland Rangers3–01–1
Dynamo Dresden Đức2–2 (5–4 p)Thụy Điển Malmö FF1–11–1
Napoli Ý0–0 (3–5 p)Liên Xô Spartak Moscow0–00–0
Real Madrid Tây Ban Nha11–3Áo Swarovski Tirol9–12–2
Milan Ý1–0Bỉ Club Brugge0–01–0
Lech Poznań Ba Lan4–8Pháp Marseille3–21–6

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich Đức4–0Bulgaria CSKA Sofia
Reuter  3'62' (ph.đ.)
Wohlfarth  28'
Augenthaler  54'
Báo cáo
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Einar Halle (Na Uy)

Dinamo București România0–0Bồ Đào Nha Porto
Báo cáo
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Helmut Kohl (Áo)

Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư3–0Scotland Rangers
Brown  8' (l.n.)
Prosinečki  65'
Pančev  73'
Báo cáo
Khán giả: 75.000
Trọng tài: Joël Quiniou (Pháp)

Dynamo Dresden Đức1–1Thụy Điển Malmö FF
Gütschow  45'Báo cáoEngqvist  18'

Napoli Ý0–0Liên Xô Spartak Moscow
Báo cáo
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Aron Schmidhuber (Đức)

Real Madrid Tây Ban Nha9–1Áo Swarovski Tirol
Butragueño  4'30'48'
Sánchez  7'14'72'85'
Hierro  37'
Tendillo  80'
Báo cáoPacult  17'
Khán giả: 30.000
Trọng tài: Keith Hackett (Anh)

Milan Ý0–0Bỉ Club Brugge
Báo cáo
Khán giả: 71.307
Trọng tài: Hubert Forstinger (Áo)

Lech Poznań Ba Lan3–2Pháp Marseille
Łukasik  31'
Pachelski  41'
Juskowiak  58'
Báo cáoFournier  8'
Waddle  64'

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

CSKA Sofia Bulgaria0–3Đức Bayern Munich
Báo cáoWohlfarth  16'
Effenberg  78'
McInally  84'

Bayern Munich chung cuộc thắng 7–0.


Porto Bồ Đào Nha4–0România Dinamo București
Kostadinov  3'22'
Geraldão  48' (ph.đ.)
Domingos  63'
Báo cáo
Khán giả: 50.000
Trọng tài: Tullio Lanese (Ý)

Porto chung cuộc thắng 4–0.


Rangers Scotland1–1Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade
McCoist  75'Báo cáoPančev  51'
Khán giả: 23.821
Trọng tài: Bo Karlsson (Thụy Điển)

Sao Đỏ Belgrade chung cuộc thắng 4–1.


Dynamo Dresden 2–2 Malmö sau hai lượt trận. Dynamo Dresden chung cuộc thắng 5–4 trong loạt sút luân lưu.


Napoli 0–0 Spartak Moscow sau hai lượt trận. Spartak Moscow chung cuộc thắng 5–3 trong loạt sút luân lưu.


Swarovski Tirol Áo2–2Tây Ban Nha Real Madrid
Hörtnagl  14'
Linzmaier  90'
Báo cáoLosada  34'45'
Khán giả: 14.000
Trọng tài: John Blankenstein (Hà Lan)

Real Madrid chung cuộc thắng 11–3.


Club Brugge Bỉ0–1Ý Milan
Báo cáoCarbone  47'
Khán giả: 23.500
Trọng tài: David Syme (Scotland)

Milan chung cuộc thắng 1–0.


Marseille Pháp6–1Ba Lan Lech Poznań
Papin  19'
Vercruysse  34'45'84'
Tigana  89'
Boli  90'
Báo cáoJakołcewicz  59' (ph.đ.)
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Joseph Worrall (Anh)

Marseille chung cuộc thắng 8–4.

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Bayern Munich Đức3–1Bồ Đào Nha Porto1–12–0
Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư6–0Đức Dynamo Dresden3–03–01
Spartak Moscow Liên Xô3–1Tây Ban Nha Real Madrid0–03–1
Milan Ý1–4Pháp Marseille1–10–32

1 – Trận đấu bị hủy do bạo loạn sau 78 phút thi đấu. Với việc Sao Đỏ Belgrade đang dẫn 2–1, họ được xử thắng 3–0.[1]

2 – Với tỉ số đang là 1–0 cho Marseille sau 88 phút thi đấu, đền chiếu sáng bị hỏng. Milan từ chối thi đấu khi đèn chiếu sáng cấp trở lại, Marseille được xử thắng 3–0.

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich Đức1–1Bồ Đào Nha Porto
Bender  31'Báo cáoDomingos  65'
Khán giả: 40.000
Trọng tài: Guy Goethals (Bỉ)

Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư3–0Đức Dynamo Dresden
Prosinečki  22'
Binić  43'
Savićević  56'
Báo cáo
Khán giả: 85.000
Trọng tài: Alexey Spirin (USSR)

Spartak Moscow Liên Xô0–0Tây Ban Nha Real Madrid
Báo cáo

Milan Ý1–1Pháp Marseille
Gullit  14'Báo cáoPapin  27'
Khán giả: 82.500
Trọng tài: Bruno Galler (Thụy Sĩ)

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Porto Bồ Đào Nha0–2Đức Bayern Munich
Báo cáoZiege  19'
Bender  71'
Khán giả: 90.000
Trọng tài: Keith Hackett (Anh)

Bayern Munich chung cuộc thắng 3–1


Trận đấu đã bị dừng ở phút thứ 78 sau quyết định của trọng tài Emilio Soriano Aladrén, do các cổ động viên của Dynamo Dresden gây ra sự hỗn loạn trên khán đài và ném đồ vật xuống sân. Sao Đỏ Belgrade lúc đó đang dẫn với tỉ số 2–1. UEFA đã xử thắng 3–0 cho Sao Đỏ Belgrade. Sao Đỏ Belgrade chung cuộc thắng 6–0.


Real Madrid Tây Ban Nha1–3Liên Xô Spartak Moscow
Butragueño  10'Báo cáoRadchenko  20'38'
Shmarov  64'
Khán giả: 90.000
Trọng tài: Andrew Waddell (Scotland)

Spartak Moscow chung cuộc thắng 3–1.


Marseille Pháp1–0Ý Milan
Waddle  75'Báo cáo
Khán giả: 37.603
Trọng tài: Bo Karlsson (Thụy Điển)

Trận đấu bị tạm dừng sau khi hai trong số bốn đèn chiếu sáng sân vận động bị hỏng. Khi năng lượng được phục hồi sau 15 phút, Milan từ chối trở lại sân cỏ. UEFA đã xử thắng 3–0 cho Marseille và cấm Milan. Marseille chung cuộc thắng 4–1.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Bayern Munich Đức3–4Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Red Star Belgrade1–22–2
Spartak Moscow Liên Xô2–5Pháp Marseille1–31–2

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich Đức1–2Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade
Wohlfarth  23'Báo cáoPančev  45'
Savićević  70'
Khán giả: 65.000
Trọng tài: Hubert Forstinger (Áo)

Spartak Moscow Liên Xô1–3Pháp Marseille
Shalimov  58'Báo cáoPelé  27'
Papin  31'
Vercruysse  88'

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Sao Đỏ Belgrade Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư2–2Đức Bayern Munich
Mihajlović  24'
Augenthaler  90' (l.n.)
Báo cáoAugenthaler  61'
Bender  66'
Khán giả: 80.000
Trọng tài: Bruno Galler (Thụy Sĩ)

Sao Đỏ Belgrade chung cuộc thắng 4–3.


Marseille Pháp2–1Liên Xô Spartak Moscow
Pelé  34'
Boli  48'
Báo cáoMostovoi  58' (ph.đ.)
Khán giả: 37.500
Trọng tài: Keith Hackett (Anh)

Marseille chung cuộc thắng 5–2.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các cầu thủ ghi bàn hàng đầu tại Cúp C1 châu Âu 1990–91:

HạngTênCâu lạc bộBàn thắng
1Áo Peter PacultÁo Swarovski Tirol6
Pháp Jean-Pierre PapinPháp Olympique Marseille6
3Đức Torsten GütschowĐức Dynamo Dresden5
Scotland Mo JohnstonScotland Rangers5
Tây Ban Nha Sebastián LosadaTây Ban Nha Real Madrid5
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Darko PančevCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Red Star Belgrade5
México Hugo SánchezTây Ban Nha Real Madrid5
Pháp Philippe VercruyssePháp Olympique Marseille5
9Tây Ban Nha Emilio ButragueñoTây Ban Nha Real Madrid4
Algérie Rabah MadjerBồ Đào Nha Porto4
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Robert ProsinečkiCộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sao Đỏ Belgrade4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ngày 20 tháng 3 năm 1991 - A Different Kind Of Bombardment In Dresden”. www.thisdayinfootballhistory.blogspot.com. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_C1_ch%C3%A2u_%C3%82u_1990%E2%80%9391