Wiki - KEONHACAI COPA

UEFA Champions League 2000–01

UEFA Champions League 2000–01
Sân vận động San SiroMilan tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 7 – 23 tháng 8 năm 2000 (vòng loại)
12 tháng 9 năm 2000 – 23 tháng 5 năm 2001 (vòng đấu chính)
Số đội32 (vòng bảng)
72 (tổng cộng)
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐức Bayern Munich (lần thứ 4)
Á quânTây Ban Nha Valencia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu157
Số bàn thắng449 (2,86 bàn/trận)
Vua phá lướiTây Ban Nha Raúl
(7 bàn)

UEFA Champions League 2000–01 là mùa giải thứ 46 của UEFA Champions League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu của UEFA, và là mùa giải thứ chín kể từ khi giải được đổi thương hiệu từ "Cúp C1 châu Âu". Bayern Munich là đội vô địch giải đấu (lần đầu tiên kể từ năm 1976), đánh bại Valencia 5–4 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ. Đây là danh hiệu UEFA Champions League đầu tiên của họ và là danh hiệu Cúp C1 châu Âu thứ tư. Đây là thất bại ở trận chung kết thứ hai liên tiếp của Valencia sau trận thua trước Real Madrid ở mùa giải trước. Vòng đấu loại trực tiếp chứng kiến Bayern loại hai nhà vô địch Champions League trước đó, Manchester UnitedReal Madrid, giành chiến thắng cả bốn trận đấu. Trong khi đó, Valencia đánh bại các đội bóng Anh ArsenalLeeds United ở vòng đấu loại trực tiếp trên đường đến trận chung kết.

Trận chung kết năm 2001 chứng kiến cuộc đối đầu của hai đội lọt đến chung kết đã để thua ở hai mùa giải trước, Bayern Munich thua trước Manchester United ở trận chung kết năm 1999 và Valencia thua trước Real Madrid ở trận chung kết năm 2000.

Real Madrid là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại bởi Bayern Munich ở vòng bán kết, đội sau đó lên ngôi vô địch.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Birkirkara Malta2–6Iceland KR1–21–4
F91 Dudelange Luxembourg0–6Bulgaria Levski Sofia0–40–2
Haka Phần Lan2–2 (a)Bắc Ireland Linfield1–01–2
KÍ Klaksvík Quần đảo Faroe0–5Cộng hòa Liên bang Nam Tư Red Star Belgrade0–30–2
Total Network Solutions Wales2–6Estonia Levadia Maardu2–20–4
Shirak Armenia2–3Belarus BATE Borisov1–11–2
Skonto Latvia3–5Azerbaijan Shamkir2–11–4 (s.h.p.)
Sloga Jugomagnat Bắc Macedonia1–2Cộng hòa Ireland Shelbourne0–11–1
KF Tirana Albania4–6Moldova Zimbru Chişinău2–32–3
FBK Kaunas Litva4–3Bosna và Hercegovina Brotnjo4–00–3

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Anderlecht Bỉ4–2Cộng hòa Síp Anorthosis4–20–0
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ2–1Bulgaria Levski Sofia1–01–1
Brøndby Đan Mạch3–1Iceland KR3–10–0
Dinamo București România4–7Ba Lan Polonia Warsaw3–41–3
Rangers Scotland4–1Litva FBK Kaunas4–10–0
Haka Phần Lan0–1Slovakia Inter Bratislava0–00–1 (s.h.p.)
Helsingborg Thụy Điển3–0Belarus BATE Borisov0–03–0
Red Star Belgrade Cộng hòa Liên bang Nam Tư4–2Gruzia Torpedo Kutaisi4–00–2
Shakhtar Donetsk Ukraina9–2Estonia Levadia Maardu4–15–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc5–1Azerbaijan Shamkir1–04–1
Shelbourne Cộng hòa Ireland2–4Na Uy Rosenborg1–31–1
Sturm Graz Áo5–1Israel Hapoel Tel Aviv3–02–1
Zimbru Chişinău Moldova2–1Slovenia Maribor2–00–1
Hajduk Split Croatia2–4Hungary Dunaferr0–22–2

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tirol Innsbruck Áo1–4Tây Ban Nha Valencia0–01–4
Zimbru Chişinău Moldova0–2Cộng hòa Séc Sparta Prague0–10–1
Brøndby Đan Mạch0–2Đức Hamburg0–20–0
Helsingborg Thụy Điển1–0Ý Internazionale1–00–0
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ6–1Nga Lokomotiv Moscow3–03–1
Inter Bratislava Slovakia2–4Pháp Lyon1–21–2
Anderlecht Bỉ1–0Bồ Đào Nha Porto1–00–0
Herfølge Đan Mạch0–6Scotland Rangers0–30–3
Dynamo Kyiv Ukraina1–1 (a)Cộng hòa Liên bang Nam Tư Red Star Belgrade0–01–1
Polonia Warsaw Ba Lan3–4Hy Lạp Panathinaikos2–21–2
Leeds United Anh3–1Đức 1860 Munich2–11–0
Sturm Graz Áo3–2Hà Lan Feyenoord2–11–1
Dunaferr Hungary3–4Na Uy Rosenborg2–21–2
St. Gallen Thụy Sĩ3–4Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray1–22–2
Milan Ý6–1Croatia Dinamo Zagreb3–13–0
Shakhtar Donetsk Ukraina2–1Cộng hòa Séc Slavia Prague0–12–0 (s.h.p.)

Vòng bảng thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm của các đội tham dự vòng bảng thứ nhất UEFA Champions League 2000–01.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

16 đội thắng từ vòng loại thứ ba, 10 đội vô địch từ các quốc gia hạng 1–10 và 6 đội đứng thứ hai từ các quốc gia hạng 1–6 được bốc thăm vào tám bảng gồm bốn đội mỗi bảng. Hai đội đứng đầu ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng bảng thứ hai và đội đứng thứ ba ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng 3 của Cúp UEFA 2000–01.

Deportivo La Coruña, Hamburg, Heerenveen, Helsingborg, Leeds United, LyonShakhtar Donetsk có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha RMNga SPAĐức LEVBồ Đào Nha SCP
1Tây Ban Nha Real Madrid6411158+713Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai1–05–34–0
2Nga Spartak Moscow640293+6121–02–03–1
3Đức Bayer Leverkusen6213912−37Chuyển qua Cúp UEFA2–31–03–2
4Bồ Đào Nha Sporting CP6024515−1022–20–30–0
Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAnh ARSÝ LAZUkraina SHACộng hòa Séc SPR
1Anh Arsenal6411118+313Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai2–03–24–2
2Ý Lazio6411134+9131–15–13–0
3Ukraina Shakhtar Donetsk62041015−56Chuyển qua Cúp UEFA3–00–32–1
4Cộng hòa Séc Sparta Prague6105613−730–10–13–2
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha VALPháp OLHy Lạp OLYHà Lan HEE
1Tây Ban Nha Valencia641174+313Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai1–02–11–1
2Pháp Lyon630386+291–21–03–1
3Hy Lạp Olympiacos630365+19Chuyển qua Cúp UEFA1–02–12–0
4Hà Lan Heerenveen611439−640–10–21–0
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựÁo SGThổ Nhĩ Kỳ GALScotland RANPháp MON
1Áo Sturm Graz6312912−310Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai3–02–02–0
2Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray62221013−382–23–23–2
3Scotland Rangers6222107+38Chuyển qua Cúp UEFA5–00–02–2
4Pháp Monaco62131310+375–04–20–1
Nguồn: UEFA

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha DEPHy Lạp PANĐức HAMÝ JUV
1Tây Ban Nha Deportivo La Coruña624064+210Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai1–02–11–1
2Hy Lạp Panathinaikos622265+181–10–03–1
3Đức Hamburg61329906Chuyển qua Cúp UEFA1–10–14–4
4Ý Juventus6132912−360–02–11–3
Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựĐức BAYPháp PSGNa Uy ROSThụy Điển HIF
1Đức Bayern Munich632194+511Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai2–03–10–0
2Pháp Paris Saint-Germain6312149+5101–07–24–1
3Na Uy Rosenborg62131315−27Chuyển qua Cúp UEFA1–13–16–1
4Thụy Điển Helsingborg6123614−851–31–12–0
Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBỉ ANDAnh MUHà Lan PSVUkraina DK
1Bỉ Anderlecht64021114−312Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai2–11–04–2
2Anh Manchester United6312117+4105–13–11–0
3Hà Lan PSV Eindhoven63039909Chuyển qua Cúp UEFA2–33–12–1
4Ukraina Dynamo Kyiv611478−144–00–00–1
Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựÝ MILAnh LUTây Ban Nha BARThổ Nhĩ Kỳ BJK
1Ý Milan6321126+611Đi tiếp vào vòng bảng thứ hai1–13–34–1
2Anh Leeds United623196+391–01–16–0
3Tây Ban Nha Barcelona6222139+48Chuyển qua Cúp UEFA0–24–05–0
4Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş6114417−1340–20–03–0
Nguồn: UEFA

Vòng bảng thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Tám đội nhất và tám đội nhì từ vòng bảng thứ nhất được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội mỗi bảng, mỗi bảng có chứa hai đội nhất bảng và hai đội nhi bảng. Các đội từ cùng quốc gia hoặc từ cùng bảng vòng thứ nhất không thể được bốc thăm với nhau. Hai đội đứng đầu ở mỗi bảng đi tiếp vào vòng tứ kết.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha VALAnh MUÁo SGHy Lạp PAN
1Tây Ban Nha Valencia6330102+812Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp0–02–02–1
2Anh Manchester United6330103+7121–13–03–1
3Áo Sturm Graz6204413−960–50–22–0
4Hy Lạp Panathinaikos6024410−620–01–11–2
Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha DEPThổ Nhĩ Kỳ GALÝ MILPháp PSG
1Tây Ban Nha Deportivo La Coruña6312107+310Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–00–14–3
2Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray6312660101–02–01–0
3Ý Milan614167−171–12–21–1
4Pháp Paris Saint-Germain6123810−251–32–01–1
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựĐức BAYAnh ARSPháp OLNga SPA
1Đức Bayern Munich641185+313Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–01–01–0
2Anh Arsenal622268−282–21–11–0
3Pháp Lyon622284+483–00–13–0
4Nga Spartak Moscow6114510−540–34–11–1
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha RMAnh LUBỉ ANDÝ LAZ
1Tây Ban Nha Real Madrid6411149+513Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–24–13–2
2Anh Leeds United63121210+2100–22–13–3
3Bỉ Anderlecht6204712−562–01–41–0
4Ý Lazio6123911−252–20–12–1
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 Tứ kếtBán kếtChung kết
               
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray303 
Tây Ban Nha Real Madrid235 
 Tây Ban Nha Real Madrid011 
 Đức Bayern Munich123 
Anh Manchester United011
 Đức Bayern Munich123 
  Đức Bayern Munich (p)1 (5)
 Tây Ban Nha Valencia1 (4)
 Anh Leeds United303 
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña022 
 Anh Leeds United000
 Tây Ban Nha Valencia033 
Anh Arsenal202
 Tây Ban Nha Valencia (a)112 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Leeds United Anh3–2Tây Ban Nha Deportivo La Coruña3–00–2
Arsenal Anh2–2 (a)Tây Ban Nha Valencia2–10–1
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ3–5Tây Ban Nha Real Madrid3–20–3
Manchester United Anh1–3Đức Bayern Munich0–11–2

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Leeds United Anh0–3Tây Ban Nha Valencia0–00–3
Real Madrid Tây Ban Nha1–3Đức Bayern Munich0–11–2

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê không tính đến vòng loại.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủĐộiSố bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1Tây Ban Nha RaúlTây Ban Nha Real Madrid7995
2Ý Marco SimonePháp Monaco6505
Brasil RivaldoTây Ban Nha Barcelona6523
Brasil Giovane ÉlberĐức Bayern Munich61034
Anh Paul ScholesAnh Manchester United61042
Anh Lee BowyerAnh Leeds United61170
Tây Ban Nha Iván HelgueraTây Ban Nha Real Madrid61232
Brasil Mário JardelThổ Nhĩ Kỳ Galatasaray61240
9Ý Filippo InzaghiÝ Juventus5431
Argentina Claudio LópezÝ Lazio5464
Na Uy Frode JohnsenNa Uy Rosenborg5509
Brasil ChristianPháp Paris Saint-Germain5586
Uruguay Walter PandianiTây Ban Nha Deportivo La Coruña5664
Anh Teddy SheringhamAnh Manchester United5720
Pháp Nicolas AnelkaPháp Paris Saint-Germain5734
Tây Ban Nha Juan SánchezTây Ban Nha Valencia51018
Canada Tomasz RadzinskiBỉ Anderlecht51021
Ukraina Andriy ShevchenkoÝ Milan51080
Bồ Đào Nha Luís FigoTây Ban Nha Real Madrid51205
Đức Mehmet SchollĐức Bayern Munich51207
Anh Alan SmithAnh Leeds United51248

Nguồn:[1]

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

HạngCầu thủĐộiSố pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1Bồ Đào Nha Luís FigoTây Ban Nha Real Madrid81205
2Tây Ban Nha Gaizka MendietaTây Ban Nha Valencia71232
3Cộng hòa Ireland Ian HarteAnh Leeds United61350
4Na Uy Jan-Derek SørensenNa Uy Rosenborg4540
Pháp Laurent RobertPháp Paris Saint-Germain4804
Ý Demetrio AlbertiniÝ Milan4810
Cộng hòa Séc Pavel NedvedÝ Lazio4889
Cộng hòa Séc Jan KollerBỉ Anderlecht4965
Anh David BeckhamAnh Manchester United4987
Brasil Giovane ÉlberĐức Bayern Munich41034
Úc Mark VidukaAnh Leeds United41225

Nguồn:[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Player statistics – Goals scored”. UEFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Player statistics – Assists”. UEFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/UEFA_Champions_League_2000%E2%80%9301