Wiki - KEONHACAI COPA

Celtic F.C.


Celtic
Tên đầy đủThe Celtic Football Club[1][2]
Biệt danhThe Bhoys
The Celts
The Hoops
Thành lập6 tháng 11 năm 1887; 136 năm trước (1887-11-06)
SânCeltic Park
Sức chứa60.411
Chủ sở hữuCổ đông của công ty cổ phần hữu hạn Celtic (LSE; CCP)
Chủ tịch điều hànhIan Bankier
Người quản lýAnge Postecoglou
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Scotland
2021–22Giải bóng đá ngoại hạng Scotland, thứ 1 trên 12
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Biểu đồ các vị trí trên bảng hàng năm của Celtic tại Giải bóng đá Scotland (1890–nay)

Celtic Football Club, thường được biết đến là Celtic (/ˈsɛltɪk/), là một câu lạc bộ bóng đá Scotland đặt trụ sở ở thành phố Glasgow. Trước năm 1994, câu lạc bộ có tên là Công ty TNHH Bóng đá và Thể thao Celtic (The Celtic Football and Athletic Company Ltd).

Năm 1967, Celtic trở thành câu lạc bộ đầu tiên của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland vô địch châu Âu.

Các danh hiệu lớn[sửa | sửa mã nguồn]

  • UEFA Champions League/Cúp C1 (1):
    • 1967
  • Giải bóng đá ngoại hạng Scotland: 53
    • 1893, 1894, 1896, 1898, 1905, 1906, 1907, 1908, 1909, 1910, 1914, 1915, 1916, 1917, 1919, 1922, 1926, 1936, 1938, 1954, *1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974*, 1977, 1979, 1981, 1982, 1986, 1988, 1998, 2001, 2002, 2004, 2006, 2007, 2008, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022, 2023
  • Cúp Scotland: 40
    • 1892, 1899, 1900, 1904, 1907, 1908, 1911, 1912, 1914, 1923, 1925, 1927, 1931, 1933, 1937, 1951, 1954, 1965, 1967, 1969, 1971, 1972, 1974, 1975, 1977, 1980, 1985, 1988, 1989, 1995, 2001, 2004, 2005, 2007, 2011, 2013, 2017, 2018, 2019, 2020
  • Cúp Liên đoàn Scotland: 20
    • 1957, 1958, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1975, 1983, 1998, 2000, 2001, 2006, 2009, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình đội một[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 17 tháng 9 năm 2021[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMHy LạpVasilis Barkas
2HVPhápChristopher Jullien
3HVScotlandGreg Taylor
4HVThụy ĐiểnCarl Starfelt
5HVCộng hòa IrelandLiam Scales
6TVIsraelNir Bitton
7Hy LạpGiorgos Giakoumakis
8Nhật BảnKyogo Furuhashi
10Thụy SĩAlbian Ajeti
11IsraelLiel Abada
12TVBờ Biển NgàIsmaila Soro
14TVScotlandDavid Turnbull
15TMAnhJoe Hart
16TVCộng hòa IrelandJames McCarthy
17TVBồ Đào NhaJota (mượn từ Benfica)
18TVÚcTom Rogic
19TVScotlandMikey Johnston
20HVHoa KỳCameron Carter-Vickers (mượn từ Tottenham Hotspur)
SốVTQuốc giaCầu thủ
23HVBỉBoli Bolingoli
26HVHà LanOsaze Urhoghide
29TMScotlandScott Bain
30TVAnhLiam Shaw
42TVScotlandCallum McGregor (đội trưởng)
47HVScotlandDane Murray
49TVScotlandJames Forrest
52TVScotlandEwan Henderson
54HVScotlandAdam Montgomery
56HVScotlandAnthony Ralston
57HVScotlandStephen Welsh
65TMBắc IrelandConor Hazard
77TVAnhKaramoko Dembélé
88HVCroatiaJosip Juranović

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
9ScotlandLeigh Griffiths (tại Dundee đến 30 tháng 6 năm 2022)
24Cộng hòa IrelandJonathan Afolabi (tại Ayr United đến 30 tháng 6 năm 2022)
28TVCộng hòa IrelandLuca Connell (tại Queen's Park đến 30 tháng 6 năm 2022)
SốVTQuốc giaCầu thủ
32HVCộng hòa IrelandLee O'Connor (tại Tranmere Rovers đến 30 tháng 6 năm 2022)
41TVScotlandScott Robertson (tại Crewe Alexandra đến 30 tháng 6 năm 2022)
45TMScotlandRoss Doohan (tại Tranmere Rovers đến 30 tháng 6 năm 2022)

Những đội trưởng của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách những đội trưởng[4]
TênNăm hoạt động
Scotland James Kelly1888–1897
Scotland Dan Doyle1897–1899
Scotland Sandy McMahon1899–1903
Scotland Willie Orr1903–1906
Scotland Jimmy Hay1906–1911
Scotland Jim Young1911–1917
Scotland Alec McNair1917–1920
Scotland Willie Cringan1920–1923
Scotland Charlie Shaw1923–1925
Scotland Willie McStay1925–1929
Scotland Jimmy McStay1929–1934
Scotland Bobby Hogg1934–1935
Scotland Willie Lyon1935–1939
Scotland John McPhail1948–1953
Cộng hòa Ireland Sean Fallon1952–1953
 
TênNăm hoạt động
Scotland Jock Stein1953–1955
Scotland Bobby Evans1955–1957
Bắc Ireland Bertie Peacock1957–1961
Scotland Duncan MacKay1961–1963
Scotland Billy McNeill1963–1975
Scotland Kenny Dalglish1975–1977
Scotland Danny McGrain1977–1987
Scotland Roy Aitken1987–1990
Scotland Paul McStay1990–1997
Scotland Tom Boyd1997–2002
Scotland Paul Lambert2002–2004
Scotland Jackie McNamara2004–2005
Bắc Ireland Neil Lennon2005–2007
Scotland Stephen McManus2007–2010
Scotland Scott Brown2010–2021
Scotland Callum McGregor2021–hiện tại

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Grove, Daryl (22 tháng 12 năm 2014). “10 Soccer Things You Might Be Saying Incorrectly”. PasteSoccer. Paste. Lưu trữ bản gốc 30 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2017.
  2. ^ From Sporting Lisbon to Athletic Bilbao — why do we get foreign clubs’ names wrong?, Michael Cox, The Athletic, 16 March 2023
  3. ^ “Celtic FC First Team Squad”. Celtic FC. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Campbell, Tom; Woods, Pat (1992). A Celtic A-Z. Greenfield Press. ISBN 978-0951950104.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Celtic_F.C.