Wiki - KEONHACAI COPA

Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nữ

Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2023
Vô địchCộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Á quânTunisia Ons Jabeur
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơnnamnữnam trẻnữ trẻ
Đôinamnữhỗn hợpnam trẻnữ trẻ
Huyền thoạinamnữtrên 45
Đơn xe lănnamnữquad
Đôi xe lănnamnữquad
← 2022 ·Giải quần vợt Wimbledon· 2024 →

Markéta Vondroušová là nhà vô địch, đánh bại Ons Jabeur trong trận chung kết, 6–4, 6–4.[1][2] Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của Vondroušová. Vondroušová trở thành tay vợt nữ không xếp loại hạt giống đầu tiên trong lịch sử vô địch Wimbledon, là tay vợt nữ đầu tiên không xếp loại hạt giống vào trận chung kết sau Billie Jean King vào năm 1963,[3] và ở vị trí số 42 thế giới cô trở thành tay vợt có thứ hạng thấp thứ hai vào trận chung kết kể từ khi bảng xếp hạng WTA ra đời vào năm 1975.[4] Với chức vô địch, Vondroušová có lần đầu tiên vào top 10 trên bảng xếp hạng WTA.

Elena Rybakina là đương kim vô địch,[5] nhưng thua ở vòng tứ kết trước Jabeur.[6] Trận thua của cô đảm bảo có một tay vợt lần đầu tiên vô địch Wimbledon.[7] Elina Svitolina là tay vợt đặc cách đầu tiên vào vòng bán kết Wimbledon sau Sabine Lisicki vào năm 2011.[8] Trận đấu giữa Vondroušová và Svitolina là trận bán kết đầu tiên giữa hai tay không xếp loại hạt giống tại Wimbledon trong Kỷ nguyên Mở.[9] Đây là giải Wimbledon đầu tiên kể từ năm 2009 và là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2013, bốn hạt giống hàng đầu (Iga Świątek, Aryna Sabalenka, Rybakina, và Jessica Pegula) vào vòng tứ kết.[10]

Świątek và Sabalenka cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn nữ khi giải đấu bắt đầu. Świątek giữ nguyên thứ hạng sau khi Sabalenka thua ở vòng bán kết.[11]

Trận đấu vòng 2 giữa Ekaterina AlexandrovaMadison Brengle là trận đấu đơn nữ Wimbledon đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở (và thứ 4 trong lịch sử Grand Slam) có ba set vào loạt tiebreak.[12] Trận đấu vòng 3 giữa Lesia TsurenkoAna Bogdan kết thúc bằng một loạt tiebreak ở set ba với tổng cộng 38 điểm, loạt tiebreak đơn nữ dài nhất trong lịch sử.[13]

Đây là giải đấu cuối cùng của cựu tay vợt số 2 thế giới Anett Kontaveit.[14] Cô thua ở vòng 2 trước Marie Bouzková.[15]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Tứ kết)
02.   Aryna Sabalenka (Bán kết)
03.   Kazakhstan Elena Rybakina (Tứ kết)
04.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
05.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 3)
06.   Tunisia Ons Jabeur (Chung kết)
07.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 1)
08.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
09.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 4)
10.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 2, bỏ cuộc)
11.   Daria Kasatkina (Vòng 3)
12.   Veronika Kudermetova (Vòng 2)
13.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 4, bỏ cuộc)
14.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 4)
15.   Liudmila Samsonova (Vòng 1)
16.   Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Vòng 1)
17.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
18.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 1)
19.   Victoria Azarenka (Vòng 4)
20.   Croatia Donna Vekić (Vòng 3)
21.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 4)
22.   Anastasia Potapova (Vòng 3)
23.   Ba Lan Magda Linette (Vòng 3)
24.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Vòng 1)
25.   Hoa Kỳ Madison Keys (Tứ kết)
26.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 2)
27.   Hoa Kỳ Bernarda Pera (Vòng 1)
28.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 2)
29.   România Irina-Camelia Begu (Vòng 2)
30.   Croatia Petra Martić (Vòng 3)
31.   Ai Cập Mayar Sherif (Vòng 1)
32.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vòng 4)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kếtBán kếtChung kết
               
1Ba Lan Iga Świątek5772
WCUkraina Elina Svitolina7656
WCUkraina Elina Svitolina33
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová66
4Hoa Kỳ Jessica Pegula464
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová626
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová66
6Tunisia Ons Jabeur44
6Tunisia Ons Jabeur6566
3Kazakhstan Elena Rybakina7741
6Tunisia Ons Jabeur6566
2 Aryna Sabalenka7743
25Hoa Kỳ Madison Keys24
2 Aryna Sabalenka66

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
1Ba Lan I Świątek66
Trung Quốc L Zhu131Ba Lan I Świątek66
Ý M Trevisan31PRTây Ban Nha S Sorribes Tormo20
PRTây Ban Nha S Sorribes Tormo661Ba Lan I Świątek67
Pháp D Parry646630Croatia P Martić25
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart7704Pháp D Parry633
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová5771r30Croatia P Martić466
30Croatia P Martić76541Ba Lan I Świątek64776
23Ba Lan M Linette6614Thụy Sĩ B Bencic77623
Thụy Sĩ J Teichmann3223Ba Lan M Linette6666
PRCộng hòa Séc B Strýcová67PRCộng hòa Séc B Strýcová4783
Bỉ M Zanevska1523Ba Lan M Linette31
Hoa Kỳ D Collins6614Thụy Sĩ B Bencic66
Áo J Grabher44Hoa Kỳ D Collins6462
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Swan5214Thụy Sĩ B Bencic36710
14Thụy Sĩ B Bencic76

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
11 D Kasatkina66
Hoa Kỳ C Dolehide1411 D Kasatkina66
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage66WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage02
Hoa Kỳ C McNally1311 D Kasatkina24
Argentina N Podoroska377619 V Azarenka66
Cộng hòa Séc T Martincová6654Argentina N Podoroska30
QTrung Quốc Y Yuan47419 V Azarenka66
19 V Azarenka65619 V Azarenka6469
28Bỉ E Mertens776WCUkraina E Svitolina26711
QSlovakia V Hrunčáková62228Bỉ E Mertens161
WCHoa Kỳ V Williams43WCUkraina E Svitolina616
WCUkraina E Svitolina66WCUkraina E Svitolina776
QÚc S Hunter31QHoa Kỳ S Kenin632
Trung Quốc Xin Wang66Trung Quốc Xin Wang43
QHoa Kỳ S Kenin646QHoa Kỳ S Kenin66
7Hoa Kỳ C Gauff462

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
4Hoa Kỳ J Pegula6686
Hoa Kỳ L Davis271034Hoa Kỳ J Pegula66
Tây Ban Nha C Bucșa64711Tây Ban Nha C Bucșa14
K Rakhimova36694Hoa Kỳ J Pegula66
Colombia C Osorio34Ý E Cocciaretto40
Ý E Cocciaretto66Ý E Cocciaretto66
Tây Ban Nha R Masarova73710Tây Ban Nha R Masarova31
31Ai Cập M Sherif56664Hoa Kỳ J Pegula66
24Trung Quốc Q Zheng35Ukraina L Tsurenko13
Cộng hòa Séc K Siniaková67Cộng hòa Séc K Siniaková41
Ukraina L Tsurenko636Ukraina L Tsurenko66
Hoa Kỳ C Liu364Ukraina L Tsurenko46720
Hoa Kỳ A Parks66România A Bogdan63618
Đức A-L Friedsam43Hoa Kỳ A Parks632
România A Bogdan7777România A Bogdan166
15 L Samsonova6164

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
12 V Kudermetova776
Estonia K Kanepi64412 V Kudermetova33
Cộng hòa Séc M Vondroušová67Cộng hòa Séc M Vondroušová66
Hoa Kỳ P Stearns25Cộng hòa Séc M Vondroušová67
Hoa Kỳ S Stephens6620Croatia D Vekić15
Thụy Điển R Peterson23Hoa Kỳ S Stephens654
Trung Quốc S Zhang2320Croatia D Vekić476
20Croatia D Vekić66Cộng hòa Séc M Vondroušová266
32Cộng hòa Séc M Bouzková6632Cộng hòa Séc M Bouzková643
QThụy Sĩ S Waltert1432Cộng hòa Séc M Bouzková66
Estonia A Kontaveit66Estonia A Kontaveit12
QÝ L Stefanini4432Cộng hòa Séc M Bouzková7747
Ukraina K Baindl4645Pháp C Garcia6065
Canada L Fernandez646Canada L Fernandez6466
Hoa Kỳ K Volynets435Pháp C Garcia36710
5Pháp C Garcia66

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
6Tunisia O Jabeur66
Ba Lan M Fręch336Tunisia O Jabeur66
Bỉ Y Bonaventure601QTrung Quốc Z Bai11
QTrung Quốc Z Bai7766Tunisia O Jabeur366
Hungary A Bondár362Canada B Andreescu634
Canada B Andreescu636Canada B Andreescu64710
QTây Ban Nha J Bouzas Maneiro4326Ukraina A Kalinina2667
26Ukraina A Kalinina666Tunisia O Jabeur66
18Cộng hòa Séc Ka Plíšková239Cộng hòa Séc P Kvitová03
QSerbia N Stevanović66QSerbia N Stevanović77
QCanada C Zhao642LLĐức T Korpatsch55
LLĐức T Korpatsch166QSerbia N Stevanović35
A Sasnovich669Cộng hòa Séc P Kvitová67
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz21 A Sasnovich22
Ý J Paolini47719Cộng hòa Séc P Kvitová66
9Cộng hòa Séc P Kvitová6656

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
13Brasil B Haddad Maia366
Kazakhstan Y Putintseva60413Brasil B Haddad Maia466
PRRomânia J Cristian66PRRomânia J Cristian624
Ý L Bronzetti3413Brasil B Haddad Maia66
România S Cîrstea626România S Cîrstea22
Đức T Maria163România S Cîrstea4786
QBỉ G Minnen1217Latvia J Ostapenko6664
17Latvia J Ostapenko6613Brasil B Haddad Maia1r
27Hoa Kỳ B Pera77333Kazakhstan E Rybakina4
Bulgaria V Tomova6366Bulgaria V Tomova063
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter776WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter636
PRÚc D Saville642WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter11
LLNhật Bản N Hibino223Kazakhstan E Rybakina66
Pháp A Cornet66Pháp A Cornet262
Hoa Kỳ S Rogers6123Kazakhstan E Rybakina677
3Kazakhstan E Rybakina466

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
8Hy Lạp M Sakkari652
Ukraina M Kostyuk076Ukraina M Kostyuk61
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj33Tây Ban Nha P Badosa20r
Tây Ban Nha P Badosa66Ukraina M Kostyuk41
QThụy Sĩ V Golubic67725Hoa Kỳ M Keys66
Slovakia AK Schmiedlová364QThụy Sĩ V Golubic53
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Kartal0325Hoa Kỳ M Keys76
25Hoa Kỳ M Keys6625Hoa Kỳ M Keys3776
22 A Potapova66Q M Andreeva6642
QThụy Sĩ C Naef3322 A Potapova67
QSlovenia K Juvan66QSlovenia K Juvan35
PR M Betova0322 A Potapova25
Q M Andreeva637Q M Andreeva67
Trung Quốc Xiy Wang465Q M Andreeva64
WCVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson2510Cộng hòa Séc B Krejčíková30r
10Cộng hòa Séc B Krejčíková67

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1Vòng 2Vòng 3Vòng 4
16Cộng hòa Séc K Muchová471
Đức J Niemeier656Đức J Niemeier6651
Cộng hòa Séc L Nosková7822Hungary D Gálfi4776
Hungary D Gálfi6666Hungary D Gálfi04
Hoa Kỳ M Brengle6621 E Alexandrova66
Ý S Errani31Hoa Kỳ M Brengle776567
Hoa Kỳ E Navarro4321 E Alexandrova6477710
21 E Alexandrova6621 E Alexandrova40
29România I-C Begu6362 A Sabalenka66
Canada R Marino26229România I-C Begu53
QBỉ Y Wickmayer263 A Blinkova76
A Blinkova646 A Blinkova23
Pháp V Gracheva662 A Sabalenka66
Ý C Giorgi24Pháp V Gracheva652
Hungary P Udvardy312 A Sabalenka276
2 A Sabalenka66

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tham dự được công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 22 tháng 5 năm 2023.[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vondroušová the disruptor pulls off one more shock to win Wimbledon”. Guardian. 15 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ “Marketa Vondrousova beats Ons Jabeur in women's final”. BBC Sport. 15 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  3. ^ Fendrich, Howard (13 tháng 7 năm 2023). “Ons Jabeur reaches Wimbledon final in historic comeback victory”. Los Angeles Times. Associated Press. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ Nguyen, Courtney (13 tháng 7 năm 2023). “Five things to know about Wimbledon finalist Marketa Vondrousova”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ Futterman, Matthew (9 tháng 7 năm 2022). “Elena Rybakina Wins Wimbledon and Her First Grand Slam Title”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ Parkinson, Hannah Jane (12 tháng 7 năm 2023). “Ons Jabeur knocks out Elena Rybakina to avenge 2022 final defeat”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  7. ^ “Wimbledon upset: Defending champion Elena Rybakina overpowered by Ons Jabeur in quarter-finals”. Olympics. 13 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ Gray, James (11 tháng 7 năm 2023). “Ukraine's Elina Svitolina says 'war made me stronger' after reaching Wimbledon semi-final with Iga Swiatek win”. i. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ Parkinson, Hannah Jane (13 tháng 7 năm 2023). “End of whirlwind run for Svitolina after Vondrousova dominates semi-final”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ Nguyen, Courtney (10 tháng 7 năm 2023). “Wimbledon quarterfinals: Breaking down the final eight players”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ Carayol, Tumaini (13 tháng 7 năm 2023). “Ons Jabeur digs deep to battle past Aryna Sabalenka into Wimbledon final”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  12. ^ Macpherson, Alex (8 tháng 7 năm 2023). “With newfound self-belief, Alexandrova breaking new ground at Wimbledon”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  13. ^ “Tsurenko wins longest women's tiebreak in Grand Slam history”. Women's Tennis Association. 7 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023.
  14. ^ Carayol, Tumaini (20 tháng 6 năm 2023). “Former world No 2 Anett Kontaveit forced into early tennis retirement with injury”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  15. ^ McGrogan, Ed (6 tháng 7 năm 2023). “Anett Kontaveit, No. 2 in the world in 2022 and just 27, ends playing career at Wimbledon”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ “Ladies' singles entries” (PDF). Wimbledon Championships. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữKế nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_qu%E1%BA%A7n_v%E1%BB%A3t_Wimbledon_2023_-_%C4%90%C6%A1n_n%E1%BB%AF