Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nữ

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021 - Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021
Vô địchVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
Á quânCanada Leylah Fernandez
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Các sự kiện
Đơnnamnữnam trẻnữ trẻ
Đôinamnữhỗn hợpnam trẻnữ trẻ
Huyền thoạinamnữhỗn hợp
Đơn xe lănnamnữquad
Đôi xe lănnamnữquad
← 2020 ·Giải quần vợt Mỹ Mở rộng· 2022 →

Emma Raducanu là nhà vô địch, đánh bại Leylah Fernandez trong trận chung kết, 6–4, 6–3. Cô trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên, nam hoặc nữ, giành một danh hiệu giải đấu lớn, và là tay vợt vượt qua vòng loại vào vòng bán kết tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Cô trở thành nữ tay vợt Anh Quốc đầu tiên giành một danh hiệu đơn giải đấu lớn sau Virginia Wade tại Giải quần vợt Wimbledon 1977.[1][2][3] Với thứ hạng 150 thế giới, Raducanu trở thành tay vợt xếp hạng thấp nhất vô địch giải đấu lớn sau Kim Clijsters tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2009. Raducanu cũng là tay vợt trẻ nhất vô địch giải đấu lớn sau Maria Sharapova tại Giải quần vợt Wimbledon 2004. Đây cũng là trận chung kết toàn thanh thiếu niên đầu tiên sau Serena Williams đánh bại Martina Hingis tại Giải quần vợt 1999 và là trận chung kết đơn nữ giải đấu lớn đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giữa hai tay vợt không xếp hạt giống.[4]

Raducanu vô địch giải đấu không để thua một set trong giải đấu, bao gồm cả các trận đấu vòng loại; cô cũng không thi đấu loạt tiebreak ở tất cả các set. Đây là danh hiệu đơn WTA đầu tiên của Raducanu, giúp cô trở thành tay vợt đầu tiên sau Iga Świątek tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 giành danh hiệu đầu tiên tại một giải đấu lớn; chỉ có ba tay vợt làm được: Barbara Jordan, Jeļena Ostapenko, và Świątek. Raducanu sẽ lần đầu vào top 30 sau giải đấu. Fernandez trở thành tay vợt đầu tiên đánh bại ba tay vợt trong 5 hạt giống hàng đầu sau Serena Williams tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1999.

Raducanu và Fernandez đều lần đầu vào top 30 sau giải đấu. Fernandez là tay vợt trẻ nhất đánh bại 3 tay vợt trong 5 hạt giống hàng đầu ở cùng một giải đấu lớn sau Serena Williams tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1999.[5][6]

Naomi Osaka là đương kim vô địch,[7] nhưng thua ở vòng 3 trước Leylah Fernandez.

Đây là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011 không có Venus Williams hoặc Serena Williams tham dự, và cũng là lần đầu tiên cả hai chị em Williams không tham dự Giải quần vợt Mỹ Mở rộng sau năm 2003.[8] Đây cũng là giải Grand Slam cuối cùng của cựu tay vợt số 6 thế giới Carla Suárez Navarro.[9] Cô thua ở vòng 1 trước Danielle Collins.

Đây là lần đầu tiên kể từ khi áp dụng thể thức 32 hạt giống vào năm 2001, không có tay vợt trong 20 hạt giống hàng đầu bị loại trước vòng ba giải đấu.[10]

Karolína Plíšková lập một kỷ lục mới về số lần ace trong một trận đơn nữ Mỹ Mở rộng ở vòng 2 trước Amanda Anisimova, sau khi có 24 aces trong 3 set.[11]

Trận thua của Plíšková và Barbora Krejčíková ở vòng tứ kết đảm bảo có hai tay vợt lần đầu vào trận chung kết Grand Slam. Đây cũng đảm bảo, lần đầu tiên sau năm 2014, 8 tay vợt khác nhau vào trận chung kết 4 giải Grand Slam trong một mùa giải.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Úc Ashleigh Barty (Vòng 3)
02.   Belarus Aryna Sabalenka (Bán kết)
03.   Nhật Bản Naomi Osaka (Vòng 3)
04.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Tứ kết)
05.   Ukraina Elina Svitolina (Tứ kết)
06.   Canada Bianca Andreescu (Vòng 4)
07.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 4)
08.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Tứ kết)
09.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 4)
10.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 3)
11.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Tứ kết)
12.   România Simona Halep (Vòng 4)
13.   Hoa Kỳ Jennifer Brady (Rút lui)
14.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 4)
15.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
16.   Đức Angelique Kerber (Vòng 4)
17.   Hy Lạp Maria Sakkari (Bán kết)
18.   Belarus Victoria Azarenka (Vòng 3)
19.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
20.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 3)
21.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 2)
22.   Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Vòng 1)
23.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 3)
24.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 2)
25.   Nga Daria Kasatkina (Vòng 3)
26.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 3)
27.   Latvia Jeļena Ostapenko (Rút lui)
28.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 3)
29.   Nga Veronika Kudermetova (Vòng 1)
30.   Croatia Petra Martić (Vòng 2)
31.   Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng 1)
32.   Nga Ekaterina Alexandrova (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chú thích biểu tượng quốc kỳ
Danh sách quốc kỳ

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu66
11Thụy Sĩ Belinda Bencic34
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu66
17Hy Lạp Maria Sakkari14
4Cộng hòa Séc Karolína Plíšková44
17Hy Lạp Maria Sakkari66
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu66
Canada Leylah Fernandez43
5Ukraina Elina Svitolina3665
Canada Leylah Fernandez6377
Canada Leylah Fernandez7746
2Belarus Aryna Sabalenka6364
8Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková14
2Belarus Aryna Sabalenka66

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
1Úc A Barty679
Nga V Zvonareva1671Úc A Barty67
Pháp C Burel50Đan Mạch C Tauson15
Đan Mạch C Tauson761Úc A Barty2665
Hoa Kỳ S Rogers66Hoa Kỳ S Rogers6177
Hoa Kỳ M Brengle40Hoa Kỳ S Rogers76
România S Cîrstea7736România S Cîrstea52
29Nga V Kudermetova6560Hoa Kỳ S Rogers21
22Cộng hòa Séc K Muchová263QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu66
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo677Tây Ban Nha S Sorribes Tormo66
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh66Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh13
Hoa Kỳ C Liu14Tây Ban Nha S Sorribes Tormo01
WCHoa Kỳ H Baptiste34QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu66
Trung Quốc S Zhang66Trung Quốc S Zhang24
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu66QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu66
LLThụy Sĩ S Vögele23

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
11Thụy Sĩ B Bencic66
Hà Lan A Rus4411Thụy Sĩ B Bencic66
Ý M Trevisan67Ý M Trevisan31
WCHoa Kỳ C Vandeweghe1511Thụy Sĩ B Bencic66
Nhật Bản M Doi77623Hoa Kỳ J Pegula24
WCÚc S Sanders633Nhật Bản M Doi32
Nga A Potapova2223Hoa Kỳ J Pegula66
23Hoa Kỳ J Pegula6611Thụy Sĩ B Bencic7146
28Estonia A Kontaveit667Ba Lan I Świątek6123
PRÚc S Stosur3028Estonia A Kontaveit66
QTây Ban Nha C Bucșa34Thụy Sĩ J Teichmann41
Thụy Sĩ J Teichmann6628Estonia A Kontaveit363
Pháp F Ferro667Ba Lan I Świątek646
Nhật Bản N Hibino14Pháp F Ferro6630
QHoa Kỳ J Loeb347Ba Lan I Świątek3776
7Ba Lan I Świątek66

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
4Cộng hòa Séc Ka Plíšková66
WCHoa Kỳ C McNally344Cộng hòa Séc Ka Plíšková76579
Kazakhstan Z Diyas52Hoa Kỳ A Anisimova57767
Hoa Kỳ A Anisimova764Cộng hòa Séc Ka Plíšková66
Úc A Tomljanović66Úc A Tomljanović32
WCHoa Kỳ K Volynets31Úc A Tomljanović786
QHungary D Gálfi3230Croatia P Martić664
30Croatia P Martić664Cộng hòa Séc Ka Plíšková76
24Tây Ban Nha P Badosa6614Nga A Pavlyuchenkova54
Bỉ A Van Uytvanck4324Tây Ban Nha P Badosa44
Nga V Gracheva566Nga V Gracheva66
QTây Ban Nha N Párrizas Díaz702Nga V Gracheva14
QSlovakia AK Schmiedlová763614Nga A Pavlyuchenkova66
WCHoa Kỳ A Krueger5773QSlovakia AK Schmiedlová272
Hoa Kỳ A Riske4214Nga A Pavlyuchenkova656
14Nga A Pavlyuchenkova66

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
10Cộng hòa Séc P Kvitová66
Slovenia P Hercog1210Cộng hòa Séc P Kvitová776
Montenegro D Kovinić43QCộng hòa Séc Kr Plíšková642
QCộng hòa Séc Kr Plíšková6610Cộng hòa Séc P Kvitová43
Latvia A Sevastova66317Hy Lạp M Sakkari66
Cộng hòa Séc K Siniaková786Cộng hòa Séc K Siniaková42
Ukraina M Kostyuk4317Hy Lạp M Sakkari66
17Hy Lạp M Sakkari6617Hy Lạp M Sakkari62786
LLBỉ G Minnen6166Canada B Andreescu77663
Argentina N Podoroska463LLBỉ G Minnen66
Nga L Samsonova66Nga L Samsonova44
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter32LLBỉ G Minnen12
Hoa Kỳ L Davis6266Canada B Andreescu66
LLBulgaria V Tomova263Hoa Kỳ L Davis44
Thụy Sĩ V Golubic5656Canada B Andreescu66
6Canada B Andreescu747

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
5Ukraina E Svitolina66
QCanada R Marino235Ukraina E Svitolina67
QTây Ban Nha R Masarova6977711QTây Ban Nha R Masarova25
România A Bogdan71162695Ukraina E Svitolina66
Cộng hòa Séc M Vondroušová7625Nga D Kasatkina42
QRomânia E-G Ruse50Cộng hòa Séc M Vondroušová644
Bulgaria T Pironkova2125Nga D Kasatkina366
25Nga D Kasatkina665Ukraina E Svitolina66
19Kazakhstan E Rybakina6612România S Halep33
Belarus A Sasnovich2319Kazakhstan E Rybakina66
Pháp C Garcia6666Pháp C Garcia14
QVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart784219Kazakhstan E Rybakina61163
Hoa Kỳ A Li5112România S Halep71346
LLSlovakia K Kučová76LLSlovakia K Kučová31
Ý C Giorgi46312România S Halep66
12România S Halep677

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
16Đức A Kerber3677
Ukraina D Yastremska646316Đức A Kerber66
LLAi Cập M Sherif611Ukraina A Kalinina32
Ukraina A Kalinina46616Đức A Kerber566
Hoa Kỳ M Keys3667Hoa Kỳ S Stephens723
Hoa Kỳ S Stephens6179Hoa Kỳ S Stephens66
Ba Lan M Linette73421Hoa Kỳ C Gauff42
21Hoa Kỳ C Gauff56616Đức A Kerber6652
31Kazakhstan Y Putintseva6642Canada L Fernandez4776
Estonia K Kanepi2776Estonia K Kanepi55
Canada L Fernandez776Canada L Fernandez77
QCroatia A Konjuh632Canada L Fernandez5776
WCHoa Kỳ A Parks353Nhật Bản N Osaka7624
QSerbia O Danilović67QSerbia O Danilović
Cộng hòa Séc M Bouzková413Nhật Bản N Osakaw/o
3Nhật Bản N Osaka66

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
8Cộng hòa Séc B Krejčíková66
QÚc A Sharma048Cộng hòa Séc B Krejčíková66
WCHoa Kỳ E Navarro165Hoa Kỳ C McHale31
Hoa Kỳ C McHale6778Cộng hòa Séc B Krejčíková66
Pháp K Mladenovic623LLNga K Rakhimova42
LLNga K Rakhimova266LLNga K Rakhimova66
Ý S Errani3232Nga E Alexandrova41
32Nga E Alexandrova668Cộng hòa Séc B Krejčíková677
18Belarus V Azarenka669Tây Ban Nha G Muguruza364
Cộng hòa Séc T Martincová4018Belarus V Azarenka677
Ý J Paolini66Ý J Paolini361
PRKazakhstan Y Shvedova3418Belarus V Azarenka462
Đức A Petkovic6779Tây Ban Nha G Muguruza636
România I-C Begu263Đức A Petkovic42
Croatia D Vekić64659Tây Ban Nha G Muguruza66
9Tây Ban Nha G Muguruza7777

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
15Bỉ E Mertens37777
Thụy Điển R Peterson6656515Bỉ E Mertens66
QHy Lạp V Grammatikopoulou66QHy Lạp V Grammatikopoulou22
Nga A Blinkova3215Bỉ E Mertens67
PRSerbia I Jorović2220Tunisia O Jabeur35
Colombia MC Osorio Serrano66Colombia MC Osorio Serrano01
Pháp A Cornet5520Tunisia O Jabeur66
20Tunisia O Jabeur7715Bỉ E Mertens41
26Hoa Kỳ D Collins662Belarus A Sabalenka66
PRTây Ban Nha C Suárez Navarro2426Hoa Kỳ D Collins66
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson14Slovenia K Juvan42
Slovenia K Juvan6626Hoa Kỳ D Collins33
Hoa Kỳ B Pera4642Belarus A Sabalenka66
Slovenia T Zidanšek677Slovenia T Zidanšek31
Serbia N Stojanović47702Belarus A Sabalenka66
2Belarus A Sabalenka6646

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kirsten Flipkens là tay vợt tiếp theo được vào vòng đấu chính, nhưng sau đó đã rút lui do chấn thương mắt cá chân trái.[17] Sau khi Flipkens rút lui, Venus Williams là tay vợt tiếp theo được vào vòng đấu chính, nhưng cũng rút lui do chấn thương chân.[14]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Emma Raducanu marches into US Open semis with easy win over Bencic”. Guardian. 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “Emma Raducanu roars past Sakkari to set up US Open final against Fernandez”. Guardian. 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ “Emma Raducanu: British 18-year-old makes tennis history with US Open final win”. Guardian. 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Raducanu makes history with win over Sakkari; sets all-teen US Open final vs. Fernandez”. wtatennis.com (bằng tiếng Anh).
  5. ^ “Fearless Fernandez battles past Sabalenka into first Grand Slam final at US Open”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  6. ^ “Emma Raducanu wins US Open by beating Leylah Fernandez for maiden Grand Slam”. BBC Sport. 12 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ “Naomi Osaka fights back to sink Victoria Azarenka and regain US Open”. The Guardian. 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Venus Williams joins Serena in withdrawing from US Open: 'Not the best news'. New York Post. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ “Cancer-free Suarez Navarro preparing for final farewell tour”. WTA Tennis. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
  10. ^ “Players by Seed: Women's Seeds”. US Open. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ “Pliskova saves match point, sets US Open ace record to beat Anisimova; Andreescu advances”. 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ “Ashlyn Krueger crowned singles and doubles champion at USTA Billie Jean King Girls' 18s National Championships”. www.sdnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ a b c d e f Chiesa, Victoria (21 tháng 7 năm 2021). “Ashleigh Barty, Naomi Osaka lead 2021 US Open women's entry list”. US Open. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ a b “Sofia Kenin, Milos Raonic withdraw from 2021 US Open”. US Open. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “STAN WAWRINKA WITHDRAWS FROM US OPEN, MOVING ANDY MURRAY INTO MAIN DRAW”. Tennis.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Wang Out, Flipkens In US Open”. Tennis Now. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ “Flipkens Out, Venus in US Open Main Draw”. Tennis Now. 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Wimbledon 2021 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữKế nhiệm:
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_M%E1%BB%B9_M%E1%BB%9F_r%E1%BB%99ng_2021_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF