Wiki - KEONHACAI COPA

Olympiakos F.C.

Olympiacos
Tên đầy đủΟλυμπιακός Σύνδεσμος Φιλάθλων Πειραιώς
Olympiakós Sýndesmos Filáthlo̱n Peiraió̱s
(Olympic Club of Fans of Piraeus)
Biệt danhThrylos (Huyền thoại)
Erythrolefki (Đỏ-Trắng)
Thành lập10 tháng 3 năm 1925; 99 năm trước (1925-03-10)
SânSân vận động Karaiskakis
Sức chứa32.115[1][2]
Chủ sở hữuEvangelos Marinakis
Chủ tịchGiannis Moralis
Huấn luyện viên trưởngMíchel
Giải đấuSuper League One
2021–22Super League, thứ 1
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Olympiakos F.C. (tiếng Hy Lạp: ΠΑΕ Ολυμπιακός) là đội bóng đá, thành viên của câu lạc bộ thể thao Olympiakos CFP, có trụ sở tại thành phố Piraeus, cảng gần ngoại vi thủ đô Athena, Hy Lạp.

Olympiakos được công nhận là một trong ba đội bóng lớn nhất của bóng đá Hy Lạp và một trong bốn câu lạc bộ chưa bao giờ bị xuống hạng chơi ở giải hạng dưới. Đây cũng là câu lạc bộ thành công nhất của bóng đá Hy Lạp, với 47 chức vô địch quốc gia, 28 chức vô địch Cúp quốc gia và 4 chiếc Siêu cúp bóng đá Hy Lạp; tại đấu trường châu Âu, hai lần đội tiến xa nhất, là lọt vào tứ kết UEFA Champions League 1998–99 và tứ kết Cúp C2 châu Âu 1992–93.

Hiện Olympiakos thi đấu tại Sân vận động Karaiskakis. Lượng fan của đội ước tính khoảng hai triệu năm trăm nghìn người tại Hy Lạp. Đối thủ chính của đội là câu lạc bộ Panathinaikos, đây là một trong những cặp đối đầu nổi tiếng nhất trong thế giới bóng đá, sự cạnh tranh giữa hai câu lạc bộ cùng của thủ đô Athena này được gọi là Trận Derby của những kẻ thù vĩnh cửu (tiếng Hy Lạp: Ντέρμπι των αιωνίων αντιπάλων).

Trang phục truyền thống[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 1925, việc sáp nhập của hai câu lạc bộ của Piraeus là Athlitikos Podosfairikos Syllogos Pireos và Omilos Filathlon Pireos đã sinh ra một câu lạc bộ bóng đá mới. Sau này các bên thông qua đặt tên cho câu lạc bộ là Olympiacos, một cái tên lấy cảm hứng từ Thế vận hội Olympic vốn bắt nguồn từ Hy Lạp với ý nghĩa đạo đức, cạnh tranh, huy hoàng, tinh thần thể thao và lý tưởng công bằng ở Hy Lạp cổ đại. Do đó, sau đề nghị của Notis Kamperos, câu lạc bộ đã lấy hình ảnh một thanh thiếu niên đội vòng nguyệt quế làm biểu tượng của họ, tượng trưng cho người chiến thắng trong Thế vận hội Olympic. Màu đỏ và màu trắng được chọn làm màu chủ đạo, trong đó: màu đỏ tượng trưng cho niềm niềm đam mê, chiến thắng và màu trắng là của đức hạnh và tinh khiết.

Bộ trang phục điển hình của đội là áo có sọc dọc màu đỏ và trắng, quần và vớ màu đỏ hoặc trắng. Chiếc áo đã có các hình thức khác nhau trong lịch sử của câu lạc bộ, ví dụ với các sọc mỏng hoặc rộng hơn. Bộ trang phục phổ biến thứ hai là bộ toàn màu đỏ hoặc toàn màu trắng. Olympiacos đã sử dụng một số màu khác trong lịch sử như là một bộ trang phục thứ ba, trong đó đáng chú ý nhất là màu đen hoặc bạc đơn sắc. Dưới đây là một số trang phục của Olympiacos qua các thời kỳ.

Trang phục chính[sửa | sửa mã nguồn]

1925
1961
1962–65
1965–66
1971–72
1977–78
1979–80
1984–85
1994–95
1997–99[3]
1999–00
2000–01
2001–02
2002–03
2004–05
2005–06
2006–07
2007–08
2011–12
2012–13
2013–15
2015–16
2016–17

Trang phục phụ[sửa | sửa mã nguồn]

1999–00
2000–01
2001–02
2002–03
2005–06
2006–07
2007–08
2011–12
2012–13
2013–15
2015–16
2016–17

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

1931, 1933, 1934, 1936, 1937, 1938, 1947, 1948, 1951, 1954, 1955, 1956, 1957, 1958, 1959, 1966, 1967, 1973, 1974, 1975, 1980, 1981, 1982, 1983, 1987, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2020, 2021, 2022
1947, 1951, 1952, 1953, 1954, 1957, 1958, 1959, 1960, 1961, 1963, 1965, 1968, 1971, 1973, 1975, 1981, 1990, 1992, 1999, 2005, 2006, 2008, 2009, 2012, 2013, 2015, 2020
1980, 1987, 1992, 2007

Xếp hạng UEFA[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA ranking[sửa | sửa mã nguồn]

Tính trong 5 mùa giải gần nhất của Olympiacos

RankClubĐiểmTổng cộng
2014–152015–162016–172017–182018–19
33
Bỉ Anderlecht10.00011.00016.0006.0003.00046.000
33
Tây Ban Nha Athletic Bilbao10.00017.0009.00010.00046.000
35
Hy Lạp Olympiacos11.00010.00010.0005.0008.00044.000
36
Đức Wolfsburg16.00024.00040.000
37
Bỉ Club Brugge19.0004.0004.0001.50011.00039.500

Tính trong 10 mùa giải gần nhất của Olympiacos

RankClubĐiểmTổng cộng
2009–102010–112011–122012–132013–142014–152015–162016–172017–182018–19Bonus
29
Ý Roma9.00016.0001.50012.00014.00013.00025.00017.000107.500
29
Nga CSKA Moscow20.00014.00016.0001.5006.0008.0007.0007.00017.0009.0002.000107.500
31
Hy Lạp Olympiacos16.0001.00016.00010.00018.00011.00010.00010.0005.0008.000105.000
32
Tây Ban Nha Villarreal7.00023.0004.00012.00023.0009.0008.00016.000102.000
33
Hà Lan PSV Eindhoven12.00018.00016.0005.0005.0006.00018.0006.0001.0006.0005.00098.000

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 15 tháng 7 năm 2021[4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMCộng hòa SécTomáš Vaclík
2HVTunisiaMohamed Dräger
3HVBồ Đào NhaRúben Semedo
4TVGuinéeMady Camara
5TVHy LạpAndreas Bouchalakis (Đội trưởng)
6TVPhápYann M'Vila
7TVHy LạpKostas Fortounis (Đội phó thứ 3)
8TVBồ Đào NhaTiago Silva
9Ai CậpAhmed Hassan
11MarocYoussef El-Arabi (Đội phó thứ 4)
12GuinéeAlgassime Bah
14HVHy LạpThanasis Androutsos
15HVHy LạpSokratis Papastathopoulos
17TVHy LạpMarios Vrousai
18TVCameroonPierre Kunde
19TVHy LạpGiorgos Masouras
20TVSerbiaNikola Čumić
SốVTQuốc giaCầu thủ
22TVGuinéeAguibou Camara
24HVSénégalOusseynou Ba
25HVSerbiaSvetozar Marković
27HVPhápKenny Lala
28TVPhápMathieu Valbuena (Đội phó thứ 2)
29BrasilTiquinho
30HVHy LạpApostolos Apostolopoulos
31TMIcelandÖgmundur Kristinsson
33TVBồ Đào NhaPêpê
34HVHy LạpAvraam Papadopoulos (Đội phó)
44TMHy LạpIlias Karargyris
45HVMoldovaOleg Reabciuk
61HVHy LạpAlexios Kalogeropoulos
66HVSénégalPape Abou Cissé
88TMHy LạpKonstantinos Tzolakis
90TVHy LạpVasilis Sourlis
97TVSerbiaLazar Ranđelović

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVHy LạpLeonardo Koutris (at Fortuna Düsseldorf đến 30 tháng 6 năm 2022)
TVHy LạpAlexandros Nikolias (at AEL đến 30 tháng 6 năm 2022)
TVArgentinaMaximiliano Lovera (at Racing Club đến 31 tháng 12 năm 2021)

Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríQuản lý
Huấn luyện viên trưởngBồ Đào Nha Pedro Martins
Trợ lýBồ Đào Nha Antonio Henriques
Bồ Đào Nha Rui Pedro Castro
Chuyên gia phân tíchBồ Đào Nha Luis Antero Lobo
Hy Lạp Giorgos Martakos
Hy Lạp Giannis Vogiatzakis
Hy Lạp Iosif Loukas
Huấn luyện viên thể hìnhHy Lạp Christos Mourikis
Huấn luyện viên thủ mônHy Lạp Panagiotis Agriogiannis
Huấn luyện viên phục hồiHy Lạp Zacharias Pasxalidis

Ban lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]

PositionStaff
Chủ sở hữuHy Lạp Evangelos Marinakis
Chủ tịch quản trịHy Lạp Giannis Moralis
Chủ tịch danh dựHy Lạp Savvas Theodoridis
Phó chủ tịchHy Lạp Michalis Kountouris
Hy Lạp Evangelos Batagiannis
Hy Lạp Konstantinos Karapappas
Giám đốc điều hànhHy Lạp Dimitris Agrafiotis
Thành viên khácHy Lạp Ioannis Vrentzos
Hy Lạp Leonidas Theodorakakis
Hy Lạp Konstantinos Mparmpis
Hy Lạp Andreas Nasikas
Hy Lạp Giorgos Pavlou
Giám đốc thể thaoPháp Christian Karembeu

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Επίσημα στοιχεία ΟΛΥΜΠΙΑΚΟΣ Σ.Φ.Π. 2018-19 (bằng tiếng Hy Lạp). superleaguegreece.net. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Seating Plan” (bằng tiếng Hy Lạp). olympiacos.org. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ sport24.gr
  4. ^ “Team”. olympiacos.org. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Website chính thức
Website chính thức của người hâm mộ
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Olympiakos_F.C.