Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador

Ecuador
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Tri (Ba màu)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Ecuador
Federación Ecuatoriana de Fútbol
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngGustavo Alfaro
Đội trưởngEnner Valencia
Thi đấu nhiều nhấtIván Hurtado (168)
Ghi bàn nhiều nhấtAgustín Delgado
Enner Valencia (31)
Sân nhàSân vận động Olympic Atahualpa
Sân vận động Rodrigo Paz Delgado
Mã FIFAECU
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 32 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất10 (7.2012)
Thấp nhất71 (11.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 19 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất11 (27.3.2013)
Thấp nhất120 (12.1959)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bolivia 1–1 Ecuador 
(Santiago, Bolivia; 8 tháng 8 năm 1938)
Trận thắng đậm nhất
 Ecuador 6–0 Peru 
(Quito, Ecuador; 22 tháng 6 năm 1975)
Trận thua đậm nhất
 Argentina 12–0 Ecuador 
(Montevideo, Uruguay; 22 tháng 1 năm 1942)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhấtVòng 2, 2006
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự28 (Lần đầu vào năm 1939)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1959, 1993

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Ecuador) là đội tuyển cấp quốc gia của Ecuador do Liên đoàn bóng đá Ecuador quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ecuador là trận gặp đội tuyển Bolivia vào năm 1938. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào vòng 2 của World Cup 2006, 2 lần vị trí thứ tư Copa América giành được vào các năm 1959, 1993 và tấm huy chương vàng của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007.

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchThứ hạng1Số trậnThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930

1938
Không tham dự
1950Bỏ cuộc
1954

1958
Không tham dự
1962

1998
Không vượt qua vòng loại
Hàn QuốcNhật Bản 2002Vòng 124310224
Đức 2006Vòng 210420254
2010Không vượt qua vòng loại
Brasil 2014Vòng 117311133
2018Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022Vòng 118311143
CanadaHoa KỳMéxico 2026

Ả Rập Xê Út 2034
Chưa xác định
Tổng cộng4/161 lần
vòng hai
135261414

Chú giải 1: Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu.

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Copa América
NămThành
tích
HạngSố
trận
ThắngHòaThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1916

1937
Không tham dự
Peru 1939Hạng 55th4004418
Chile 19415th4004121
Uruguay 1942Hạng 77th6006431
Chile 19457th6015927
1946Bỏ cuộc
Ecuador 1947Hạng 66th7034317
Brasil 1949Hạng 77th7106721
Peru 1953Hạng 66th6024113
Chile 1955Hạng 77th5005422
Uruguay 1956Bỏ cuộc
Peru 1957Hạng 77th6015723
Argentina 1959Bỏ cuộc
Ecuador Ecuador 1959Hạng 44th411259
Bolivia 1963Hạng 66th61231418
1967Không vượt qua vòng loại
Nam Mỹ 1975Vòng bảng9th4013410
Nam Mỹ 19799th410347
Nam Mỹ 19839th4022410
Argentina 19878th201114
Brasil 19897th412122
Chile 19917th411265
Ecuador 1993Hạng 44th6402135
Uruguay 1995Vòng bảng9th310223
Bolivia 1997Tứ kết5th422052
Paraguay 1999Vòng bảng11th300337
Colombia 20019th310255
Peru 200412th3003310
Venezuela 200711th300336
Argentina 201110th301225
Chile 201510th310246
Hoa Kỳ 2016Tứ kết8th412174
Brasil 2019Vòng bảng11th301227
Brasil 2021Tứ kết8th403156
Hoa Kỳ 2024Chưa xác định
Tổng cộng2 lần
hạng tư
29/47125162683134324

Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1951 đến 1991Không tham dự
Argentina 1995Vòng bảng9th3102610
Tổng cộng1 lần vòng bảng1/123102610

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp GuatemalaÝ vào tháng 3 năm 2024.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp  Ý

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMHernán Galíndez30 tháng 3, 1987 (37 tuổi)180Argentina Huracán
121TMJavier Burrai9 tháng 10, 1990 (33 tuổi)10Ecuador Barcelona
221TMAlexander Domínguez5 tháng 6, 1987 (36 tuổi)720Ecuador LDU Quito

22HVFélix Torres11 tháng 1, 1997 (27 tuổi)315Brasil Corinthians
32HVPiero Hincapié9 tháng 1, 2002 (22 tuổi)311Đức Bayer Leverkusen
42HVRobert Arboleda22 tháng 10, 1991 (32 tuổi)392Brasil São Paulo
62HVWillian Pacho16 tháng 10, 2001 (22 tuổi)102Đức Eintracht Frankfurt
72HVPervis Estupiñán21 tháng 1, 1998 (26 tuổi)384Anh Brighton & Hove Albion
132HVJosé Hurtado23 tháng 12, 2001 (22 tuổi)70Brasil Red Bull Bragantino
142HVAníbal Chalá9 tháng 5, 1996 (27 tuổi)30Ecuador Barcelona
172HVÁngelo Preciado18 tháng 2, 1998 (26 tuổi)370Cộng hòa Séc Sparta Prague
202HVLeonardo Realpe26 tháng 2, 2001 (23 tuổi)30Brasil Red Bull Bragantino
242HVJoel Ordóñez21 tháng 4, 2004 (19 tuổi)10Bỉ Club Brugge

53TVJosé Cifuentes12 tháng 3, 1999 (25 tuổi)200Brasil Cruzeiro
83TVCarlos Gruezo19 tháng 4, 1995 (29 tuổi)561Hoa Kỳ San Jose Earthquakes
93TVJohn Yeboah23 tháng 6, 2000 (23 tuổi)11Ba Lan Raków Częstochowa
103TVGonzalo Plata1 tháng 11, 2000 (23 tuổi)376Qatar Al-Sadd
113TVJeremy Sarmiento16 tháng 6, 2002 (21 tuổi)150Anh Ipswich Town
153TVÁngel Mena21 tháng 1, 1988 (36 tuổi)568México León
163TVKendry Páez4 tháng 5, 2007 (16 tuổi)61Ecuador Independiente del Valle
183TVJoao Ortiz1 tháng 5, 1996 (27 tuổi)80Ecuador Independiente del Valle
213TVAlan Franco21 tháng 8, 1998 (25 tuổi)341Brasil Atlético Mineiro
233TVMoisés Caicedo2 tháng 11, 2001 (22 tuổi)393Anh Chelsea
263TVAlan Minda14 tháng 5, 2003 (20 tuổi)20Bỉ Cercle Brugge

194Jordy Caicedo18 tháng 11, 1997 (26 tuổi)132México Atlas
254Allen Obando13 tháng 6, 2006 (17 tuổi)20Ecuador Barcelona

Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây từng được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMMoisés Ramírez9 tháng 9, 2000 (23 tuổi)60Ecuador Independiente del Vallev.  Colombia, 17 October 2023

HVLeonel Quiñónez3 tháng 7, 1993 (30 tuổi)10Ecuador LDU Quitov.  Chile, 21 November 2023
HVJhoanner Chávez25 tháng 4, 2002 (21 tuổi)30Pháp Lensv.  Venezuela, 16 November 2023 INJ
HVBeder Caicedo13 tháng 5, 1992 (31 tuổi)101Ecuador Independiente del Vallev.  Colombia, 17 October 2023
HVLuis Segovia26 tháng 10, 1997 (26 tuổi)10Brasil Botafogov.  Colombia, 17 October 2023
HVXavier Arreaga28 tháng 9, 1994 (29 tuổi)201Hoa Kỳ Seattle Soundersv.  Costa Rica, 20 June 2023
HVDiego Palacios12 tháng 7, 1999 (24 tuổi)120Brasil Corinthiansv.  Costa Rica, 20 June 2023
HVStalin Valencia10 tháng 10, 2003 (20 tuổi)00Colombia Once Caldasv.  Úc, 28 March 2023

TVÓscar Zambrano20 tháng 4, 2004 (20 tuổi)00Ecuador LDU Quitov.  Guatemala, 21 March 2024 WD
TVJunior Sornoza28 tháng 1, 1994 (30 tuổi)162Ecuador Independiente del Vallev.  Chile, 21 November 2023
TVJordy Alcívar5 tháng 8, 1999 (24 tuổi)20Ecuador Independiente del Vallev.  Colombia, 17 October 2023
TVPedro Vite9 tháng 3, 2002 (22 tuổi)11Canada Vancouver Whitecapsv.  Costa Rica, 20 June 2023
TVJhegson Méndez26 tháng 4, 1997 (26 tuổi)360Tây Ban Nha Elchev.  Úc, 28 March 2023
TVAlexander Alvarado21 tháng 4, 1999 (24 tuổi)40Ecuador LDU Quitov.  Úc, 28 March 2023
TVMarco Angulo8 tháng 5, 2002 (21 tuổi)20Hoa Kỳ FC Cincinnativ.  Úc, 28 March 2023

Enner Valencia (đội trưởng)4 tháng 11, 1989 (34 tuổi)8340Brasil Internacionalv.  Guatemala, 21 March 2024 INJ
Kevin Rodríguez4 tháng 3, 2000 (24 tuổi)111Bỉ Union Saint-Gilloisev.  Chile, 21 November 2023
Jhojan Julio11 tháng 2, 1998 (26 tuổi)90Ecuador LDU Quitov.  Chile, 21 November 2023
Anderson Julio31 tháng 5, 1996 (27 tuổi)10Hoa Kỳ Real Salt Lakev.  Costa Rica, 20 June 2023
Michael Estrada7 tháng 4, 1996 (28 tuổi)418Ecuador LDU Quitov.  Úc, 28 March 2023

INJ Rút lui do chấn thương.
PRE Đội hình sơ bộ.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
SUS Vắng mặt ở trận sau.

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 16 tháng 11 năm 2023[4]
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Thi đấu nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Iván Hurtado là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất với 168 trận
STTCầu thủSố trậnBàn thắngThời gian thi đấu
1Iván Hurtado16841992–2014
2Walter Ayoví12282001–2017
3Édison Méndez112182000–2014
4Álex Aguinaga109231987–2004
5Ulises de la Cruz10161995–2010
6Luis Capurro10011985–2003
7Antonio Valencia99112004–2019
8Giovanny Espinoza9032000–2009
9Segundo Castillo8892003–2016
José Francisco Cevallos8801994–2010

Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Enner Valencia là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 40 bàn.
STTCầu thủBàn thắngSố trậnHiệu suấtThời gian thi đấu
1Enner Valencia40830.482012–
2Agustín Delgado31710.441994–2006
3Eduardo Hurtado26740.351992–2002
4Christian Benítez25610.412005–2013
5Álex Aguinaga231090.211987–2004
6Felipe Caicedo22680.322005–2017
7Édison Méndez181120.162000–2014
8Raúl Avilés16550.291987–1993
Iván Kaviedes16570.281996–2012
10Ariel Graziani15340.441997–2000

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ @LaTri (14 tháng 11 năm 2022). “Aquí están los 26 jugadores elegidos por el DT #GustavoAlfaro para jugar la @fifaworldcup_es” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022 – qua Twitter.
  4. ^ “Ecuador - International Appearances by Player”. RSSSF.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Ecuador