Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile

Chile
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Roja (Màu đỏ)
Hiệp hộiFederación de Fútbol de Chile
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngMartin Lasarte
Đội trưởngClaudio Bravo
Thi đấu nhiều nhấtAlexis Sánchez (136)
Ghi bàn nhiều nhấtAlexis Sánchez (45)
Sân nhàJulio Martínez Prádanos
Mã FIFACHI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 40 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất3 (4.2016)
Thấp nhất84 (12.2002)
Hạng Elo
Hiện tại 43 Giảm 17 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất5 (10.2015)
Thấp nhất60 (4.2003)
Trận quốc tế đầu tiên
 Argentina 3–1 Chile 
(Buenos Aires, Argentina; 27 tháng 5 năm 1910)
Trận thắng đậm nhất
 Chile 7–0 Venezuela 
(Santiago, Chile; 29 tháng 8 năm 1979)
 Chile 7–0 Armenia 
(Viña del Mar, Chile; 4 tháng 11 năm 1997),
 México 0–7 Chile 
(Santa Clara, Hoa Kỳ; 18 tháng 6 năm 2016)
Trận thua đậm nhất
 Brasil 7–0 Chile 
(Rio de Janeiro, Brasil; 17 tháng 9 năm 1959)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhấtHạng 3 (1962)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự39 (Lần đầu vào năm 1916)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2015, 2016)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2017)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2017)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Chile (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Chile) là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Chile và đại diện cho Chile trên bình diện quốc tế.

Đội tuyển từ Nam Mỹ Chile đã có những bước tiến nhất định. Với dàn cầu thủ "thế hệ vàng" của quốc gia như Alexis Sanchez, Arturo Vidal hay Eduardo Vargas, đội đã vô địch Copa América 2 lần liên tiếp, lọt vào chung kết Cofederation Cup và cùng với đó, chỉ bị loại bởi chủ nhà Brasil trên chấm phạt đền ở vòng 16 đội World Cup 2014. Sở hữu một số tài năng cá biệt còn đủ độ chín nhưng Chile đã không vượt qua được vòng loại World Cup 2018vòng loại World Cup 2022.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng ba: 1962
Á quân: 2017
Vô địch: 2015, 2016
Á quân: 1955; 1956; 1979; 1987
Hạng ba: 1926; 1941; 1945; 1967; 1991
1987
1951, 1963

Vô địch: 2014

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quả St T H [3] B Bt Bb
Uruguay 1930Vòng 1320153
1934Bỏ cuộc
1938
Brasil 1950Vòng 1310256
1954Không vượt qua vòng loại
1958
Chile 1962Hạng ba6402108
Anh 1966Vòng 1301225
1970Không vượt qua vòng loại
Tây Đức 1974Vòng 1302112
1978Không vượt qua vòng loại
Tây Ban Nha 1982Vòng 1300338
1986Không vượt qua vòng loại
1990Bị tước quyền thi đấu vì vụ Roberto Rojas
1994Bị cấm thi đấu vì vụ Roberto Rojas
Pháp 1998Vòng 2403158
2002Không vượt qua vòng loại
2006
Cộng hòa Nam Phi 2010Vòng 2420235
Brasil 2014421164
2018Không vượt qua vòng loại
2022
Canada México Hoa Kỳ 2026Chưa xác định
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng cộng9/20
1 lần: Hạng ba
33117154049

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

NămVòngThứ hạngTrậnThắngHòaThuaBTBB
1992Không giành quyền tham dự
1995
1997
1999
2001
2003
2005
2009
2013
Nga 2017Á quân2nd513143
Tổng cộng1/10513143
* Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Copa América
NămThành
tích
Thứ
hạng
PldWDLGFGA
Argentina 1916Hạng tư4th3012211
Uruguay 19174th3003010
Brasil 19194th3003112
Chile 19204th301224
1921Bỏ cuộc
Brasil 1922Hạng năm5th4013110
1923Bỏ cuộc
Uruguay 1924Hạng tư4th3003110
1925Bỏ cuộc
Chile 1926Hạng ba3rd4211146
1927Bỏ cuộc
1929Không tham dự
Peru 1935Hạng tư4th300327
Argentina 1937Hạng năm5th51131213
Peru 1939Hạng tư4th4103812
Chile 1941Hạng ba3rd420263
Uruguay 1942Hạng sáu6th6114415
Chile 1945Hạng ba3rd6411155
Argentina 1946Hạng năm5th5203811
Ecuador 1947Hạng tư4th74121413
Brasil 1949Hạng năm5th72141014
Peru 1953Hạng tư4th63121010
Chile 1955Á quân2nd5311198
Uruguay 19562nd5302118
Peru 1957Hạng sáu6th6114917
Argentina 1959Hạng năm5th6213914
1959Không tham dự
1963
Uruguay 1967Hạng ba3rd522186
Nam Mỹ 1975Vòng bảng6th411276
Nam Mỹ 1979Á quân2nd9432136
Nam Mỹ 1983Vòng bảng5th421182
Argentina 1987Á quân2nd430193
Brasil 1989Vòng bảng5th420275
Chile 1991Hạng ba3rd7322116
Ecuador 1993Vòng bảng7th310234
Uruguay 19959th301238
Bolivia 19979th300315
Paraguay 1999Hạng tư4th621387
Colombia 2001Tứ kết7th420255
Peru 2004Vòng bảng10th301224
Venezuela 2007Tứ kết8th4112411
Argentina 20115th421154
Chile 2015Vô địch1st6420134
Hoa Kỳ 20161st641116
Brasil 2019Hạng tư4th621377
Brasil 2021Tứ kết512235
Hoa Kỳ 2024Chưa xác định
Tổng cộng2 lần
vô địch
40/47256673188291316

Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thế vận hội Mùa hè
NămThành
tích
Thứ
hạng
PldWDLGFGA
1900Không tham dự
1904
1908
1912
1920
1924
Hà Lan 1928Vòng 110th311177
1936Bỏ cuộc
1948Không tham dự
Phần Lan 1952Vòng sơ loại17th100145
1956Không tham dự
1960Không vượt qua vòng loại
1964
1968
1972
1976
1980
Hoa Kỳ 1984Tứ kết7th412122
1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần tứ kết3/1986352720

Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Đại hội Thể thao liên Mỹ
NămThành
tích
Thứ
hạng
PldWDLGFGA
Argentina 1951Huy chương đồng3rd412186
1955Không tham dự
1959
Brasil 1963Huy chương đồng3rd4211126
1967Không tham dự
1971
1975
1979
Venezuela 1983Hạng tư4th312032
Hoa Kỳ 1987Huy chương bạc2nd522166
1991Không tham dự
Argentina 1995Tứ kết7th411236
Tổng cộng1 lần huy
chương bạc
6/12207853226

Lịch đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2024[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Alexis Sánchez là cầu thủ thi đấu nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 162 lần ra sân và ghi được 51 bàn thắng.
Tính đến 26 tháng 3 năm 2024
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
STTCầu thủSố trậnBàn thắngThời gian thi đấu
1Alexis Sánchez162512006–
2Gary Medel16172007–
3Claudio Bravo14702004–
4Arturo Vidal142342007–
5Mauricio Isla13852007–
6Gonzalo Jara11532006–2019
7Jean Beausejour10962004–2021
8Eduardo Vargas106402009–2022
9Charles Aránguiz9772009–2022
10Leonel Sánchez85241955–1968

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 26 tháng 3 năm 2024
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
STTCầu thủBàn thắngSố trậnHiệu suấtThời gian thi đấu
1Alexis Sánchez511620.312006–
2Eduardo Vargas401060.382009–2022
3Marcelo Salas37700.531994–2007
4Iván Zamorano34690.491987–2001
5Arturo Vidal341420.242007–
6Carlos Caszely29490.591969–1985
7Leonel Sánchez24850.281955–1968
8Jorge Aravena22370.591983–1990
9Humberto Suazo21600.352005–2013
10Juan Carlos Letelier18570.321979–1989

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp AlbaniaPháp vào tháng 3 năm 2024.[4][5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024, sau trận gặp Pháp.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMClaudio Bravo (đội trưởng)13 tháng 4, 1983 (41 tuổi)1470Tây Ban Nha Betis
231TMBrayan Cortés11 tháng 3, 1995 (29 tuổi)160Chile Colo-Colo
121TMGabriel Arias13 tháng 9, 1987 (36 tuổi)150Argentina Racing

42HVMauricio Isla12 tháng 6, 1988 (35 tuổi)1385Argentina Independiente
52HVPaulo Díaz25 tháng 8, 1994 (29 tuổi)461Argentina River Plate
22HVGabriel Suazo9 tháng 8, 1997 (26 tuổi)240Pháp Toulouse
252HVFrancisco Sierralta6 tháng 5, 1997 (26 tuổi)150Anh Watford
162HVIgor Lichnovsky7 tháng 3, 1994 (30 tuổi)90México América
212HVMatías Catalán19 tháng 8, 1992 (31 tuổi)60Argentina Talleres
242HVNicolás Fernández3 tháng 8, 1999 (24 tuổi)20Chile Audax Italiano
62HVThomas Galdames20 tháng 11, 1998 (25 tuổi)00Argentina Godoy Cruz

73TVMarcelino Núñez1 tháng 3, 2000 (24 tuổi)245Anh Norwich City
133TVEsteban Pavez1 tháng 5, 1990 (33 tuổi)130Chile Colo-Colo
183TVRodrigo Echeverría17 tháng 4, 1995 (29 tuổi)101Argentina Huracán
223TVDarío Osorio24 tháng 1, 2004 (20 tuổi)81Đan Mạch Midtjylland
173TVCésar Pérez29 tháng 11, 2002 (21 tuổi)30Chile Unión La Calera
203TVLucas Assadi8 tháng 1, 2004 (20 tuổi)20Chile Universidad de Chile

104Alexis Sánchez (đội phó)19 tháng 12, 1988 (35 tuổi)16251Ý Internazionale
114Eduardo Vargas20 tháng 11, 1989 (34 tuổi)10841Brasil Atlético Mineiro
154Ben Brereton Díaz18 tháng 4, 1999 (25 tuổi)297Anh Sheffield United
94Víctor Dávila4 tháng 11, 1997 (26 tuổi)101Nga CSKA Moscow
84Alexander Aravena6 tháng 9, 2002 (21 tuổi)90Chile Universidad Católica
194Marcos Bolados28 tháng 2, 1996 (28 tuổi)62Chile Colo-Colo
144Cristián Zavala3 tháng 8, 1999 (24 tuổi)30Chile Colo-Colo

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMFernando de Paul25 tháng 4, 1991 (33 tuổi)10Chile Colo-Colov.  Ecuador, 21 November 2023
TMCristóbal Campos27 tháng 8, 1999 (24 tuổi)10Chile San Antonio Unidov.  Colombia, 12 September 2023
TMTomás Ahumada24 tháng 6, 2001 (22 tuổi)00Chile Audax Italianov.  Colombia, 12 September 2023
TMDiego Carreño26 tháng 4, 2002 (21 tuổi)00Chile O'Higginsv.  Colombia, 12 September 2023
TMHugo Araya26 tháng 12, 2000 (23 tuổi)00Chile Cobreloav.  Bolivia, 20 June 2023

HVGuillermo Maripán6 tháng 5, 1994 (29 tuổi)472Monaco Monacov.  Albania, 22 March 2024 INJ
HVFelipe Loyola9 tháng 11, 2000 (23 tuổi)30Chile Huachipatov.  Ecuador, 21 November 2023
HVMatías Zaldivia22 tháng 1, 1991 (33 tuổi)10Chile Universidad de Chilev.  Ecuador, 21 November 2023
HVJonathan Villagra28 tháng 3, 2001 (23 tuổi)00Chile Unión Españolav.  Ecuador, 21 November 2023
HVGary Medel (đội trưởng)3 tháng 8, 1987 (36 tuổi)1617Brasil Vasco da Gamav.  Ecuador, 21 November 2023 SUS
HVMatías Fernández14 tháng 8, 1995 (28 tuổi)10Ecuador Independiente del Vallev.  Paraguay, 16 November 2023 WD
HVJuan Delgado5 tháng 3, 1993 (31 tuổi)151Anh Sheffield Wednesdayv.  Peru, 12 October 2023 INJ
HVNayel Mehssatou8 tháng 8, 2002 (21 tuổi)80Bỉ Kortrijkv.  Peru, 12 October 2023 INJ
HVBenjamín Kuscevic2 tháng 5, 1996 (27 tuổi)70Brasil Fortalezav.  Peru, 12 October 2023 INJ
HVGuillermo Soto19 tháng 1, 1994 (30 tuổi)30Chile Universidad Católicav.  Colombia, 12 September 2023
HVAntonio Díaz26 tháng 4, 2000 (23 tuổi)00Chile O'Higginsv.  Colombia, 12 September 2023
HVMoisés González22 tháng 11, 2000 (23 tuổi)00Chile O'Higginsv.  Colombia, 12 September 2023
HVDaniel Gutiérrez16 tháng 2, 2003 (21 tuổi)00Chile Colo-Colov.  Colombia, 12 September 2023
HVEugenio Mena18 tháng 7, 1988 (35 tuổi)723Chile Universidad Católicav.  Uruguay, 8 September 2023 INJ
HVJoaquín Gutiérrez4 tháng 7, 2002 (21 tuổi)00Chile Huachipatov.  Bolivia, 20 June 2023

TVErick Pulgar15 tháng 1, 1994 (30 tuổi)484Brasil Flamengov.  Albania, 22 March 2024 INJ
TVDiego Valdés30 tháng 1, 1994 (30 tuổi)302México Américav.  Albania, 22 March 2024 INJ
TVCarlos Palacios20 tháng 7, 2000 (23 tuổi)70Chile Colo-Colov.  Albania, 22 March 2024 INJ
TVJavier Altamirano21 tháng 8, 1999 (24 tuổi)10Argentina Estudiantesv.  Albania, 22 March 2024 WD
TVVicente Pizarro5 tháng 11, 2002 (21 tuổi)10Chile Colo-Colov.  Ecuador, 21 November 2023
TVAlfred Canales27 tháng 4, 2000 (23 tuổi)00Chile Universidad Católicav.  Ecuador, 21 November 2023
TVFelipe Méndez23 tháng 9, 1999 (24 tuổi)120Nga CSKA Moscowv.  Ecuador, 21 November 2023 SUS
TVCharles Aránguiz17 tháng 4, 1989 (35 tuổi)1017Brasil Internacionalv.  Venezuela, 17 October 2023
TVWilliams Alarcón29 tháng 11, 2000 (23 tuổi)50Argentina Huracánv.  Venezuela, 17 October 2023
TVCésar Fuentes12 tháng 4, 1993 (31 tuổi)00Chile Colo-Colov.  Venezuela, 17 October 2023
TVArturo Vidal22 tháng 5, 1987 (36 tuổi)14234Chile Colo-Colov.  Colombia, 12 September 2023
TVFelipe Chamorro30 tháng 7, 2001 (22 tuổi)00Chile Palestinov.  Colombia, 12 September 2023
TVJeison Fuentealba10 tháng 1, 2003 (21 tuổi)00Chile Universidad de Chilev.  Colombia, 12 September 2023

Maximiliano Guerrero15 tháng 1, 2000 (24 tuổi)10Chile Universidad de Chilev.  Ecuador, 21 November 2023
Damián Pizarro28 tháng 3, 2005 (19 tuổi)10Chile Colo-Colov.  Ecuador, 21 November 2023 INJ
Diego Rubio15 tháng 5, 1993 (30 tuổi)120Hoa Kỳ Austin FCv.  Venezuela, 17 October 2023
Felipe Mora2 tháng 8, 1993 (30 tuổi)91Hoa Kỳ Portland Timbersv.  Venezuela, 17 October 2023
Clemente Montes25 tháng 4, 2001 (23 tuổi)30Chile Universidad Católicav.  Colombia, 12 September 2023
Julián Alfaro2 tháng 9, 2001 (22 tuổi)00Chile Magallanesv.  Colombia, 12 September 2023
Bruno Barticciotto7 tháng 5, 2001 (22 tuổi)12Argentina Talleresv.  Uruguay, 8 September 2023 INJ
Maximiliano Rodríguez31 tháng 5, 2000 (23 tuổi)00Chile Huachipatov.  Bolivia, 20 June 2023
Jean Meneses16 tháng 3, 1993 (31 tuổi)233México Tolucav.  Paraguay, 27 March 2023
Chú thích
  • Chấn thương gần đây nhất.
  • COV Cầu thủ rút lui vì dương tính với COVID-19.
  • INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
  • WD Cầu thủ rút lui do chấn thương không rõ ràng.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  4. ^ “Nómina de jugadores que militan en el extranjero para los duelos frente a Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Jugador liberado de la convocatoria de la Selección Chilena”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Nómina de la Selección Chilena para los partidos ante Paraguay y Bolivia”. www.anfp.cl. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Chile