Wiki - KEONHACAI COPA

FC Aktobe

Aktobe
FC Aktobe's logo
Tên đầy đủFootball Club Aktobe
Biệt danhThe Red and Whites
Thành lập1967; 57 năm trước (1967) với tên gọi Aktyubinets[1]
Sức chứa13.500[2]
Chủ sở hữuAkimat of Aktobe Region
Chủ tịchSamat Smakov
Người quản lýAndrei Karpovich
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan
2023Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, thứ 3 trên 14
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Football Club Aktobe (tiếng Kazakh: «Ақтөбе» футбол клубы), còn có tên là FC Aktobe hay đơn giản Aktobe, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Kazakhstan đến từ Aktobe. Họ thi đấu ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, hạng đấu cao nhất của bóng đá Kazakhstan. Thành lập với tên Aktyubinets năm 1967, họ đổi tên thành Aktobemunai năm 1996, Aktobe năm 1997, Aktobe-Lento năm 2000 và trở về với tên Aktobe năm 2005. Sân nhà của đội bóng là Sân vận động trung tâm có sức chứa 13.500 chỗ ngồi.

Aktobe đã 5 lần vô địch giải đấu, một danh hiệu Cúp bóng đá Kazakhstan và 3 danh hiệu Siêu cúp Kazakhstan. Câu lạc bộ cũng hai lần vô địch Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Liên Xô các năm 1981 và 1991.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Aktobe được thành lập năm 1967 mang tên Aktyubinets. Đội bóng thi đấu ba mùa giải đầu tiên ở Hạng B, hạng thứ tư của hệ thống giải Liên Xô. Bảy mùa giải tiếp theo, đội bóng không tham gia các giải đấu chính thức. Năm 1976, đội bóng gia nhập Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Liên Xô, thi đấu ở Khu vực 7, và năm 1981 giành chức vô địch. Năm 1990, đội bóng lập chiến thắng kỉ lục 10–0 trước Bulat, cho đến nay vẫn là chiến thắng đậm nhất lịch sử đội bóng. Ở mùa giải 1991, năm cuối cùng giải Liên Xô tồn tại, câu lạc bộ giành chức vô địch ở Khu vực 8.[1]

Cùng với sự tan rã của Liên Xô, câu lạc bộ gia nhập giải đấu mới là Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan. Năm 1994, Aktyubinets vào đến chung kết Cúp bóng đá Kazakhstan, và thất bại trước Vostok với tỉ số 0–1. Năm 1996, câu lạc bộ đổi tên thành Aktobemunai. Tuy nhiên, sau một mùa giải, họ đổi tên lại thành Aktobe. Do hậu quả của sự cắt giảm số đội năm 1997, Aktobe bị xuống chơi ở Giải hạng nhất. Ở mùa giải 2000, câu lạc bộ giành chức vô địch Giải hạng nhất và thăng hạng Giải ngoại hạng Kazakhstan.[1]

Vladimir Mukhanov quản lý đội bóng từ 2006 đến 2012.

Ngày 20 tháng 7 năm 2015, Ioan Andone được bổ nhiệm làm huấn luyện viên.[3] Sau khi về đích thứ ba ở giải đấu, ngày 10 tháng 11 năm 2015, Andone rời khỏi câu lạc bộ sau khi hợp đồng không được gia hạn.[4] Ngày 22 tháng 12 năm 2015, Yuri Utkulbayev trở thành huấn luyện viên mới của Aktobe.[5]

Lịch sử giải quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuCúp bóng đá KazakhstanVua phá lướiHuấn luyện viên
HạngVị thứStTHBBTBBĐCầu thủGiải đấu
1992thứ 1123491312293640Vòng 2Kazakhstan V.Baburin
1993thứ 1946161317605561Vòng 1Kazakhstan Miroshnichenko20Kazakhstan V.Baburin / Kazakhstan N.Akchurin
1994thứ 143015105452355Á quânKazakhstan Miroshnichenko19Kazakhstan N.Akchurin / Kazakhstan Nikitenko
1995thứ 114309516264532Vòng 2Kazakhstan Lemenchuk
1996thứ 1103413615424845Vòng 2Kazakhstan Korolev17Kazakhstan Lemenchuk
1997thứ 111264319165615Vòng 2Kazakhstan Lemenchuk / Kazakhstan Pobirsky
2001thứ 183213613334045Vòng 1Kazakhstan Pobirsky / Kazakhstan Linchevskiy
2002thứ 153213712374046Tứ kếtKazakhstan Yurist9Kazakhstan Linchevskiy / Kazakhstan Masudov
2003thứ 153213127402951Tứ kếtKazakhstan Masudov / Kazakhstan Miroshnichenko / Ukraina Ishchenko
2004thứ 14362286521974Tứ kếtUkraina Ishchenko
2005thứ 11302244502770Vòng 2Kazakhstan Ashirbekov15Kazakhstan Ramazanov
2006thứ 12301866482160Tứ kếtMoldova Rogaciov16Nga Mukhanov
2007thứ 11302262551272Tứ kếtMoldova Rogaciov16Nga Mukhanov
2008thứ 11302073611867Vô địchKazakhstan Khairullin11Nga Mukhanov
2009thứ 11262123651965Bán kếtKazakhstan Tleshev18Nga Mukhanov
2010thứ 12321967563063Tứ kếtKazakhstan Tleshev10Nga Mukhanov
2011thứ 13321598533154Vòng 2Sénégal Mané12Nga Mukhanov
2012thứ 13321556442250Bán kếtKazakhstan Khairullin / Uzbekistan Geynrikh6Nga Mukhanov / Kazakhstan Nikitenko
2013thứ 11322066462266Bán kếtKazakhstan Khairullin7Kazakhstan Nikitenko
2014thứ 123217105523140Á quânKazakhstan Khairullin9Kazakhstan Nikitenko / Nga Gazzayev
2015thứ 13321598352532Bán kếtKazakhstan Khizhnichenko9Nga Gazzayev / România Andone
2016thứ 16329914375236Vòng 16 độiNga Bocharov7Nga Utkulbayev

Lịch sử giải châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Màu sắc và biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Ba 2016, Aktobe thông báo Lotto là nhà tài trợ áo đấu mới.[7]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[8]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 31 tháng 3 năm 2023[9]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMKazakhstanStas Pokatilov
4HVGruziaLuka Gadrani
5TVArgentinaLeonel Strumia
6HVKazakhstanAlibek Kasym
7TVKazakhstanBauyrzhan Baytana
9KazakhstanAbylaykhan Zhumabek
10TVKazakhstanMaksim Samorodov
11PhápHugo Vidémont
12HVKazakhstanAlisher Azhimov
14HVKazakhstanYeskendir Kybyrai
15TVBờ Biển NgàAnderson Niangbo (cho mượn từ Gent)
17NgaIdris Umayev (cho mượn từ Akhmat Grozny)
19TVMontenegroMiloš Raičković
SốVTQuốc giaCầu thủ
21CroatiaAndrija Filipović
23HVNgaDaniil Penchikov (cho mượn từ Pari Nizhny Novgorod)
31HVKazakhstanAdilkhan Tanzharikov
41TMNgaMiroslav Lobantsev
44TVLitvaArtūras Žulpa
55TMKazakhstanAlisher Mambetzhanov
57TVKazakhstanIslam Amangali
76TVKazakhstanNurdaulet Izbasarov
77HVKazakhstanDmitry Shomko
80TVKazakhstanArman Kenesov
88HVNgaDmitri Yashin
93BrasilÉlder Santana

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

[cần dẫn nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c История [History] (bằng tiếng Nga). FC Aktobe. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ Стадион [Stadium] (bằng tiếng Nga). FC Aktobe. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Йоан Андоне представлен игрокам Актобе”. http://www.sports.kz/ (bằng tiếng Nga). sports.kz. ngày 20 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ “По обоюдному согласию”. http://fc-aktobe.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Aktobe. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  5. ^ “Юрий Уткульбаев представлен коллективу”. fc-aktobe.kz/ (bằng tiếng Nga). FC Aktobe. ngày 22 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “UEFA rankings for club competitions”. UEFA.com. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “Ақтөбе" ФК LOTTOмен жабдықталды”. vk.com (bằng tiếng Kazakh). Aktobe VK. ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “FK Aktobe: Trophies”. Soccerway. Perform. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “Футбольный клуб "Актобе". pflk.kz/ (bằng tiếng Russian). Football Federation of Kazakhstan. 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:FC Aktobe

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/FC_Aktobe