Wiki - KEONHACAI COPA

Ferencvárosi TC

Ferencváros
Tên đầy đủFerencvárosi Torna Club
Biệt danhFerencváros, FTC and Fradi, Zöld Sasok (Green Eagles)
zöld-fehérek (The green and whites)
Tên ngắn gọnFTC
Thành lập3 tháng 5 năm 1899; 124 năm trước (1899-05-03)
SânGroupama Arena, Budapest
Sức chứa22.000
Chủ tịchGábor Kubatov
Huấn luyện viên trưởngStanislav Salamovich Cherchesov
Giải đấuNB I
2022–23NB I, hạng 1 trên 12 (vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Ferencvárosi Torna Club (tiếng Hungary: [ˈfɛrɛnt͡svaːroʃ], hay Ferencváros, Fradi hay đơn giản là FTC) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Ferencváros, Budapest, Hungary, hiện đang tranh tài tại giải vô địch quốc gia Hungary, tức hạng đấu cao nhất của bóng đá Hungary. Ferencváros được thành lập vào năm 1899 bởi Ferenc Springer và một nhóm người dân địa phương ở quận thứ 9 của Budapest, Ferencváros.[1] Ferencváros nổi tiếng nhất trên bóng đá quốc tế nhờ giành chức vô địch mùa 1964–65 của giải Inter-Cities Fairs Cup[2] sau khi đánh bại Juventus 1–0 tại Turin trong trận chung kết. Ferencváros cũng lọt vào trận chung kết của giải đấu ấy vào năm 1968, nhưng họ để thua Leeds United, cũng như từng lọt vào chung kết mùa 1974–75 của giải UEFA Cup Winners' Cup nhưng để thua Dynamo Kyiv.[3]

Bộ phận nổi tiếng nhất của câu lạc bộ là đội bóng đá nam được nhiều người hâm mộnbsp;– là đội bóng nổi tiếng nhất tại đất nước Hungary.[4] Ferencvárosi TC còn là một câu lạc bộ thể thao đa năng với nhiều chi nhánh như đội bóng đá nữ, bóng ném nữ, futsal nam,[5] khúc gôn cầu trên băng nam, bóng ném nam, bóng nước nam, đạp xe, thể dục dụng cụ, điền kinh, đấu vật, đánh bi đá trên băng và bơi lột, một số đội đạt rất nhiều thành công.

Màu áo của câu lạc bộ là xanh lục pha trắng, còn linh vật của đội là một con đại bàng màu xanh lục, do đó đội bóng còn có một biệt danh khác là The Green Eagles (những chú đại bàng xanh lá).

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 3 tháng 5 năm 1899, Ferencvárosi TC được thành lập bởi các công dân của quận thứ 9 thuộc thành phố Budapest. Ferencváros đã thi đấu tại giải vô địch Hungary kể từ khi giải ra đời vào năm 1901, ngoại trừ ba mùa giải từ 2006 đến 2009. Câu lạc bộ đã gặp vấn đề tài chính nên vào năm 2006 Liên đoàn bóng đá Hungary đã rút giấy phép của câu lạc bộ nhưng hành động này sau cùng được cho là trái phép.[6] Sau sự kiện trên, Fradi dược quay trở lại giải quốc gia vào năm 2009.

Ferencváros là đội bóng giàu thành tích nhất của Hungary ở cả nội địa lẫn quốc tế. Họ đã đoạt danh hiệu Inter-Cities Fairs Cup 1964–65 và còn vô địch quốc gia Hungary 32 lần và Cúp bóng đá Hungary 23 lần.

Đội bóng đã giành vé dự Champions League phiên bản mới, là câu lạc bộ Hungary đầu tiên đạt được thành tích này, cụ thể là ở mùa mùa giải 1995–1996. Kể từ đó, câu lạc bộ còn tham dự thêm các vòng bảng của Cúp UEFA 2004–05, UEFA Europa League 2019–20UEFA Champions League 2020–21.

Màu sắc và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Màu của câu lạc bộ là màu xanh lục pha trắng.

Lịch sử tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Ferencvárosi TC đã thay đổi tên nhiều lần trong suốt lịch sử đội bóng:[7]

  • 1899–1950: Ferencvárosi Torna Club
  • 1950–1951: ÉDOSZ SE
  • 1951–1956: Kinizsi
  • 1956–present: Ferencvárosi Torna Club

Các nhà tài trợ và cung cấp áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bảng ghi lại chi tiết các nhà sản xuất và tài trợ áo đấu của Ferencvárosi TC theo năm:

Thời gianNhà cung cấp áo đấuNhà tài trợ áo đấu
−1987AdidasMárka
1987–1990Pepsi
1990–1991Hargita Kft.
1991–1992n/a
1992–1993Umbro
1993–1995West
1995–1996Adidas
1996–1999symphonia
1999–2000n/a
2000–2001Dunapack
2002Arany Ászok
2002–2003Westel
2003–2004Nike
2004–2007T-Mobile
2007–2008Orangeways / Interwetten
2008–2009Orangeways
2009–2010Unibet
2010–2011FantasticLeague.com
2011–2014Groupama Garancia
2015Fő Taxi
2015–T-Mobile
Các nhà tài trợ hiện tại
  • Nhà sản xuất trang phục thể thao chính thức: Nike
  • Nhà tài trợ kim cương chính: Groupama Garancia Insurance
  • Các nhà tại trợ được xếp hàng kim cương: Fővárosi Csatornázási Művek, Szerencsejáték Zrt.
  • Đối tác độc quyền: Provident, Budapest Gas Works Co., SEAT, Market Építőipari Zrt.
  • Các thành viên thuộc câu lạc bộ doanh nghiệp Fradi: Dover, BTel, Auguszt Confectionery, Endo Service, Raditech, HungestHotel, San Benedetto, GDF Suez, 'Nem adom fel' Foundation

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Nội địa[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
  • Ghi chú 12: nhiều hơn bất kì câu lạc bộ bóng đá Hungary nào khác.
  • Ghi chú 13: nhiều hơn bất kì câu lạc bộ bóng đá Hungary nào khác.

Giải thưởng cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Nội địa[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỷ lục của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Top 10 cầu thủ ra sân nhiều nhất mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủThời gianSố trận
1Hungary Péter Lipcsei1990–1995; 1997–1998; 2000–10428
2Hungary György Sárosi1931–1948384
3Hungary Sándor Mátrai1953–1967356
4Hungary Flórián Albert1959–1974351
5Hungary Máté Fenyvesi1953–1969345
6Hungary József Keller1984–1995; 1996; 2000–2003; 2005325
7Hungary Gyula Rákosi1957–1972322
8Hungary László Bálint1968–1979316
9Hungary Zoltán Ebedli1973–1984; 1985–1986313
10Hungary István Géczi1962–1979309

Top 10 chân sút mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủThời gianSố bàn thắng
1Hungary György Sárosi1931–1948351
2Hungary Imre Schlosser1906–1915; 1926–1927269
3Hungary Flórián Albert1959–1974256
4Hungary Géza Toldi1928–1939; 1942–1943213
5Hungary József Takács1927–1934209
6Hungary Tibor Nyilasi1973–1983132
7Hungary Ferenc Deák1947–1950121
8Hungary Mihály Pataki1910–1927113
9Hungary Ferenc Weisz1902–1920105
10Hungary Péter Lipcsei1990–1995; 1997–1998; 2000–2010101

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 18 tháng 9 năm 2021[9]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMHungaryÁdám Bogdán
3HVMarocSamy Mmaee
7TVBrasilSomália
8MarocRyan Mmaee
10Na UyTokmac Nguen
11TVUkrainaOleksandr Zubkov
15HVBosna và HercegovinaAdnan Kovačević
16TVNa UyKristoffer Zachariassen
17HVBosna và HercegovinaEldar Ćivić
18TVHungaryDávid Sigér (đội phó)
19TVHungaryBálint Vécsei
20TVSlovakiaRóbert Mak
21HVHungaryEndre Botka
23HVCroatiaMarijan Čabraja (mượn từ Dinamo Zagreb)
25HVSloveniaMiha Blažič
SốVTQuốc giaCầu thủ
27GruziaGiorgi Kharaishvili
31HVHoa KỳHenry Wingo
33HVGruziaLasha Dvali
44TVBosna và HercegovinaStjepan Lončar
53HVHungaryDominik Csontos
69HungaryRegő Szánthó
70Bờ Biển NgàFranck Boli
77AlbaniaMyrto Uzuni
80TVSerbiaŽeljko Gavrić
90TMHungaryDénes Dibusz (đội trưởng)
93TVTunisiaAïssa Laïdouni
TVBosna và HercegovinaMuhamed Bešić
TVĐứcMarko Marin

Câu lạc bộ feeder[sửa | sửa mã nguồn]

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVHungaryKristóf Vida (tại Hungary Soroksár)
TVHungaryAndrás Csonka (tại Hungary Gyirmót)
HungaryDániel Gera (tại Hungary Puskás Akadémia)
SốVTQuốc giaCầu thủ
CroatiaRoko Baturina (tại Ba Lan Lech Poznań)
TVSyriaAmmar Ramadan (tại Slovakia Spartak Trnava)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ferencváros”. FIFA. ngày 16 tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Inter-Cities Fairs Cup 1964–65”. The Rec Sport Soccer Statistics Foundation. ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “UEFA Cup Winners' Cup 1974–75: Dynamo Kyiv 3–0 Ferencváros”. UEFA. ngày 10 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Median's survey”. Median. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ “Top 11 football clubs with futsal sections”. futsallfeed.com. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ Jogtalan volt a licencmegvonás
  7. ^ Magyarfutball.hu. “Budapest, Ferencvárosi TC (történet, adatok) • csapatok • Magyarfutball.hu”. www.magyarfutball.hu (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “International Tournaments (Paris) 1904-1935”. www.rsssf.com.
  9. ^ “Ferencvaros - First team squad”. www.fradi.hu (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ferencvárosi TC

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ferencv%C3%A1rosi_TC