Wiki - KEONHACAI COPA

Daniela Hantuchová

Daniela Hantuchová
Quốc tịch Slovakia
Nơi cư trúMonte Carlo, Monaco
Sinh23 tháng 4, 1983 (41 tuổi)
Poprad, Slovakia, (khi đó là Tiệp Khắc)
Chiều cao1,81 m
Lên chuyên nghiệp1999
Tay thuậnPhải
Tiền thưởng$10.011.663
Đánh đơn
Thắng/Thua537-372
Số danh hiệu7 WTA, 3 ITF
Thứ hạng cao nhất5 (27.1.2003)
Thứ hạng hiện tại175 (25.4.2016)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (2008)
Pháp mở rộngV4 (2002, 2006)
WimbledonQF (2002)
Mỹ Mở rộngQF (2002)
Đánh đôi
Thắng/Thua181-124
Số danh hiệu8 WTA, 1 ITF
Thứ hạng cao nhấtNo. 5 (26 tháng 8 năm 2002)
Cập nhật lần cuối: 7 tháng 4 năm 2008.

Daniela Hantuchová (sinh 23 tháng 4 năm 1983 tại Poprad, Tiệp Khắc, nay là Slovakia) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Slovakia.

Trong sự nghiệp của mình cô từng 4 lần giành Cup vô địch Grand Slam ở nội dung đôi nam nữ, tuy nhiên lại chưa một lần đoạt ngôi vị đó ở nội dung đơn. Lần cô vào sâu nhất ở một giải Grand Slam nội dung đơn là giải Úc mở rộng 2008 khi cô vào tơí bán kết.

Tính đến tháng 3-2008 cô đang xếp thứ 10 trên bảng xếp hạng của WTA.

Ngoài việc là một tay vợt chuyên nghiệp thì cô cũng là một người mẫu thời trang

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hantuchova tại giải Mercury Insurance Open 2012

Hantuchová sinh tại Poprad, Tiệp Khắc (giờ là Slovakia) có cha là nhà khoa học máy tính Igor và mẹ là Marianna, một nhà độc dược học.[1]

Khi cha mẹ cô ly dị năm 2003, sức đánh của Hantuchová tạm thời xuống dốc.[2] Tại giải Wimbledon năm đó, cô đã không thể ghi điểm quyết định và đã khóc trên sân đấu[3][4][5][6]. Cô cũng gặp phải vấn đề về cân nặng trong thời kỳ đó.[7][8] Cô từng bị nghi mắc chứng biếng ăn[2][9] nhưng đã bác bỏ điều đó.[10]

Hantuchová nói được ba thứ tiếng (tiếng Slovak, tiếng Anhtiếng Đức),[11] và được đào tạo để trở thành một nhạc công piano cổ điển.[2] Cô được coi là người của chủ nghĩa hoàn hảo và tự tạo rất nhiều áp lực khi tập luyện.[2] Cô từng đậu đại học ở Slovakia nhưng gác lại để tập trung vào quần vợt.

Cô xuất hiện trên tạp chí Sports Illustrated Swimsuit Edition năm 2009 cùng với Maria KirilenkoTatiana Golovin trong một bộ ảnh mang tên Volley of the Dolls.[12]

Grand Slam đôi nam nữ (5)[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (4)[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải đấuĐồng độiĐối thủTỉ số
2001WimbledonCộng hòa Séc Leos FriedlHoa Kỳ Mike Bryan
Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber
4–6 6–3 6–2
2002Australian OpenZimbabwe Kevin UllyettArgentina Gastón Etlis
Argentina Paola Suarez
6–3 6–2
2005French OpenPháp Fabrice SantoroẤn Độ Leander Paes
Hoa Kỳ Martina Navratilova
3–6 6–3 6–2
2005US OpenẤn Độ Mahesh BhupathiSerbia và Montenegro Nenad Zimonjic
Slovenia Katarina Srebotnik
6–4 6–2

Thua (1)[sửa | sửa mã nguồn]

NămVô địchNgười đánh cùngĐối thủTỉ số
2002WimbledonZimbabwe Kevin UllyettNga Elena Likhovtseva
Ấn Độ Mahesh Bhupathi
2–6 6–1 1–6

Grand Slam đôi nữ (2)[sửa | sửa mã nguồn]

Thua (2)[sửa | sửa mã nguồn]

NămVô địchNgười đánh cùngĐối thủTỉ số
2002Australian OpenTây Ban Nha Arantxa Sanchez VicarioNga Anna Kournikova
Thụy Sĩ Martina Hingis
6–2, 6–7, 6–1
2006French OpenNhật Bản Ai SugiyamaHoa Kỳ Lisa Raymond
Úc Samantha Stosur
6–3, 6–2

WTA tour[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng đơn nữ (3)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam (0)
WTA Championships (0)
Tier I (2)
Tier II (1)
Tier III (0)
Tier IV (0)
Mặt sân
Cứng (Hard) (3)
Cỏ (Grass)(0)
Đất nện (clay)(0)
Thảm (Carpet) (0)
No.NgàydGiảiMặt sânĐối thủTỉ số
1.16 tháng 3 năm 2002Indian Wells, California, U.S.AHardThụy Sĩ Martina Hingis6–3, 6–4
2.17 tháng 3 năm 2007Indian Wells, California, U.S.AHardNga Svetlana Kuznetsova6–3, 6–4
3.28 tháng 10 năm 2007Linz, ÁoHard (i)Thụy Sĩ Patty Schnyder6–4, 6–2

Thua (6)[sửa | sửa mã nguồn]

No.NgàyTournamentMặt sânĐối thủ trận CkTỉ số
1.13 tháng 10 năm 2002Filderstadt, ĐứcHard (i)Bỉ Kim Clijsters4–6, 6–3, 6–4
2.19 tháng 6 năm 2004Eastbourne, AnhGrassNga Svetlana Kuznetsova2–6, 7–6(2), 6–4
3.14 tháng 8 năm 2005Los Angeles, California, U.S.AHardBỉ Kim Clijsters6–4, 6–1
4.22 tháng 10 năm 2006Zürich, Thụy SĩHard (i)Nga Maria Sharapova6–1, 4–6, 6–3
5.16 tháng 9 năm 2007Bali, IndonesiaHardHoa Kỳ Lindsay Davenport6–4, 3–6, 6–2
6.30 tháng 9 năm 2007Luxembourg City, LuxembourgHard (i)Serbia Ana Ivanovic3–6, 6–4, 6–4

Thắng đôi (8)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam (0)
WTA Championships (0)
Tier I (1)
Tier II (5)
Tier III (2)
Tier IV (0)
Titles by Surface
Hard (cứng)(5)
Grass (cỏ)(1)
Clay (đất nện)(2)
Carpet (thảm)(0)
No.NgàyTournamentMặt sânĐánh cùngĐối thủ trận chung kếtTỉ số
1.29 tháng 10 2000Bratislava, Slovak RepublicHard (i)Slovakia Karina HabsudovaHungary Petra Mandula
Áo Patricia Wartusch
w/o
2.28 tháng 10 2001Luxembourg, LuxembourgHard (i)Nga Elena BovinaĐức Bianka Lamade
Thụy Sĩ Patty Schnyder
6–3, 6–3
3.14 tháng 4 2002Amelia Island, Florida, U.S.ClayTây Ban Nha Arantxa Sanchez VicarioArgentina Maria Emilia Salerni
Thụy Điển Åsa Svensson
6–4, 6–2
4.24 tháng 8 2002New Haven, Connecticut, U.S.HardTây Ban Nha Arantxa Sanchez VicarioÝ Tathiana Garbin
Slovakia Janette Husarova
6–3, 1–6, 7–5
5.12 tháng 6 2005Birmingham, AnhGrassNhật Bản Ai SugiyamaHy Lạp Eleni Daniilidou
Hoa Kỳ Jennifer Russell
6–2, 6–3
6.9 tháng 10 2005Filderstadt, ĐứcHard (i)Nga Anastasia MyskinaCộng hòa Séc Květa Peschke
Ý Francesca Schiavone
6–0, 3–6, 7–5
7.4 tháng 3 2006Doha, QatarHardNhật Bản Ai SugiyamaTrung Quốc Ting Li
Trung Quốc Tian Tian Sun
6–4, 6–4
8.21 tháng 5 2006Rome, ÝClayNhật Bản Ai SugiyamaCộng hòa Séc Květa Peschke
Ý Francesca Schiavone
3–6, 6–3, 6–1

Giải ITF (4)[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn (3)[sửa | sửa mã nguồn]

No.NgàyTournamentMặt sânĐối thủ trận Chung kếtTỉ số
1.23 tháng 5 1999Jackson, U.S.ClayVenezuela Milagros Sequera6–2, 6–1
2.12 tháng 9 1999Fano, ÝClayÝ Flora Perfetti6–4, 6–7, 6–2
3.20 tháng 8 2000Bronx, U.S.HardTrung Quốc Jing-Qian Yi6–4, 6–4

Đôi (1)[sửa | sửa mã nguồn]

No.NgàyTournamentMặt sânNgười cùng chơiĐối thủ trận CkTỉ số
1.11 tháng 7 1999Civitanova, ÝClayĐan Mạch Eva DyrbergTây Ban Nha Rosa Maria Andres Rodriguez
Tây Ban Nha Conchita Martinez Granados
7–6, 4–6, 6–3

Thống kê các giải[sửa | sửa mã nguồn]

Tournament19981999200020012002200320042005200620072008Career SRCareer W/L
Grand Slam Tournaments
Australian OpenAALQ11R3RQF2R3R4R4RSF0 / 921-9
French OpenAAA2R4R2R1R3R4R3RA0 / 712-7
WimbledonAALQ12RQF2R3R23R4R4R0 / 816-8
U.S. OpenAALQ11RQF3R3R3R2R1R0 / 812-8
Grand Slam SR0 / 00 / 00 / 30 / 40 / 40 / 40 / 40 / 40 / 40 / 40 / 10 / 32N/A
Grand Slam Win-Loss0–00–03–32–413-48–44–48–410-48–45–1N/A61-32
Year-End Championship
WTA Tour ChampionshipsAAAA1RAAAARR0 / 21–3
Olympic Games
Summer OlympicsNHNHANHNHNH2RNHNHNH0 / 11–1
Current WTA Tier I Tournaments3
Doha4Not Tier I or Was Not HeldA0 / 00–0
Indian WellsAAA1R5W4R2R3RAWQF2 / 720-5
MiamiAA1R1R2R2R3R2R3R3R3R0 / 94–9
CharlestonAAAA2RQFAAAAA0 / 23–2
BerlinAAALQ1QFQF1R1R3R1RA0 / 77–7
RomeAAA3R51R3R1R1R1RSFA0 / 79–7
Montreal/TorontoAAA2RSF3R2R1R3RA0 / 68–6
TokyoAAAAAAQFQF2R1R0 / 45–4
MoscowAAAAAA1RAAA0 / 10–1
Former WTA Tier I Tournaments3
Zurich4AAAQF6QF1R2R2RF2R-0 / 713-7
San Diego4Not Tier I or Was Not Held2R2R3R3R-0 / 45–4
Career Statistics
Runner-up01001011120N/A7
Tournaments Won01101000020N/A5
Overall Win-Loss3–121-527-1638-2056-2528-2324-2437-2534-2552-2812-6N/A332-1987
Year End RankingNone197108388193119189N/AN/A

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Official WTA profile of Hantuchová”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009.
  2. ^ a b c d “Hantuchová, Ivanovic persevere despite growing pains at ESPN”. ESPN. ngày 23 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ Alexander: Hantuchova's a beauty of a comeback story Lưu trữ 2011-05-19 tại Wayback Machine, The Press-Enterprise (ngày 13 tháng 3 năm 2008)
  4. ^ Hantuchova bows out to Shinobu Asagoe
  5. ^ BBC: Hantuchova 'needs a break'
  6. ^ Hantuchova disappears in tears
  7. ^ Newbery, Piers (ngày 26 tháng 6 năm 2003). “Hantuchova 'needs a break'. BBC Sport. BBC. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009.
  8. ^ “You're too thin, Hantuchova warned”. Independent Online. Independent News and Media. ngày 7 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009.
  9. ^ Jenkins, Bruce (ngày 26 tháng 6 năm 2003). “Tears, but not fears, insists Hantuchova”. San Francisco Chronicle. Hearst Communications Inc. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009.
  10. ^ Roberts, John (ngày 29 tháng 5 năm 2009). “Hantuchova, pin-up and world No 9, denies rumours of eating disorder”. The Independent. UK. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2009.
  11. ^ “Official website of Daniela”. Danielahantuchova.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ Golovin, Hantuchova, Kirilenko in SI swimsuit issue Tennis.com, ngày 11 tháng 2 năm 2009
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Daniela_Hantuchov%C3%A1