Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia

Colombia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLos Cafeteros (Người làm cà phê) La Tricolor (Ba màu)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Colombia
Federación Colombiana de Fútbol
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngReinaldo Rueda
Đội trưởngDavid Ospina
Thi đấu nhiều nhấtDavid Ospina (113)
Ghi bàn nhiều nhấtRadamel Falcao (35)
Sân nhàSân vận động đô thị Roberto Meléndez[1]
Mã FIFACOL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 12 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất3 (7-8.2013, 9.2014-3.2015, 6-8.2016)
Thấp nhất54 (6.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 12 Tăng 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất3 (6.2016)
Thấp nhất99 (3.1957)
Trận quốc tế đầu tiên
 México 3–1 Colombia 
(Thành phố Panama, Panama; 10 tháng 2 năm 1938)
Trận thắng đậm nhất
 Bahrain 0–6 Colombia 
(Riffa, Bahrain; 27 tháng 3 năm 2015)
Trận thua đậm nhất
 Brasil 9–0 Colombia 
(Lima, Peru; 24 tháng 3 năm 1957)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1962)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 2014
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự22 (Lần đầu vào năm 1945)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 2001
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhấtÁ quân, 2000
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 2003

Đội tuyển bóng đá quốc gia Colombia (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Colombia) là đội tuyển cấp quốc gia của Colombia do Liên đoàn bóng đá Colombia quản lý.

Như các đội tuyển khác ở Nam Mỹ theo 1 nhận định, Colombia có lượng người hâm mộ quê nhà nhiệt huyết. Là 1 thế lực của những năm 1990, họ liên tiếp dự vòng chung kết World Cup các năm 1990, 1994 và 1998. Colombia vô địch giải Nam Mỹ năm 2001 với tư cách chủ nhà khi toàn thắng mà vẫn giữ sạch lưới.

Colombia không góp mặt trong 3 kỳ World Cup từ 2002 đến 2010. Vòng loại World Cup 2014 bắt đầu cho sự trở lại và tiến bộ vượt bậc của Colombia khi họ trở lại top 10 thế giới từ năm 2002 và vào tới top 5, một thời gian sau đó.[4][5] Sau 16 năm chờ đợi, Colombia trở lại vòng chung kết vào năm 2014 nơi họ đạt được cột mốc mới đó là vào tới tứ kết.[6]

Kỷ lục cạnh tranh[sửa | sửa mã nguồn]

*Các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên đá phạt.

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Người Colombia không thể dự vòng loại World Cup trong thời kỳ mà họ gọi là "Eldorado" từ năm 1949 đến 1954. Vì mâu thuẫn nội bộ trong tổ chức giải VĐQG, cả đội tuyển lẫn các câu lạc bộ của Colombia bị FIFA cấm thi đấu quốc tế.[7] Sau giai đoạn ngắt quãng, Colombia tham dự vòng loại World Cup 1958 tại Thụy Điển, bị loại khi đứng cuối bảng đấu có UruguayParaguay.[8]

Colombia lần đấu giành vé dự World Cup cho giải đấu năm 1962 sau khi hạ Peru sân nhà và hòa đối thủ sân khách.[9] Tại vòng chung kết, đội hòa Liên Xô 4–4 trong đó có 1 bàn thắng "có một không hai" ghi từ chấm phạt góc nhờ công Marcos Collie và chỉ kiếm được 1 điểm do thua Uruguay 1–2 và Nam Tư 0–5 hai trận còn lại ở vòng bảng.[10]

Phải tới năm 1990 Colombia mới lần thứ hai có vé dự World Cup. Dù đứng nhất bảng đấu vòng loại nhưng vì có thành tích kém hơn các đội nhất bảng khác, họ phải chơi trận tranh vé liên lục địa với Israel, thắng đối thủ sân nhà và hòa sân khách.[11]

     Vô địch       Á quân       Hạng ba       Hạng tư  

Kỷ lục giải vô địch bóng đá thế giớiKỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới
NămVòngVị tríSTTH*BBTBBVTSTTH*BBTBB
19301934Không phải là thành viên FIFA
1938Rút lui
1950Không tham dự
1954Bị cấm
1958Không vượt qua vòng loại3rd401338
Chile 1962Vòng 114th30125111st211021
1966Không vượt qua vòng loại3rd4103410
19703rd6114712
19742nd413032
19783rd402218
19823rd402247
19863rd8323711
Ý 1990Vòng 214th4112441st1632163
Hoa Kỳ 1994Vòng 119th3102451st6420132
Pháp 199821st3102133rd168442315
2002Không vượt qua vòng loại6th187652015
20066th186662416
20107th186572226
Brasil 2014Tứ kết5th54011242nd169342713
Nga 2018Vòng 29th4211634th187652119
2022Không vượt qua vòng loại6th185852019
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026Chưa xác định
MarocBồ Đào NhaTây Ban Nha 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng sốTứ kết6/23293103230152554849186168
1.^ Thi đấu playoffs liên lục địa.

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Cúp Liên đoàn các châu lục
NămVòngVị tríSTTH*BBTBB
1992 đến 2001Không vượt qua vòng loại
Pháp 2003Hạng tư4th520355
2005 đến 2017Không vượt qua vòng loại
Tổng sốHạng tư1/10520355

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi vô địch vào năm 2001, Colombia đoạt ngôi á quân kỳ Copa America đầu tiên năm 1975, toàn thắng vòng bảng, hạ Uruguay 3–1 tại lượt trận bán kết, cuối cùng thua Peru hai trong ba trận đấu thuộc lượt trận chung kết.[12]

     Vô địch       Á quân       Hạng ba       Hạng tư  

Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ
NămVòngVị tríSTTH*BBTBB
1939 đến 1942Rút lui
Chile 1945Hạng năm5th6114725
1946Rút lui
Ecuador 1947Hạng tám8th7025219
Brasil 19498th7025423
1953 đến 1956Rút lui
Peru 1957Hạng năm5th62041025
1959Rút lui
Bolivia 1963Hạng bảy7th60151019
1967Không vượt qua vòng loại
Tổng sốHạng năm5/2932362333111

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp bóng đá Nam Mỹ
NămVòngVị tríSTTH*BBTBB
Nam Mỹ 1975Á quân2nd 9 6 0 3 11 5
Nam Mỹ 1979Vòng bảng5th421152
Nam Mỹ 19837th412155
Argentina 1987Hạng ba 3rd 4 3 01 83
Brasil 1989Vòng bảng6th412154
Chile 1991Hạng tư4th722356
Ecuador 1993Hạng ba 3rd 6 3 21 64
Uruguay 1995 3rd 6 3 12 78
Bolivia 1997Tứ kết8th410367
Paraguay 19995th430184
Colombia 2001Vô địch1st6600110
Peru 2004Hạng tư4th631277
Venezuela 2007Vòng bảng9th310239
Argentina 2011Tứ kết6th421132
Chile 20156th412111
Hoa Kỳ 2016Hạng ba 3rd 6 3 12 76
Brasil 2019Tứ kết5th431040
Brasil 2021Hạng ba 3rd 7 2 37 76
Hoa Kỳ 2024Chưa xác định
Tổng số1 lần18/189246193210979

Kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

2024[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình 28 cầu thủ được triệu tập tham dự Copa América 2024.
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2024 sau trận gặp Bolivia.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMDavid Ospina31 tháng 8, 1988 (35 tuổi)1280Ả Rập Xê Út Al Nassr
1TMCamilo Vargas9 tháng 3, 1989 (35 tuổi)230México Atlas
1TMÁlvaro Montero29 tháng 3, 1995 (29 tuổi)80Colombia Millonarios

2HVDavinson Sánchez12 tháng 6, 1996 (28 tuổi)591Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
2HVSantiago Arias13 tháng 1, 1992 (32 tuổi)570Brasil Bahia
2HVYerry Mina24 tháng 9, 1994 (29 tuổi)447Ý Cagliari
2HVDaniel Muñoz26 tháng 5, 1996 (28 tuổi)271Anh Crystal Palace
2HVJohan Mojica21 tháng 8, 1992 (31 tuổi)251Tây Ban Nha Osasuna
2HVJhon Lucumí26 tháng 6, 1998 (26 tuổi)190Ý Bologna
2HVCarlos Cuesta9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)140Bỉ Genk
2HVDeiver Machado2 tháng 9, 1992 (31 tuổi)100Pháp Lens
2HVYerson Mosquera2 tháng 5, 2001 (23 tuổi)30Tây Ban Nha Villareal

3TVJames Rodríguez (đội trưởng)12 tháng 7, 1991 (32 tuổi)10027Brasil São Paulo
3TVMateus Uribe21 tháng 3, 1991 (33 tuổi)556Qatar Al Sadd
3TVJefferson Lerma25 tháng 10, 1994 (29 tuổi)431Anh Crystal Palace
3TVJuan Fernando Quintero18 tháng 1, 1993 (31 tuổi)354Argentina Racing
3TVJorge Carrascal25 tháng 5, 1998 (26 tuổi)142Nga Dynamo Moscow
3TVJhon Arias21 tháng 9, 1997 (26 tuổi)153Brasil Fluminense
3TVKevin Castaño29 tháng 9, 2000 (23 tuổi)90Nga Krasnodar
3TVRichard Ríos2 tháng 6, 2000 (24 tuổi)71Brasil Palmeiras
3TVYáser Asprilla19 tháng 11, 2003 (20 tuổi)52Anh Watford
3TVSebastián Gómez3 tháng 6, 1996 (28 tuổi)20Brasil Coritiba

4Luis Díaz13 tháng 1, 1997 (27 tuổi)4912Anh Liverpool
4Rafael Santos Borré15 tháng 9, 1995 (28 tuổi)336Brasil Internacional
4Miguel Borja26 tháng 1, 1993 (31 tuổi)288Argentina River Plate
4Luis Sinisterra17 tháng 6, 1999 (25 tuổi)134Anh Bournemouth
4Jhon Durán13 tháng 12, 2003 (20 tuổi)91Anh Aston Villa
4Jhon Córdoba11 tháng 5, 1993 (31 tuổi)42Nga Krasnodar

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMAlejandro Rodríguez12 tháng 1, 2001 (23 tuổi)00Colombia Deportivo Caliv.  México, 16 December 2023
TMKevin Mier18 tháng 5, 2000 (24 tuổi)00México Cruz Azulv.  Paraguay, 21 November 2023
TMJosé Luis Chunga11 tháng 7, 1991 (32 tuổi)30Colombia Independiente Medellínv.  Ecuador, 17 October 2023
TMDevis Vásquez12 tháng 5, 1998 (26 tuổi)00Ý Ascoliv.  Chile, 12 September 2023

HVJuan David Cabal8 tháng 1, 2001 (23 tuổi)00Ý Hellas Veronav.  România, 26 March 2024
HVGabriel Fuentes9 tháng 2, 1997 (27 tuổi)00Colombia Juniorv.  România, 26 March 2024
HVCristian Borja18 tháng 2, 1993 (31 tuổi)60Bồ Đào Nha Bragav.  Tây Ban Nha, 22 March 2024 INJ
HVAndrés Llinás23 tháng 7, 1997 (26 tuổi)50Colombia Millonariosv.  México, 16 December 2023
HVAndrés Reyes8 tháng 9, 1999 (24 tuổi)21Hoa Kỳ New York Red Bullsv.  México, 16 December 2023
HVJuan David Mosquera5 tháng 9, 2002 (21 tuổi)20Hoa Kỳ Portland Timbersv.  México, 16 December 2023
HVSamuel Velásquez29 tháng 5, 2003 (21 tuổi)20Colombia Atlético Nacionalv.  México, 16 December 2023
HVBrayan Vera15 tháng 1, 1999 (25 tuổi)20Hoa Kỳ Real Salt Lakev.  México, 16 December 2023
HVDevan Tanton3 tháng 1, 2004 (20 tuổi)10Anh Fulhamv.  México, 16 December 2023
HVWiller Ditta23 tháng 1, 1997 (27 tuổi)10México Cruz Azulv.  Paraguay, 21 November 2023
HVFrank Fabra22 tháng 2, 1991 (33 tuổi)281Argentina Boca Juniorsv.  Ecuador, 17 October 2023
HVStefan Medina14 tháng 6, 1992 (32 tuổi)300México Monterreyv.  Uruguay, 12 October 2023 INJ

TVGustavo Puerta23 tháng 7, 2003 (20 tuổi)00Đức Bayer Leverkusenv.  România, 26 March 2024
TVJuan Portilla12 tháng 9, 1998 (25 tuổi)00Argentina Talleresv.  România, 26 March 2024
TVJorman Campuzano30 tháng 4, 1996 (28 tuổi)50Argentina Boca Juniorsv.  México, 16 December 2023
TVDaniel Ruiz30 tháng 7, 2001 (22 tuổi)30Colombia Millonariosv.  México, 16 December 2023
TVDavid Silva13 tháng 12, 1986 (37 tuổi)20Colombia Millonariosv.  México, 16 December 2023
TVDaniel Cataño17 tháng 1, 1992 (32 tuổi)10Colombia Millonariosv.  México, 16 December 2023
TVJader Quiñónes12 tháng 12, 2000 (23 tuổi)10Colombia América de Caliv.  México, 16 December 2023
TVJimer Fory24 tháng 5, 2002 (22 tuổi)00Colombia Independiente Medellínv.  México, 16 December 2023
TVJaminton Campaz24 tháng 5, 2000 (24 tuổi)20Argentina Rosario Centralv.  Paraguay, 21 November 2023
TVWilmar Barrios16 tháng 10, 1993 (30 tuổi)571Nga Zenit Saint Petersburgv.  Ecuador, 17 October 2023
TVJuan Cuadrado26 tháng 5, 1988 (36 tuổi)11611Ý Inter Milanv.  Chile, 12 September 2023

Mateo Cassierra13 tháng 4, 1997 (27 tuổi)31Nga Zenit Saint Petersburgv.  România, 26 March 2024
Andrés Gómez12 tháng 9, 2002 (21 tuổi)21Hoa Kỳ Real Salt Lakev.  România, 26 March 2024
Ian Poveda INJ9 tháng 2, 2000 (24 tuổi)20Anh Sheffield Wednesdayv.  Tây Ban Nha, 22 March 2024 INJ
Roger Martínez23 tháng 6, 1994 (30 tuổi)274Argentina Racingv.  México, 16 December 2023
Juan Camilo Hernández20 tháng 4, 1999 (25 tuổi)42Hoa Kỳ Columbus Crewv.  México, 16 December 2023
Diber Cambindo17 tháng 2, 1996 (28 tuổi)20México Necaxav.  México, 16 December 2023
Henry Mosquera15 tháng 11, 2001 (22 tuổi)20Brasil Red Bull Bragantinov.  México, 16 December 2023
Leonardo Castro14 tháng 6, 1992 (32 tuổi)00Colombia Millonariosv.  Ecuador, 17 October 2023
Diego Valoyes INJ22 tháng 9, 1996 (27 tuổi)60México Juárezv.  Uruguay, 12 October 2023 INJ

Kỷ lục cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia

Tính đến 15 tháng 6 năm 2024
David Ospina là cầu thủ khoác áo đội tuyển Colombia nhiều nhất với 124 trận.
#Chơi nhiều trận nhấtNăm thi đấuSố trậnBàn thắng
1David Ospina2007–1280
2Juan Cuadrado2010–11611
3Carlos Valderrama1985–199811111
4Radamel Falcao2007–10436
5Mario Yepes1999–20141026
6Leonel Álvarez1985–19971011
7James Rodríguez2011–10027
8Carlos Sánchez2007–2018880
9Freddy Rincón1990–20018417
10Luis Carlos Perea1987–1994782
Radamel Falcao là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Colombia với 36 bàn.
#Ghi nhiều bàn nhấtNăm thi đấuBàn thắngSố trậnHiệu suât
1Radamel Falcao2007–0000361040.35
2James Rodríguez2011–0000271000.27
3Arnoldo Iguarán1979–199325680.37
4Faustino Asprilla1993–200120570.35
5Freddy Rincón1990–200117840.20
6Carlos Bacca2010–201816520.31
7Teófilo Gutiérrez2009–201815510.29
Víctor Aristizábal1993–200315660.23
9Adolfo Valencia1992–199814370.38
10Iván Valenciano1991–200013290.45
Antony de Ávila1983–199813540.24

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Barranquilla será la sede de los dos primeros partidos de las eliminatorias, Deportes”. Semana.com. ngày 22 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Spain finish 2012 on top, Colombia in fifth”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Portugal go third as Colombia fly into top ten”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “World Cup Team Profile: COLOMBIA”. YouTube. ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “El Tiempo - Colombia entra en la élite del fútbol mundial con 'la época de El Dorado' (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ “World Cup 1958 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  9. ^ “World Cup 1962 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ “World Cup 1962 (Chile, May 30-June 17)”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ “World Cup 1990 Qualyifing”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  12. ^ “Copa America 1975”. rsssf.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Brasil
Vô địch Nam Mỹ
2001
Kế nhiệm:
 Brasil
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Colombia